Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phát triển du lịch bền vững tại vườn quốc gia phong nha kẻ bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 136 trang )

tờ
H

NGUYN TRUNG HIU

uờ


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T



ai

ho

c

Ki

nh

PHAẽT TRIỉN DU LậCH BệN VặẻNG
TAI
VặèN QUC GIA PHONG NHA - KE
BAèNG

Tr




ng

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

HU - 2017
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T


NGUYN TRUNG HIU

Ki

nh

tờ
H

uờ


PHAẽT TRIỉN DU LậCH BệN VặẻNG
TAI
VặèN QUC GIA PHONG NHA - KE
BAèNG
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T


ho

c

MAẻ S: 60.34.04.10



ai

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

Tr



ng

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS PHAN VN HOèA

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố


́


trong bất kỳ công trình nào khác.

nh


́H

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Nguyễn Trung Hiếu

i



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn thạc sỹ, đầu tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy cô trong
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo một môi trường học tập tốt nhất, với sự


́

dạy dỗ tận tình của quý thầy cô đã trang bị cho tác giả nhiều kiến thức bổ ích
trong suốt quá trình học tập.


́H

Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phan Văn Hòa - Thầy
đã truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.

nh

Xin chân thành cảm ơn Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình, Ban Quản lý Vườn

Ki

Quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Trung tâm Du lịch Phong Nha – Kẻ Bàng,
UBND huyện Bố Trạch, UBND xã Sơn Trạch đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều

ho


̣c

kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người

ại

thân yêu, bạn bè đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình

Quảng Bình, ngày 18 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Nguyễn Trung Hiếu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: NGUYỄN TRUNG HIẾU

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015-2017

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài:

PHONG NHA - KẺ BÀNG


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài


́

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA

Tỉnh Quảng Bình đã xác định du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, mà
trong đó, VQG Phong Nha - Kẻ Bàng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát

nh

triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình. Sự hội tụ của hệ sinh thái phong phú, đa
dạng cùng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt mỹ, các di tích lịch sử và các giá trị văn

Ki

hóa đặc trưng đã làm cho VQG Phong Nha - Kẻ Bàng trở thành một khu DL hấp

dẫn mang tầm vóc quốc tế. Tuy nhiên, DL tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng phát triển

ho

̣c

chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế của mình, bộc lộ những hạn chế, bất cập
trên nhiều mặt, điều này đặt ra cho công tác quản lý DL tại VQG Phong Nha - Kẻ
Bàng nhiều vấn đề cần phải giải quyết. Do đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển du

Đ

ại

lịch bền vững tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” làm luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu:

̀ng

Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích,

ươ

thống kê để đi sâu phân tích thực trạng phát triển DL bền vững tại VQG Phong Nha
- Kẻ Bàng trong giai đoạn 2014-2016, đồng thời tiến hành thu thập và xử lý số liệu

Tr

sơ cấp qua điều tra - phỏng vấn du khách nhằm đánh giá mức độ hài lòng của du
khách đối với DL bền vững tại VQG Phong Nha – Kẻ Bàng.

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giác đã tiến hành đánh giá tình hình phát
triển DL bền vững tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm
phát triển DL bền vững tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

TNDL

Tài nguyên DL

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của


́

Liên hiệp quốc
Tổ chức DL Thế giới


VQG PN - KB

Vườn Quốc gia Phong Nha – Kẽ Bàng

WCED

Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển

WTTC

Hội đồng DL và Lữ hành Thế giới

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H

UNWTO

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v


́

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................................. ix


́H

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

nh


2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ho

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích ........................................................................4

ại

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................6

̀ng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BỀN VỮNG ................................................................................................................6
1.1. Khái niệm và phân loại du lịch ............................................................................6


ươ

1.1.1. Khái niệm du lịch ..............................................................................................6
1.1.2. Tài nguyên du lịch.............................................................................................7

Tr

1.1.3. Phân loại du lịch................................................................................................7
1.2. Phát triển du lịch bền vững ..................................................................................9
1.2.1 Quan điểm phát triển bền vững ..........................................................................9
1.2.2. Khái niệm phát triển du lịch bền vững............................................................11
1.2.3. Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững........................................................12
1.2.4. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững....................................................12
1.2.5. Các loại hình du lịch bền vững .......................................................................16

v


1.2.6. Nội dung phát triển du lịch bền vững..............................................................17
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch bền vững ..................................22
1.3. Tình hình phát triển du lịch và kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững của một
số nước trên thế giới và Việt Nam ............................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững ở một số nước trên thế giới ...........24
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững ở một số địa phương trong nước...27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Bình ...............................................30


́


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI VƯỜN
QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG..................................................................32


́H

2.1. Tình hình cơ bản của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng............................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................32
2.1.2. Điều kiện xã hội .............................................................................................34

nh

2.1.3. Điều kiện văn hóa truyền thống ......................................................................34
2.2. Tiềm năng du lịch của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng..........................................35

Ki

2.2.1. Tài nguyên du lịch của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng ......................................35

̣c

2.2.2. Một số điểm du lịch chính của VQG Phong Nha - Kẻ Bàng ..........................38

ho

2.2.3. Sản phẩm dịch vụ ............................................................................................45

ại

2.2.4. Các tuyến và điểm du lịch ở khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng và vùng

đệm ............................................................................................................................47
2.3. Tình hình phát triển du lịch bền vững tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng.............48

Đ

2.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh du lịch tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng ......48

̀ng

2.3.2. Phát huy bảo tồn văn hóa và phát triển xã hội tại VQG Phong Nha - Kẻ
Bàng ..........................................................................................................................63

ươ

2.3.3. Công tác bảo vệ môi trường tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng.........................68

Tr

2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về phát triển du lịch bền vững tại VQG
Phong Nha – Kẻ Bàng...............................................................................................73
2.4.1. Đặc điểm của khách du lịch điều tra ...............................................................73
2.4.2. Đánh giá của du khách về tính bền vững của dịch vụ du lịch tại VQG Phong
Nha - Kẻ Bàng...........................................................................................................75
2.4.3. So sánh ý kiến đánh giá của khách nội địa và khách nước ngoài về phát triển
du lịch bền vững tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng.....................................................77
2.5. Đánh giá chung về phát triển du lịch bền vững tại VQG Phong Nha –Kẻ
Bàng ..........................................................................................................................81

vi



2.5.1. Kết quả đạt được .............................................................................................81
2.5.2. Những hạn chế, tồn tại ...................................................................................82
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................83
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN
VỮNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG ................................85
3.1. Định hướng phát triển du lịch bền vững tại VQG Phong Nha - Kẻ Bàng .........85


́

3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................85
3.1.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................86


́H

3.1.3. Các định hướng phát triển chủ yếu .................................................................86
3.2. Một số giải pháp cơ bản để phát triển du lịch bền vững tại VQG Phong Nha Kẻ Bàng.....................................................................................................................89
3.2.1. Nhóm giải pháp phát triển du lịch bền vững về kinh tế ..................................89

nh

3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển du lịch bền vững về môi trường ...........................94

Ki

3.2.3. Nhóm giải pháp phát triển du lịch bền vững về văn hoá - xã hội ...................96
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................................98


̣c

1. Kết luận .................................................................................................................98

ho

2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
2.1. Nhà nước và chính quyền địa phương ...............................................................98

ại

2.2. Ban Quản lý VQG Phong Nha - Kẻ Bàng .........................................................99

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................102

̀ng

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỘNG

ươ

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

Tr

BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Cơ cấu mẫu điều tra khách du lịch tại VQG PN-KB ............................4

Bảng 2.1:

Các tuyến và điểm du lịch ở khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng và
vùng đệm .............................................................................................47

Bảng 2.2:

Số lượng cơ sở lưu trú tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 - 2016 .........50

Bảng 2.3:

Số lượng cơ sở lưu trú tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 ........50


́

Bảng 1.1.

phân theo tiêu chuẩn cơ sở lưu trú ......................................................50
Số lượng phòng lưu trú tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 .......51



́H

Bảng 2.4:

phân theo loại hình kinh doanh ...........................................................51
Số lượng cơ sở ăn uống tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 ......52

Bảng 2.6:

Lượng khách du lịch đến VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 .........56

Bảng 2.7:

Số ngày khách lưu trú tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 .........58

Bảng 2.8:

Cơ cấu doanh thu du lịch tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 ....61

Bảng 2.9:

Doanh thu du lịch tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 ...............63

Bảng 2.10:

Tình hình thu hút lao động tại VQG PN-KBgiai đoạn........................64

ho


̣c

Ki

nh

Bảng 2.5:

2014 – 2016 .........................................................................................64
Thu nhập bình quân của lao động tại VQG PN-KB............................65

ại

Bảng 2.11:

giai đoạn 2014 - 2016..........................................................................65
Đặc điểm của khách du lịch điều tra ...................................................74

Bảng 2.13:

Đánh giá của du khách được điều tra về phát triển du lịch bền vững tại
VQG Phong Nha – Kẻ Bàng ...............................................................76

̀ng

Đ

Bảng 2.12:

So sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách nội địa và khách

quốc tế được điều tra ...........................................................................79

Tr

ươ

Bảng 2.14:

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1:

Tăng trưởng lượng khách du lịch đến VQG PN-KB giai đoạn...........57
2014 – 2016 .........................................................................................57

Đồ thị 2.2:

Biến động về số ngày khách du lịch lưu trú tại VQG PN-KB, ...........59

Đồ thị 2.3:


́

giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................59
Biến động doanh thu từ hoạt động du lịch tại VQG PN-KB ..............62

Cơ cấu lao động du lịch tại VQG PN-KB giai đoạn 2014 – 2016 ......64

nh

Đồ thị 2.4:


́H

giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................62

Mối quan hệ trong phát triển bền vững ...............................................10

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Hình 1.1:

Ki


DANH MỤC HÌNH VẼ

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Du lịch đã và đang trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia
và vùng lãnh thổ, được coi là một ngành kinh tế mang tính tổng hợp, góp phần thúc
đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Nắm bắt được xu thế đó, tỉnh Quảng
Bình đã đề ra những chủ trương, quan điểm hết sức đúng đắn để phát triển du lịch.


́

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020 đã
định hướng: "Phát triển mạnh các loại hình dịch vụ, đưa du lịch trở thành ngành


́H

kinh tế mũi nhọn. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng du lịch; đa dạng hóa và nâng cao
chất lượng các loại hình, sản phẩm du lịch. Hình thành 4 trung tâm du lịch: Phong
Nha - Kẻ Bàng, Nhật Lệ - Bảo Ninh, Vũng Chùa - Đảo Yến, nghỉ dưỡng Bang và

nh

du lịch văn hóa, tâm linh phía Nam của tỉnh. Xây dựng Quảng Bình trở thành điểm


Ki

đến du lịch của cả nước và khu vực Đông Nam Á". Điều này khẳng định, vai trò
quan trọng của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng

ho

̣c

Bình. Tất nhiên, chìa khóa cho sự phát triển của du lịch Quảng Bình trong thời gian
qua và thời gian tiếp theo chính là Di sản thiên nhiên thế giới Vườn Quốc gia Phong

ại

Nha - Kẻ Bàng (VQG PN-KB). VQG PN-KB không chỉ đóng vai trò chiến lược
trong phát triển du lịch của Quảng Bình mà còn đóng vai trò quan trọng trong phát

Đ

triển du lịch "Con đường Di sản miền Trung" và “Hành lang kinh tế Đông Tây”.

̀ng

VQG PN-KB nằm về phía Tây Bắc tỉnh Quảng Bình, dọc biên giới Việt Nam Lào, thuộc địa phận hai huyện Minh Hóa, Bố Trạch, đây được đánh giá là một trong

ươ

238 vùng sinh thái quan trọng trên toàn cầu, với các dãy núi đá vôi phát triển hầu

Tr


như liên tục và tương đối đồng nhất, được đánh giá là vùng Karst rộng nhất thế giới
với diện tích trên 200.000 ha, là một mẫu điển hình của quá trình địa chất về thể loại
Karst và hình thành hang động. Vào tháng 7/2003, VQG PN-KB đã được UNESCO
công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới với tiêu chí địa chất, địa mạo và gần đây
nhất vào tháng 7/2015, VQG PN-KB lần thứ 2 được UNESCO công nhận là Di sản
thiên nhiên thế giới về tiêu chí da dạng sinh học [2]. VQG PN-KB là một trong hai
khu vực đá vôi lớn nhất thế giới, được mệnh danh là “Vương quốc hang động” với

1


một hệ thống hang động gần 1000 hang động nguyên sinh. Trong đó, nổi tiếng nhất
có thể để kể đến hệ thống động Phong Nha đã được Hội nghiên cứu hang động
Hoàng gia Anh (BCRA) đánh giá là hang động có giá trị hàng đầu thế giới với 7
điểm nhất: sông ngầm đẹp nhất, cửa hang cao và rộng nhất, bãi cát - đá ngầm đẹp
nhất, hồ nước ngầm đẹp nhất, hang khô rộng và đẹp nhất, thạch nhũ kỳ ảo và tráng
lệ nhất, hang nước dài nhất. Và gần đây, thế giới biết đến VQG PN-KB là nơi chứa


́

đựng một kiệt tác của thiên nhiên, một hệ thống hang động lớn nhất thế giới - hang
Sơn Đòong.[10]


́H

Sự hội tụ của hệ sinh thái phong phú, đa dạng cùng với cảnh quan thiên nhiên
tuyệt mỹ, các di tích lịch sử và các giá trị văn hóa đặc trưng đã làm cho VQG PNKB trở thành một khu du lịch hấp dẫn mang tầm vóc quốc tế.


nh

Mỗi năm, hoạt động du lịch tại VQG PN-KB thu hút trên 700 nghìn lượt

Ki

khách du lịch trong nước và quốc tế, tạo công ăn việc làm cho hơn 2.500 lao
động, từng bước nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo cho cộng đồng địa

ho

̣c

phương, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Tuy
nhiên, du lịch tại VQG PN-KB phát triển chưa tương xứng với tiềm năng và lợi

ại

thế của mình, bộc lộ những hạn chế, bất cập trên nhiều mặt: hiệu quả và chất
lượng hoạt động kinh doanh du lịch còn chưa cao; lượng khách lưu trú và khách

Đ

quốc tế chiếm tỷ trọng thấp; nguồn lực phục vụ du lịch còn thiếu; công tác quản

̀ng

lý nhà nước về du lịch, đặc biệt là vấn đề trật tự và vệ sinh môi trường tại các
khu, điểm du lịch còn hạn chế. Điều này đặt ra cho công tác quản lý du lịch tại


ươ

VQG PN-KB nhiều vấn đề cần phải giải quyết, làm thế nào để vừa khai thác có

Tr

hiệu quả các tài nguyên du lịch, đem lại lợi ích kinh tế, đóng góp vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, vừa bảo tồn, gìn giữ và phát huy Di sản
thiên nhiên thế giới cho thế hệ mai sau và cho nhân loại?
Từ ý nghĩa đó, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển du lịch bền vững tại Vườn
Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng” làm luận văn thạc sĩ.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá tình hình phát triển du lịch bền vững
tại VQG PN-KB, đề xuất giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững tại VQG PNKB trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch bền vững;
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững tại VQG PN-KB;


́H


- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững tại VQG PN-KB
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến phát triển du lịch bền

Ki

vững tại VQG PN-KB.
- Phạm vi nghiên cứu:

ho

̣c

+ Không gian: VQG PN-KB.

+ Thời gian: Phân tích thực trạng phát triển du lịch bền vững tại VQG PN-KB

ại

giai đoạn 2014 - 2016 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu


̀ng

- Số liệu thứ cấp: từ các cơ quan ban ngành trung ương, địa phương và Ban
Quản lý VQG PN-KB từ năm 2014 - 2016.

ươ

- Số liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn trực tiếp du khách theo bảng hỏi được

Tr

thiết kế sẵn. Số du khách điều tra là 200 người tại các khu, điểm du lịch thuộc VQG
PN-KB.
Căn cứ vào lượng du khách đến tham quan tại các điểm du lịch thuộc VQG

PN-KB trong năm 2015, tác giả đã tính toán số mẫu điều tra tại từng điểm du lịch
như sau:

3


Bảng 1.1. Cơ cấu mẫu điều tra khách du lịch tại VQG PN-KB

Số lượng khách
TT

Điểm DL

năm 2015


Tỷ lệ

(Phiếu)

(%)

1

Động Phong Nha

298.250

86

43,16

2

Động Thiên Đường

162.434

47

23,50

3

Sông Chày - Hang Tối


110.265

4

Suối Nước Moọc

120.140


́

(Người)

Số mẫu

Tổng

691.089

15,96

35

17,38

200

100


nh


́H

32

Do thời gian hạn chế tác giả chỉ chọn 200 mẫu. Với cơ cấu thể hiện ở bảng 1.1

Ki

số mẫu được chọn ở động Phong Nha là 86 mẫu, động Thiên Đường là 47 mẫu,
sông Chày – Hang Tối là 32 mẫu, suối Nước Moọc là 35 mẫu. Trong đó khách

ho

̣c

trong nước là 100 mẫu cơ cấu khách nội địa từng điểm nghiên cứu như sau động
Phong Nha 43 mẫu, động Thiên Đường 23 mẫu, sông Chày – Hang tối 16 mẫu, suối

ại

Nước Moọc 18 mẫu; khách quốc tế là 100 mẫu, cơ cấu khách quốc tế từng điểm

Đ

nghiên cứu như sau động Phong Nha 43 mẫu, động Thiên Đường 24 mẫu, sông
Chày – Hang tối 16 mẫu, suối Nước Moọc 17 mẫu.


̀ng

Cách tiến hành điều tra như sau: Chọn 03 khách nội địa, 03 khách quốc tế

ươ

điều tra trực tiếp để hoàn thiện bảng hỏi. Sau khi bảng hỏi hoàn thiện, bắt đầu điều
tra chính thức bằng cách phát trực tiếp cho khách du lịch tại 04 điểm du lịch ở trên.

Tr

Trong quá trình thu lại tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của phiếu.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian;
- Phương pháp so sánh và dự báo;
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.

4


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành
3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch bền vững
Chương II: Thực trạng phát triển du lịch bền vững tại VQG Phong Nha –
Kẻ Bàng


́


Chương III: Định hướng và giải pháp phát triển du lịch bền vững tại VQG

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Phong Nha – Kẻ Bàng

5


PHẦN II: NỘI DUNG

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
1.1. Khái niệm và phân loại du lịch
1.1.1. Khái niệm du lịch


́

Ngày nay du lịch trở thành một nhu cầu không thể thiếu được trong đời sống
văn hóa - xã hội của người dân. Du lịch được ví như một ngành “công nghiệp không


́H

khói” và hiện nay ngành “công nghiệp” này chỉ đứng sau công nghiệp dầu khí và ô
tô. Đối với các nước đang phát triển, du lịch được coi là cứu cánh để vực dậy kinh
tế ốm yếu của quốc gia.

nh

Năm 1963, với mục đích quốc tế hoá, tại hội nghị Liên Hợp Quốc về du lịch

Ki

họp tai Roma, các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa như sau về du lịch: “Du lịch là
tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các

̣c

cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi thường trú


ho

thường xuyên của họ hay ngoài trời nước họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu
trú không phải là nơi làm việc của họ”.[5]

ại

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Hà Nội) đã nêu định nghĩa về du lịch như

Đ

sau: "Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn

̀ng

du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng
các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, thăm quan, giải trí, tìm hiểu và các nhu cầu

ươ

khác của khách du lịch. Các hoạt động đó phải đem lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã

Tr

hội thiết thực cho nước (địa phương) làm du lịch và bản thân doanh nghiệp". [7]
Ở Việt Nam, theo Luật Du lịch năm 2005: “Du lịch là các hoạt động có liên

quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong khoảng thời gian

nhất định”.[8]

6


1.1.2. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch (TNDL) là loại tài nguyên có những đặc điểm giống những
loại tài nguyên nói chung, song có một số đặc điểm riêng gắn với sự phát triển của
ngành du lịch.
Theo Nguyễn Minh Tuệ: “Tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên và văn
hóa lịch sử cùng các thành phần của chúng góp phần khôi phục, phát triển thể


́

lực, trí tuệ của con người, khả năng lao động và sức khỏe của họ. Những tài
nguyên này được sử dụng cho nhu cầu trực tiếp và gián tiếp, cho việc sản xuất


́H

dịch vụ du lịch”. [12]

Theo Khoản 4, Điều 4, Chương 1, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005: “TNDL
là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hóa, công trình lao

nh

động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm


lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch”. [8]

Ki

đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du

ho

̣c

Theo Điều 13, Luật Du lịch Việt Nam năm 2005:
“Các loại TNDL gồm TNDL tự nhiên và TNDL nhân văn:

ại

- TNDL tự nhiên gồm các yếu tố địa chất địa hình, địa mạo khí hậu thủy văn,
hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.

Đ

- TNDL nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ

̀ng

dân gian, di tích lịch sử cách mạng, khảo cổ kiến trúc, các công trình lao động sáng
tạo của con người và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể được sử

ươ

dụng phục vụ mục đích du lịch.”


Tr

1.1.3. Phân loại du lịch
Ở Việt Nam, hoạt động du lịch có thể chia thành nhiều nhóm khác nhau tùy

thuộc vào các tiêu chí và mục đích mà ta đưa ra. Hiện nay, đa số các chuyên gia về
du lịch Việt Nam phân chia các loại hình du lịch theo các tiêu chí cơ bản dưới đây:
* Phân chia theo môi trường tài nguyên:
- Du lịch sinh thái (hay du lịch thiên nhiên): là loại hình du lịch lấy các hệ sinh
thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên

7


nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái.
Kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với việc giới thiệu về
những cảnh đẹp của quốc gia cũng như giáo dục, tuyên truyền và bảo vệ, phát triển
môi trường và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.
- Du lịch văn hoá: là loại hình du lịch nhằm nâng cao hiểu biết cho du khách
về lịch sử, kiến trúc, kinh tế - xã hội, lối sống và phong tục tập quán ở nơi họ đến
tàng, lễ hội địa phương, liên hoan nghệ thuật, thể thao,…


́H

*Phân loại theo mục đích chuyến đi:


́


thăm. Địa điểm đến thăm của du khách có thể là các di tích văn hóa - lịch sử, bảo

- Du lịch tham quan: là hoạt động quan trọng của con người để nâng cao
hiểu biết về thế giới xung quanh. Đối tượng tham quan có thể là một tài nguyên

nh

du lịch tự nhiên như một phong cảnh kỳ thú, cũng có thể là tài nguyên du lịch
khoa học, cơ sở sản xuất,…

Ki

nhân văn như một di tích, một công trình đương đại hay một cơ sở nghiên cứu

̣c

- Du lịch giải trí: những người đi du lịch theo loại hình này nhằm mục đích

ho

tách khỏi sự căng thẳng, đơn điệu của công việc hàng ngày, tìm kiếm sự thư giãn
thoải mái thông qua các hoạt động giải trí ở điểm đến du lịch. Khách du lịch thường

ại

chọn một nơi yên bình, không đi lại nhiều.

Đ


- Du lịch kinh doanh: mục đích chính của chuyến đi là tìm kiếm cơ hội đầu tư,

̀ng

cơ hội kinh doanh, tìm đối tác làm ăn,…
- Du lịch công vụ: khách du lịch công vụ đến một nơi nào đó nhằm mục đích

ươ

tham dự các hội nghị, hội thảo, hội chợ hoặc tăng cường quan hệ ngoại giao trao đổi
văn hóa…

Tr

- Du lịch nghỉ dưỡng: là những địa điểm có không khí trong lành, khí hậu dễ

chịu như các bãi biển, hồ, sông suối, suối nước nóng, vùng núi, vùng nông thôn,…
- Du lịch lễ hội: là tham gia vào các lễ hội được tổ chức ở một địa danh nổi
tiếng nào đó, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa, tăng cường mở rộng quan hệ.
- Du lịch tôn giáo: chủ yếu để thỏa mãn các nhu cầu thực hiện các lễ nghi tôn
giáo của tín đồ hay tìm hiểu, nghiên cứu tôn giáo của người dị giáo. Điểm đến của
các luồng khách du lịch này là chùa chiền, nhà thờ, thánh địa,…

8


- Du lịch mạo hiểm: là loại hình du lịch dựa trên nhu cầu tự thể hiện mình, tự
rèn luyện mình và khám phá bản thân của con người thông qua các môn thể thao
như đi bộ, leo núi, chèo thuyền,… tại các địa hình khó khăn, hiểm trở.
- Du lịch nghiên cứu học tập: đây là loại hình du lịch nhằm nâng cao, củng cố

kiến thức đã học hoặc tìm hiểu sâu về các vần đề tò mò muốn tìm hiểu kiến thức bổ
sung ở điểm đến du lịch.


́

- Du lịch thăm thân: mục đích của chuyến đi du lịch theo loại hình này nhằm
thăm viếng bà con, gia đình, bạn bè, trong quá trình đó họ kết hợp tham quan, tìm

theo năm tháng mà họ muốn khám phá trải nghiệm.
* Phân loại theo lãnh thổ hoạt động:
- Du lịch nội địa.

nh

- Du lịch quốc tế;


́H

hiểu thêm về đặc trưng văn hóa, điều kiện tự nhiên của khu vực đó và sự thay đổi

Ki

* Phân loại theo độ dài chuyến đi:
- Du lịch ngắn ngày;

- Du lịch dài ngày.

- Du lịch tập thể;


ho

̣c

* Phân loại theo hình thức tổ chức

- Du lịch cá thể;

- Du lịch gia đình.

ại

1.2. Phát triển du lịch bền vững

1.2.1 Quan điểm phát triển bền vững

Đ

Phát triển được hiểu là một quá trình tăng trưởng của nhiều yếu tố cấu thành

̀ng

khác nhau về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, khoa học – kỹ thuật,… Đây là xu
thế tự nhiên tất yếu của thế giới vật chất nói chung và xã hội loài người nói riêng.

ươ

Tuy nhiên, hoạt động phát triển đã và đang làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên


Tr

nhiên, gây ra những tác động tiêu cực làm suy thoái môi trường, sinh thái. Nguồn
tài nguyên thiên nhiên của Trái đất là có hạn trong khi việc khai thác bừa bãi, không
kiểm soát không chỉ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên mà còn gây hậu quả
nghiêm trọng về môi trường, làm mất cân bằng sinh thái; gây ảnh hưởng trực tiếp
đến quá trình phát triển của xã hội loài người trong tương lai. Chính từ nhận thức
này đã xuất hiện một khái niệm mới về phát triển và xu thế phát triển này đang

9


được tất cả các nước trên thế giới, kể cả các nước phát triển cũng như các nước
đang phát triển quan tâm đó là “phát triển bền vững”.
Lý thuyết phát triển bền vững xuất hiện vào khoảng những năm 80 và chính
thức được đưa ra tại Hội nghị của Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển
(WCED) nổi tiếng với tên gọi Ủy ban Brundlant năm 1987. Theo đó, “Phát triển
bền vững được hiểu là hoạt động phát triển kinh tế nhằm đáp ứng được các nhu cầu


́

của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế
hệ mai sau”.[4]


́H

Tại Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển bền vững tổ chức ở
Johannesbug (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác định: “Phát triển bền vững là

quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát

nh

triển, gồm: tăng trưởng về mặt kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

trường sống” (Hình 1).[15]

Hình 1.1: Mối quan hệ trong phát triển bền vững

Như vậy, sự phát triển bền vững được thể hiện trên 3 phương diện:
Bền vững về mặt kinh tế: là phát triển kinh tế nhanh và ổn định trong một thời

gian dài. Tăng trưởng nhanh chưa chắc đã có được phát triển bền vững về mặt kinh

tế. Vì thế chúng ta phải luôn duy trì một tốc độ tăng trưởng ổn định, hợp lý và lâu
dài không nên chỉ chú trọng vào tăng trưởng kinh tế nhanh.

10


Bền vững về mặt môi trường: Bảo vệ, quản lý các nguồn tài nguyên; hạn chế
đến mức tối thiểu sự ô nhiễm môi trường, bảo tồn sự đa dạng sinh học và các tài sản
thiên nhiên khác.
Bền vững về xã hội: Tính bền vững đó phải mang tính nhân văn hay nói một
cách khác là phải đem lại phúc lợi và chia sẻ công bằng cho mọi cá nhân trong xã
hội. Phát triển phải được gắn liền với một xã hội ổn định, hoà bình, cùng với đó là


́

việc nâng cao sự tham gia của cộng đồng vào quá trình phát triển.
1.2.2. Khái niệm phát triển du lịch bền vững


́H

Phát triển bền vững đã trở thành mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của toàn
nhân loại trong thế kỷ XXI. Cùng với đó, phát triển du lịch bền vững trở thành xu
hướng và mục tiêu phát triển ngành kinh tế du lịch của nhiều quốc gia trên thế giới

nh

cũng như Việt Nam trong hiện tại và tương lai.


Ki

Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa thống nhất về quan niệm phát triển du lịch
bền vững. Theo Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế giới (WTTC), năm 1996 thì "Du

ho

̣c

lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà
vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai".

ại

[14] Định nghĩa này còn quá chung chung, chỉ đề cập đến sự đáp ứng nhu cầu của
du khách hiện tại và tương lai chứ chưa nói đến nhu cầu của cộng đồng dân cư địa

Đ

phương, đến môi trường sinh thái, đa dạng sinh học.

̀ng

Tại Hội nghị về môi trường và phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de Janeiro
năm 1992, Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) đưa ra định nghĩa: "Du lịch bền

ươ

vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại của


Tr

khách du lịch và người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và tôn
tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt động du lịch trong tương lai. Du
lịch bền vững sẽ có kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên nhằm thoả mãn các nhu
cầu về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi đó vẫn duy trì được sự toàn
vẹn về văn hoá, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống
hỗ trợ cho cuộc sống con người". Định nghĩa này hơi dài nhưng hàm chứa đầy đủ
các nội dung, các hoạt động, các yếu tố liên quan đến du lịch bền vững. Định nghĩa

11


này cũng có chú trọng đến cộng đồng dân cư địa phương, bảo vệ môi trường sinh
thái, gìn giữ bản sắc văn hoá. Trong luận văn này, khái niệm phát triển du lịch bền
vững được hiểu theo nội hàm định nghĩa của UNWTO, năm 1992.[15]
Quan điểm phát triển du lịch bền vững của nước ta được thể hiện rõ tại Điều 5,
Luật Du lịch Việt Nam năm 2005: “Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế
hoạch, đảm bảo hài hoà giữa kinh tế - xã hội - môi trường, phát triển có trọng tâm,


́

trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái, bảo tồn, tôn tạo,
phát huy giá trị văn hóa”.[8]


́H

Như vậy, có thể nói đối với cả Việt Nam và thế giới, du lịch bền vững

không phải là một loại hình hay trào lưu du lịch mà đó là cương lĩnh phát triển du
lịch của thời đại.

nh

1.2.3. Mục tiêu của phát triển du lịch bền vững

Ki

Các nhà quản lý trong quá trình quy hoạch du lịch cần xem xét đến việc đáp
ứng các mục tiêu phát triển du lịch bền vững, gồm:

̣c

- Phát triển bền vững về kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, nên phát triển

ho

du lịch bền vững cần phải bền vững về kinh tế, thu nhập phải lớn hơn chi phí, phải
đạt được sự tăng trưởng cao, ổn định trong thời gian dài, tối ưu hóa đóng góp của

Đ

phát triển.

ại

ngành du lịch vào thu nhập quốc dân, góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác
- Phát triển bền vững về xã hội: Thu hút cộng đồng tham gia vào các hoạt


̀ng

động du lịch, tạo nhiều việc làm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng

ươ

đồng địa phương, cải thiện tính công bằng xã hội, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng
sản phẩm du lịch, đáp ứng cao độ nhu cầu của du khách.

Tr

- Phát triển bền vững về môi trường: Phải sử dụng bảo vệ tài nguyên và môi

trường du lịch theo hướng tiết kiệm, bền vững, đảm bảo sự tái tạo và phục hồi của
tài nguyên, nâng cao chất lượng của tài nguyên và môi trường, thu hút cộng đồng và
du khách vào các hoạt động bảo tồn, tôn tạo tài nguyên. [5]
1.2.4. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững
Muốn đảm bảo phát triển du lịch bền vững, thì nhất thiết chúng ta phải tuân
thủ chặt chẽ các nguyên tắc của phát triển bền vững, bao gồm 10 nguyên tắc sau:[6]

12


- Nguyên tắc 1: Khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên một cách bền vững
Phát triển du lịch bền vững cần đảm bảo lưu lại cho các thế hệ tương lai nguồn
tài nguyên không kém hơn so với những gì mà các thế hệ trước được hưởng. Vì
vậy, trong quá trình khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên cần phải tính đến các
giải pháp nhằm ngăn chặn sự mất đi của các loại sinh vật, sự suy giảm những chức
năng thiết yếu của các hệ sinh thái có giá trị du lịch như các rừng nguyên sinh, các



́

rạn san hô,…; phát triển và thực thi các chính sách môi trường hợp lý trong mọi
lĩnh vực của du lịch; bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa và lịch sử của các dân


́H

tộc; tôn trọng các quyền lợi của người dân địa phương trong việc khai thác các tài
nguyên du lịch.

- Nguyên tắc 2: Hạn chế việc sử dụng quá mức tài nguyên và giảm thiểu chất thải

nh

Việc khai thác sử dụng quá mức tài nguyên và không kiểm soát được lượng

Ki

chất thải từ hoạt động du lịch sẽ dẫn đến sự suy thoái môi trường mà hậu quả của nó
là sự phát triển không bền vững của du lịch nói riêng và kinh tế – xã hội nói chung.

ho

̣c

Hạn chế tiêu thụ quá mức tài nguyên và giảm chất thải sẽ tránh được những chi phí
tốn kém cho việc hồi phục tổn hại về môi trường, đồng thời góp phần nâng cao chất


ại

lượng của du lịch.

- Nguyên tắc 3: Phát triển du lịch gắn liền với việc bảo tồn tính đa dạng

Đ

Tính đa dạng về thiên nhiên, về văn hoá và xã hội là nhân tố đặc biệt quan

̀ng

trọng tạo nên sự hấp dẫn của du lịch, làm thoả mãn nhu cầu đa dạng của du khách,
tăng cường sự phong phú về sản phẩm du lịch. Đa dạng là trụ cột chính của ngành

ươ

công nghiệp du lịch, là một nhân tố quan trọng quyết định sự lựa chọn nơi tham

Tr

quan của du khách, là mối quan tâm, là nguồn lợi của các nhà điều hành du lịch.
Nơi nào có tính đa dạng cao về thiên nhiên, văn hoá và xã hội, nơi đó sẽ có khả
năng cạnh tranh cao về du lịch và có sức hấp dẫn lớn, đảm bảo cho sự phát triển.
Việc duy trì và phát triển tính đa dạng của thiên nhiên, văn hoá và xã hội là rất quan
trọng đối với du lịch bền vững, là chỗ dựa sinh tồn của ngành công nghiệp du lịch.
- Nguyên tắc 4: Phát triển phải phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng cao vì vậy

13



mọi phương án khai thác tài nguyên để phát triển phải phù hợp với các quy
hoạch chuyên ngành nói riêng và quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội nói chung
ở phạm vi quốc gia, vùng và địa phương. Ngoài ra, đối với mỗi phương án phát
triển cần tiến hành đánh giá tác động môi trường nhằm hạn chế các tác động tiêu
cực đến tài nguyên và môi trường. Điều này sẽ góp phần đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của du lịch trong mối quan hệ với các ngành kinh tế khác cũng

- Nguyên tắc 5: Chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương


́

như với việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường.


́H

Để phát triển kinh tế – xã hội nói chung và từng ngành kinh tế nói riêng
việc khai thác các tiềm năng tài nguyên là tất yếu. Tuy nhiên, thực tế cho thấy
trên một địa bàn lãnh thổ nếu mỗi ngành chỉ biết đến lợi ích của mình không có

nh

sự hỗ trợ đối với sự phát triển kinh tế và chia sẻ quyền lợi với cộng đồng địa

Ki

phương thì sẽ làm cho kinh tế và cuộc sống người dân địa phương gặp nhiều khó

khăn. Điều này buộc cộng đồng địa phương phải khai thác tối đa các tiềm năng

ho

̣c

tài nguyên của mình làm đẩy nhanh quá trình cạn kiệt tài nguyên và tổn hại đến
môi trường sinh thái. Kết quả các quá trình đó sẽ gây những tác động tiêu cực

ại

đến sự phát triển bền vững của ngành du lịch nói riêng và kinh tế – xã hội nói
chung. Ngành du lịch hỗ trợ tích cực các hoạt động kinh tế địa phương và có tính

Đ

đến các giá trị và chi phí về mặt môi trường thì mới bảo vệ được nền kinh tế địa

̀ng

phương. Chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương là một nguyên tắc quan trọng
trong phát triển du lịch bền vững.

ươ

- Nguyên tắc 6: Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương

Tr

Cư dân địa phương, nền văn hoá, lối sống và truyền thống của địa phương là


những nhân tố quan trọng thu hút khách du lịch tới điểm du lịch. Khi cộng đồng
được tham gia chỉ đạo phát triển du lịch thì sẽ tạo ra được những điều kiện đặc biệt
thuận lợi cho du lịch bởi cộng đồng là chủ nhân và là người có trách nhiệm chính
với tài nguyên và môi trường khu vực. Điều này sẽ tạo ra khả năng phát triển lâu dài
của du lịch.

14


×