Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

PHÁT TRIỂN KINH tế NÔNG NGHIỆP VÙNG gò đồi THỊ xã HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 140 trang )

nh


́H

DƯƠNG VĂN ANH


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
***************

Đ

ại

ho

̣c

Ki

PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ


̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Thừa Thiên Huế - 2017


nh


́H

DƯƠNG VĂN ANH


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
***************

PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI

ho

̣c

Ki

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

Thừa Thiên Huế - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của giáo viên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin


́H



́

trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

DƯƠNG VĂN ANH



LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá
nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước
hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách nhiệm của PGS.TS.Nguyễn Thị
Minh Hòa trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin được


́

gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Kinh tế -


́H

Đại học Huế đã tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong suốt thời gian vừa qua.

Tôi xin cảm ơn lãnh đạo UBND thị xã Hương Thủy, UBND các xã Dương Hòa,
Phú Sơn, Thủy Phù, Thủy Bằng và Phòng Kinh tế và Phòng Thống kê thị xã Hương

nh

Thủy đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, thu thập số liệu để thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, ủng

Ki

hộ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.

̣c


Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những hạn chế và

ho

thiếu sót nhất định khi thực hiện luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến

ại

của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc.

Đ

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Tr

ươ

̀ng

Dương Văn Anh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Họ và tên học viên : DƯƠNG VĂN ANH
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng gò đồi ở thị xã Hương Thủy có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển
kinh tế, đặc biệt là phát triển sản xuất nông nghiệp khi phần lớn diện tích đất chưa sử

dụng còn khá lớn, là điều kiện thuận lợi cho phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn
ngày, cây lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc. Tuy nhiên, đến nay những lợi thế kể trên
vẫn chưa được khai thác hiệu quả; tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội của các địa
phương vùng gò đồi thị xã Hương Thủy vẫn còn chậm, thu nhập bình quân đầu người
thấp hơn nhiều so với những vùng khác trong thị xã Hương Thủy và tỉnh Thừa Thiên
Huế; tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn vùng còn cao, chiếm 10,59%. Chính vì thế, việc
tiến hành nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về phát triển kinh tế nông nghiệp
trên quan điểm phân tích kinh tế trong mối liên hệ tác động của cơ chế chính sách,
quản lý nhằm tìm ra giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp ở vùng gò đồi
có tính thuyết phục và hiệu quả là rất cần thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, nghiên cứu này sử dụng 4 phương pháp
chủ yếu, bao gồm: (1) Phương pháp thu thập số liệu và thông tin; (2) Phương pháp tổng
hợp và xử lý số liệu; (3) Các phương pháp phân tích; (4) Phương pháp chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sản xuất nông nghiệp giữ một vị trí quan trọng
trong cơ cấu giá trị sản xuất của vùng, với giá trị sản xuất đạt được trong năm 2016 là
212,12 tỷ đồng, chiếm 30% tổng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế của vùng. Tốc
độ tăng trưởng bình quân của ngành nông nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2016 đạt
được ở mức 8,38%/năm. Hiện nay, lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp (chủ
yếu là trồng rừng thương mại) đóng vai trò quan trọng và chủ đạo trong ngành nông
nghiệp, với tỷ trọng giá trị sản xuất của 2 lĩnh vực này đạt ở các mức lần lượt tương
ứng là 59% và 37%. Các loại cây trồng, vật nuôi ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy
được đưa vào sản xuất khá đa dạng, trong đó có các loại cây trồng, vật nuôi mang tính
đặc thù vùng miền như cây keo, Thanh Trà, tiêu, chè, dê, gà thả vườn.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 5 giải pháp chủ yếu nhằm
đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi thị xã Hương Thủy trong thời
gian tới, bao gồm các vấn đề về quy hoạch phát triển; kỹ huật sản xuất; thị trường đầu
vào và đầu ra; các chính sách hỗ trợ phát triển; vấn đề phát triển nông nghiệp gắn với
phát triển du lịch.

Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị đối với các nhà
khoa học và các nhà hoạch định chiến lược, đồng thời làm luận cứ khoa học để xây
dựng các chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu mang tính
hiệu quả và bền vững.

iii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.................................................................. iii


́

Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các bảng....................................................................................................... vii


́H

Danh mục các hình .........................................................................................................ix
Danh mục các thuật ngữ viết tắt ......................................................................................x
PHẦN I. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1


Ki

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ho

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

ại

NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI................................................................................7

Đ

1.1. Tổng quan về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi.......................................7

̀ng

1.1.1. Hệ thống kinh tế nông nghiệp ...............................................................................7
1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế ................................................................................13

ươ


1.1.3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế ............................................14
1.1.4. Lý luận về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi.......................................15

Tr

1.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi ............24
1.2.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh quy mô, cơ cấu kinh tế nông nghiệp......................24
1.2.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh phát triển kinh tế nông nghiệp ...............................24
1.3. Một số kết quả nghiên cứu liên quan về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi.27
1.4. Kinh nghiệm phát triển kinh tế vùng gò đồi ở một số địa phương vùng Bắc Trung
Bộ...................................................................................................................................29
1.4.1. Phát triển kinh tế vùng gò đồi tỉnh Thanh Hóa ...................................................29

iv


1.4.2. Phát triển kinh tế vùng gò đồi ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ....................30
1.4.3. Phát triển kinh tế vùng gò đồi ở tỉnh Quảng Trị..................................................32
1.4.4. Bài học kinh nghiệm qua tìm hiểu về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi
của một số địa phương...................................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG
GÒ ĐỒI Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................35


́

2.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội vùng gò đồi thị xã Hương Thủy...............................35


́H


2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................35
2.1.2. Điều kiện xã hội...................................................................................................39
2.2. Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy ........46

nh

2.2.1. Phân tích tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp vùng gò đồi thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................46

Ki

2.2.2. Tình hình bố trí các loại cây trồng và vật nuôi ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy .......49

̣c

2.2.3. Tình hình phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở vùng gò đồi

ho

thị xã Hương Thủy.........................................................................................................56
2.2.4. Chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi ở thị xã Hương Thủy ...58

ại

2.2.5. Kết quả điều tra, khảo sát tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi

Đ

thị xã Hương Thủy.........................................................................................................61

2.2.6. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển kinh tế nông nghiệp

̀ng

vùng gò đồi của thị xã Hương Thủy..............................................................................77

ươ

CHƯƠNG 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

Tr

.......................................................................................................................................81
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi ở
thị xã Hương Thủy.........................................................................................................81
3.1.1. Quan điểm............................................................................................................81
3.1.2. Định hướng ..........................................................................................................81
3.1.3. Mục tiêu...............................................................................................................82

v


3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi thị xã
Hương Thủy....................................................................................................................83
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch .......................................................................................83
3.2.2. Giải pháp về kỹ thuật...........................................................................................84
3.2.3. Giải pháp về thị trường........................................................................................86
3.2.4. Giải pháp về chính sách.......................................................................................88



́

3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh liên kết giữa phát triển nông nghiệp và du lịch..................91


́H

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................93
1. Kết luận......................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...................................................................................................................94

nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................96
PHỤ LỤC .....................................................................................................................98

Ki

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

ho

̣c

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

ại


BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Tổng dân số và cơ cấu dân số phân theo giới ở vùng gò đồi thị
xã Hương Thủy ............................................................................... 40

Bảng 2.2.

Số lượng lao động và cơ cấu lao động theo ngành ở vùng gò đồi


́


thị xã Hương Thủy năm 2015......................................................... 40
Diện tích một số loại cây trồng ở thị xã Hương Thủy năm 2016... 49

Bảng 2.4.

Năng suất của một số loại cây trồng hàng năm ở thị xã Hương


́H

Bảng 2.3.

Thủy năm 2016 ............................................................................... 50
Số lượng và sản lượng thịt hơi xuất chuồng của một số loại gia

nh

Bảng 2.5.

súc và gia cầm ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy giai đoạn

Diện tích rừng trồng sản xuất của vùng gò đồi ở thị xã Hương

̣c

Bảng 2.6.

Ki

2014 - 2016 ..................................................................................... 52


Bảng 2.7.

ho

Thủy năm 2016 ............................................................................... 53
Diện tích rừng trồng sản xuất ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy

Diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở vùng gò đồi thị xã

Đ

Bảng 2.8.

ại

được giao khoán cho các đơn vị ngoài địa phương năm 2016 ....... 54

Bảng 2.9.

̀ng

Hương Thủy năm 2016 ................................................................... 55
Tình hình áp dụng các mô hình sản xuất của các trang trại ở

ươ

vùng gò đồi thị xã Hương Thủy năm 2016..................................... 58

Tr


Bảng 2.10. Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra ........................ 61
Bảng 2.11. Tình hình sử dụng một số loại đất sản xuất nông – lâm nghiệp
của các hộ điều tra .......................................................................... 62

Bảng 2.12. Tỷ lệ các hộ tham gia các hoạt động sinh kế ................................. 63
Bảng 2.13. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra (ĐVT: triệu đồng/hộ) ....... 64
Bảng 2.14. Định hướng phát triển sản phẩm cây trồng và vật nuôi chủ lực
của vùng gò đồi thị xã Hương Thủy đến năm 2020 ....................... 65

vii


Bảng 2.15. Mức độ tiếp cận các loại thông tin qua các kênh ở vùng gò đồi
thị xã Hương Thủy.......................................................................... 70
Bảng 2.16. Đối tượng thu mua sản phẩm của các nông hộ ở vùng gò đồi thị
xã Hương Thủy ............................................................................... 71
Bảng 2.17. Tình hình đầu tư chi phí trồng Keo của các hộ điều tra ................. 73


́

Bảng 2.18. Kết quả và hiệu quả trồng Keo của các hộ điều tra ........................ 74

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.19. Tình hình đầu tư chi phí chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra....... 75

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Địa điểm nghiên cứu đề tài ..........................................................................5

Hình 2.1.

Bản đồ thị xã Hương Thủy ........................................................................35

Hình 2.2.


Phân loại đất ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy........................................38

Hình 2.3.

Tình hình sử dụng đất ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy năm 2016 ........41

Hình 2.4.

Kết cấu mặt đường giao thông vùng gò đồi thị xã Hương Thủy...............43

Hình 2.5.

Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế của vùng gò đồi thị xã Hương


́H


́

Hình 1.

Thủy giai đoạn 2014 – 2016 ......................................................................46
Hình 2.6.

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của vùng gò đồi thị xã Hương Thủy

Hình 2.7.

nh


năm 2016....................................................................................................47
So sánh cơ cấu giá trị sản xuất của nền kinh tế và ngành nông nghiệp giữa

Cơ cấu tổng đàn và sản lượng thịt hơi xuất chuồng của một số vật nuôi

̣c

Hình 2.8.

Ki

thị xã Hương Thủy và vùng gò đồi thị xã Hương Thủy năm 2016 ...........48

Hình 2.9.

ho

chính ở thị xã Hương Thủy năm 2016.......................................................52
Diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở thị xã Hương Thủy năm 2016

ại

....................................................................................................................56

Đ

Hình 2.10. Số lượng trang trại ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy năm 2016 .............57
Hình 2.11. Tình hình hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nông nghiệp vùng gò đồi TX.


̀ng

Hương Thủy bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2012 - 2016 ......59

ươ

Hình 2.12. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở vùng gò đồi thị xã Hương
Thủy giai đoạn 2014 - 2016.......................................................................60

Tr

Hình 2.13. Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ..........................................................64
Hình 2.14. Tổng hợp điểm đánh giá tiềm năng kinh tế của các sản phẩm chủ lực của
vùng gò đồi thị xã Hương Thủy.................................................................66
Hình 2.15. Đánh giá về điều kiện khung chính sách ảnh hưởng đến việc phát huy tiềm
năng kinh tế của các sản phẩm chủ lực vùng gò đồi thị xã Hương Thủy..68
Hình 2.16. Kết quả trồng keo với các mức chiết khấu khác nhau ...............................74

ix


Lợi ích chi phí

BQL

Ban Quản lý

ĐTĐNT

Đất trống đồi núi trọc


GO

Giá trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

IRR

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

MI

Thu nhập hỗn hợp

NN

Nông nghiệp

NPV

Giá trị hiện tại ròng

NQ

Nghị quyết

PTNT


Phát triển nông thôn



Quyết định

SPSS

Phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences)

SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

TNHHNN

Trách nhiệm hữu hạn nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

TW
UBND

Ủy ban nhân sân

VA


Giá trị gia tăng


́H
nh
Ki

ại

ho

̣c

ươ

̀ng

Trung ương

Vườn ao chuồng

VACR

Vườn ao chuồng rừng

Tr

VAC

WB



́

BCR

Đ

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng thế giới

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc thiểu số và miền núi
là một trong những nội dung quan trọng có tính chiến lược được đưa ra tại Hội nghị
lần thứ 7 của Ban chấp hành TW Đảng (Khóa IX) nhằm góp phần thu hẹp dần khoảng
cách về phát triển giữa các khu vực thành thị và nông thôn; giữa vùng đồng bằng và


́

miền núi. Đây là một chủ trương lớn, phản ánh những nhu cầu cấp bách từ thực trạng


́H


phát triển kinh tế - xã hội kể từ sau khi thực hiện công cuộc Đổi mới (năm 1986). Để
thực hiện được chủ trương này, trong những năm qua, Chính phủ Việt nam đã thực
hiện nhiều chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển ở những vùng có điều kiện kinh

nh

tế - xã hội gặp nhiều khó khăn, điển hình là Chương trình phát triển kinh tế xã hội các
xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi (Chương trình 135), Chương

Ki

trình trồng 5 triệu ha rừng,…, và gần đây nhất là Chương trình xây dựng nông thôn
mới. Bằng nhiều hình thức khác nhau, các địa phương trong cả nước đã ban hành

ho

̣c

nhiều đề án phát triển trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, chính sách của nhà
nước, trong đó có đề án phát triển kinh tế vùng gò đồi ở các tỉnh miền núi phía Bắc và

ại

khu vực miền Trung – là những địa phương có diện tích đất đồi núi chiếm phần lớn
trong tổng diện tích đất tự nhiên.

Đ

Thị xã Hương Thủy là một trong 6 địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế có diện


̀ng

tích đất gò đồi chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng diện tích đất tự nhiên của thị xã, tập trung
ở 4 xã Dương Hòa, Phú Sơn, Thủy Bằng và Thủy Phù với diện tích là 35.182 ha,

ươ

chiếm 77% tổng diện tích đất tự nhiên [18]. Trong tổng số diện tích vùng gò đồi của
thị xã Hương Thủy thì có đến 87% là đất sản xuất nông, lâm nghiệp, trong đó phần lớn

Tr

là đất lâm nghiệp (chiếm 82%). Theo số liệu thống kê của thị xã Hương Thủy năm
2016, dân số toàn vùng gò đồi của thị xã Hương Thủy là 22.662 người, chủ yếu là dân
tộc Kinh và dân số trong độ tuổi lao động là 12.319 người [3]. Có thể cho rằng, với lợi
thế về điều kiện tự nhiên và nguồn lực lao động dồi dào, vùng gò đồi ở thị xã Hương
Thủy có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển sản xuất
nông nghiệp khi phần lớn diện tích đất chưa sử dụng còn khá lớn (9.567,2 ha), là điều

1


kiện thuận lợi cho phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày, cây lâm nghiệp và
chăn nuôi đại gia súc.
Tuy nhiên, đến nay những lợi thế kể trên vẫn chưa được khai thác hiệu quả, thu
nhập bình quân trên đơn vị diện tích vùng gò đồi chỉ đạt ở mức 10 – 15 triệu đồng/ha
[19]. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng kinh tế - xã hội của các địa phương vùng gò đồi
thị xã Hương Thủy vẫn còn chậm, thu nhập bình quân đầu người thấp hơn nhiều so với



́

những vùng khác trong thị xã Hương Thủy và tỉnh Thừa Thiên Huế (bình quân khoảng


́H

11,6 triệu đồng/người/năm); tỷ lệ hộ nghèo bình quân toàn vùng còn cao, chiếm
10,59% [19]. Những hạn chế kể trên bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, trước hết phải
kể đến là hệ thống cơ sở hạ tầng còn lạc hậu và chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh

nh

tế; chất lượng nguồn lao động thấp; phần lớn người dân địa phương đều thiếu vốn sản
xuất, đồng thời việc tổ chức sản xuất nông nghiệp vẫn còn mang tính chất tự phát và

Ki

hoàn toàn không dựa vào tín hiệu thị trường. Đây cũng chính là thực trạng phổ biến

̣c

chung của hầu hết các địa phương ở vùng núi trong cả nước. Thực tế này đã thu hút sự

ho

quan tâm, nghiên cứu của các cơ quan hoạch định chính sách, các nhà khoa học trong
nước. Đáng chú ý là kết quả nghiên cứu của các tác giả: Trần Đình Chín (2005) [4];

ại


Trịnh Văn Sơn (2007) [15]; Hoàng Thị Diệu Hương và Nguyễn Thị Mây (2010) [9], ...

Đ

Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu này chỉ mới đề cập đến một số khía cạnh về kinh tế
ở cấp độ vi mô (cấp nông hộ) như thu nhập, cơ cấu thu nhập, trong khi đó, chưa có bất

̀ng

kỳ công trình khoa học nào để nghiên cứu, đánh giá một cách toàn diện về phát triển

ươ

kinh tế nông nghiệp trên quan điểm phân tích kinh tế trong mối liên hệ tác động của cơ
chế chính sách, quản lý nhằm tìm ra giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp

Tr

ở vùng gò đồi có tính thuyết phục và hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển kinh tế nông

nghiệp vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm Luận văn thạc sỹ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng phát
triển kinh tế nông nghệp vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế; trên

2



cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp ở địa bàn
nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp
vùng gò đồi;
- Phân tích, đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển kinh tế nông nghiệp


́

vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế;


́H

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp vùng
gò đồi thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hiện nay, đặc trưng phổ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp ở vùng gò đồi thị

Ki

xã Hương Thủy là sản xuất theo quy mô nông hộ là chủ yếu, ngoài ra có một số hộ sản

xuất theo quy mô trang trại. Xuất phát từ thực tiễn đó, đối tượng nghiên cứu của Luận

ho

̣c

văn này là những vấn đề kinh tế và tổ chức - quản lý liên quan đến phát triển kinh tế
nông nghiệp vùng gò đồi thị xã Hương Thủy. Trong đó, trọng tâm là các cơ sở sản

ại

xuất nông nghiệp ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, bao gồm trang trại và nông hộ sản
xuất quy mô nhỏ. Nghiên cứu lựa chọn hoạt động sản xuất cây keo lai và chăn nuôi gà

Đ

thịt – là 2 sản phẩm chủ lực của vùng gò đồi nhằm tiến hành phân tích hiệu quả kinh

̀ng

tế, góp phần làm rõ bức tranh phát triển kinh tế nông nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ươ

- Về không gian:

Nghiên cứu được thực hiện ở vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tr


- Về thời gian:

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi thị xã

Hương Thủy trong thời kỳ 2011 – 2016; phân tích tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh
nông nghiệp của các hộ điều tra năm 2016; đề xuất giải pháp phát triển đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
4.1.1. Số liệu thứ cấp

3


Được thu thập từ Niên giám thống kê Việt Nam và tỉnh Thừa Thiên Huế; các
báo cáo, tài liệu của các ban ngành tỉnh Thừa Thiên Huế và thị xã Hương Thủy, đặc
biệt của Sở NN&PTNT và Phòng Kinh tế của thị xã Hương Thủy; thông tin đã được
công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các hội thảo khoa
học...trong và ngoài nước.
4.1.2. Số liệu sơ cấp


́

Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp của các địa phương vùng


́H

gò đồi thị xã Hương Thủy, nghiên cứu này tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua

điều tra, khảo sát tại các nông hộ của 4 xã vùng gò đồi thị xã Hương Thủy, bao gồm
Dương Hòa, Phú Sơn, Thủy Bằng và Thủy Phù. Tại mỗi xã, chọn 40 nông hộ để điều

nh

tra nhằm đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh nông nghiệp ở vùng gò đồi thị xã
Hương Thủy, bao gồm:

Ki

- Trên cơ sở danh sách nông hộ do UBND các xã cung cấp, bắt đầu từ hộ đầu

ho

phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên1.

̣c

tiên sẽ được chọn để điều tra, và hộ thứ 2 được chọn là hộ thứ 36 trong danh sách theo

- Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu khi phân tích, đánh giá hiệu quả chăn

ại

nuôi gà thịt như đã đề cập ở mục 3.1, chúng tôi sử dụng phương pháp điều tra chọn

Đ

mẫu phi ngẫu nhiên (phụ thuộc ý định chủ quan của tác giả) để điều tra, khảo sát tại
các trang trại chăn nuôi gà ở 3 xã Phú Sơn, Thủy Phù và Thủy Bằng, cụ thể: xã Phú


̀ng

Sơn (chọn 2 trong số 5 trang trại chăn nuôi gà hiện có); tương tự, xã Thủy Phù (chọn

ươ

2/4 trang trại); và xã Thủy Bằng (chọn 1/2 trang trại).
Như vậy, có 155 hộ (sản xuất quy mô nhỏ) được lựa chọn điều tra theo phương

Tr

pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, bao gồm: Dương Hòa (40 hộ), Phú Sơn (38 hộ); Thủy Phù
(38 hộ); Thủy Bằng (39 hộ); có 5 hộ (sản xuất theo quy mô trang trại) được điều tra
theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên: Phú Sơn (2); Thủy Phù (2) và Thủy Bằng
(1). Thông tin thu thập từ các hộ điều tra được tiến hành theo phương pháp phỏng vấn
trực tiếp dựa vào bảng hỏi và câu hỏi nghiên cứu được thiết kế sẵn.

1

Việc lựa chọn hộ điều tra được thực hiện bằng cách sử dụng hệ số bước nhảy K. Với N = 5817, n = 160, do đó
K=N/n = 36 hộ.

4



́

́H

nh
Ki

̣c

(Nguồn: )

ho

Hình 1. Địa điểm nghiên cứu đề tài
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ại

- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để hệ thống hoá và tổng hợp tài

Đ

liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý và tính toán các số liệu và chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên

̀ng

máy tính thông qua sử dụng phần mềm thống kê SPSS.

ươ

4.3. Các phương pháp phân tích
- Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp


Tr

phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông
nghiệp vùng gò đồi trên cả phương diện vĩ mô (ngành) lẫn vi mô (cơ sở sản xuất).
- Dùng phương pháp phân tích dòng tiền theo thời gian để đánh giá hiệu quả
đầu tư sản xuất cây Keo thông qua các chỉ tiêu: NPV (giá trị hiện tại ròng), BCR (tỷ lệ
lợi ích - chi phí) và IRR (tỷ suất hoàn vốn nội bộ).

5


- Ngoài ra, Luận văn còn sử dụng phương pháp phân tích ma trận SWOT để
đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển kinh tế nông
nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để thu thập ý kiến đánh giá của các nhà chuyên
môn, các nhà quản lý làm căn cứ để đề xuất các giải pháp mang tính khả thi, phù hợp


́

với thực tiễn địa bàn nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành


́H

phỏng vấn chuyên sâu đối với 6 cán bộ lãnh đạo, quản lý ở trên địa bàn thị xã Hương
Thủy, bao gồm: (1) Phó Chủ tịch UBND thị xã Hương Thủy (phụ trách kinh tế); (2)
Trưởng Phòng Kinh tế - UBND thị xã Hương Thủy; (3) có 4 Phó Chủ tịch của 4 xã


nh

vùng gò đồi thị xã Hương Thủy (phụ trách kinh tế). Đây là những người có am hiểu và
có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý, điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội nói

Ki

chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng ở trên địa bàn thị xã Hương Thủy. Việc tiến

̣c

hành phỏng vấn được thực hiện từng người tại các thời điểm khác nhau thông qua các

5. Kết cấu của Luận văn

ho

câu hỏi mở, đối thoại nhằm thu thập các thông tin định tính.

ại

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò
đồi.

̀ng


Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi ở thị xã

ươ

Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3. Quan điểm, định hướng và một số giải pháp phát triển kinh tế nông

Tr

nghiệp vùng gò đồi ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

6


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP VÙNG GÒ ĐỒI

1.1.

Tổng quan về phát triển kinh tế nông nghiệp vùng gò đồi

1.1.1.1.


́

1.1.1. Hệ thống kinh tế nông nghiệp
Khái niệm



́H

Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất, là một bộ phận cấu thaành của nền
kinh tế quốc dân. Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, con người không chỉ tạo ra
sản phẩm vật chất cho nhu cầu xã hội mà còn thực hiện sản xuất và tái sản xuất ra

nh

những quan hệ xã hội của chính con người, những quan hệ sản xuất. Những quan hệ

Ki

này tạo thành cơ sở kinh tế cho toàn bộ các quan hệ tư tưởng, tinh thần trong nông
nghiệp nông thôn. Nói cách khác, quan hệ sản xuất là các quan hệ kinh tế tạo nên cơ

̣c

sở kinh tế cho sự phát triển nông nghiệp trong mối quan hệ biện chứng giữa quan hệ

ho

sản xuất với lực lượng sản xuất và với các quan hệ xã hội khác [14].
Trong kinh tế thị trường, các quan hệ sản xuất của nông nghiệp không thuần

ại

nhất và rất đa dạng do quan hệ sở hữu là đa dạng. Tất cả mọi loại hình sở hữu, mọi

Đ


kiểu sở hữu đa dạng trong nông nghiệp làm cơ sở cho các hình thức tổ chức sản xuất

̀ng

kinh doanh theo pháp luật đều được coi là một bộ phận cấu thành của nền nông nghiệp
vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Trong quá

ươ

trình phát triển các loại hình sở hữu vừa có vai trò độc lập tương đối, vừa có sự tác
động qua lại với nhau, nương tựa vào nhau và liên kết với nhau, tạo thành nền tảng

Tr

kinh tế - một hệ thống kinh tế thống nhất biện chứng của nông nghiệp. Tính thống nhất
biện chứng của toàn bộ hệ thống kinh tế nông nghiệp phù hợp với tính chất và trình độ
của lực lượng sản xuất, là điều kiện cho sự phát triển với tốc độ cao của nông nghiệp
trong từng giai đoạn lịch sử khác nhau [14].
Như vậy, hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản xuất trong nông
nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, những hình thức tiêu
dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối

7


và cơ chế quản lý tương ứng của Nhà nước đối với toàn bộ nền nông nghiệp. Nói cách
khác, hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế trong nông nghiệp.
Trong nhiều thập kỷ trước thời kỳ đổi mới, quan điểm cơ bản về việc hình thành
và phát triển hệ thống kinh tế nông nghiệp ở nước ta là quá ddề cao vai trò của sở hữu

Nhà nước, dẫn tới thiết lập hàng loạt các xí nghiệp quốc doanh trong mọi lĩnh vực sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, với sự tài trợ rất lớn của ngân sách Nhà nước. Khu vực sản


́

xuất thuộc các thành phần kinh tế không phải sở hữu Nhà nước kể cả sở hữu hợp tác xã


́H

cũng chỉ được coi là hình thức sở hữu quá độ. Các hình thức sở hữu tư nhân chưa được
thừa nhận sự tồn tại và phát triển về mặt pháp lý. Cùng với việc áp dụng cơ chế quản lý
kế hoạch hoá, tập trung bao cấp, sự vận động phát triển của hệ thống kinh tế nông

nh

nghiệp nước ta theo mô hình nêu trên tỏ ra kém hiệu quả; các tiềm năng đất đai và lao
động không được khai thác triệt để; vật tư, tiền vốn bị sử dụng lãng phí và thất thoát

Ki

nhiều; đời sống nông dân và bộ mặt của nông thôn chậm được cải thiện.

̣c

Từ Đại hội lần thứ VI (12/1986), Đảng ta đã xác định nền kinh tế nước ta phải

ho


chuyển hẳn từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển đổi có ý nghĩa rất

ại

lớn về lý luận và thực tiễn nói trên của Đảng ta đòi hỏi hệ thống kinh tế nông nghiệp

Đ

phải phát triển theo định hướng mới với đặc trưng mới phù hợp với các quy luật kinh
tế thị trường và xu thế chung của thời đại.
Đặc trưng của hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam

̀ng

1.1.1.2.

ươ

Đặc trưng cơ bản của hệ thống kinh tế nông nghiệp theo định hướng xã hội chủ
nghĩa mà chúng ta nhằm xây dựng ở Việt nam là một hệ thống kinh tế mang tính chất

Tr

hỗn hợp, đa dạng và đan xen của nhiều hình thức sở hữu, nhiều khu vực sản xuất và
dịch vụ, nhiều thành phần kinh tế cùng bình đẳng, tồn tại và phát triển trong mối quan
hệ hiệp tác, liên kết và cạnh tranh phù hợp với pháp luật Nhà nước và được pháp luật
bảo vệ, trong đó sở hữu Nhà nước, thành phần kinh tế Nhà nước là lực lượng định
hướng xã hội chủ nghĩa chủ yếu của hệ thống. Dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước,
hệ thống kinh tế nông nghiệp nhiều thành phần phát triển trong sự chi phối ngày càng

hoàn hảo cuả cơ chế thị trường. Thị trường và các quan hệ thị trường ngày càng đóng

8


vai trò quyết định trong việc phân phối các tài nguyên quốc gia vào sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp nhằm thúc đẩy sự hài hoà giữa sản xuất và nhu cầu các mặt hàng
nông, lâm, thủy sản [14].
Từ đặc trưng tổng quát nêu trên của hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt nam mà
ta nhằm hướng tới, có thể xác định những đặc trưng cụ thể sau:
Là hệ thống kinh tế nông nghiệp mang tính hỗn hợp với nhiều hình thức sở hữu


́

rất đa dạng: sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu cá thể tư nhân và sở hữu hỗn hợp.


́H

- Sở hữu Nhà nước: Đây là loại hình sở hữu tạo nòng cốt cho toàn bộ hệ thống
kinh tế nông nghiệp, có vai trò dẫn dắt và định hướng sự phát triển của toàn bộ ngành
nông nghiệp. Vai trò nòng cốt và chỉ đạo của kinh tế Nhà nước không phải thể hiện ở

nh

số lượng hay tỷ trọng cao của các doanh nghiệp Nhà nước, mà ở hiệu quả hoạt động,
vai trò đầu tầu lôi kéo, liên kết các bộ phận kinh tế khác phát triển đạt hiệu quả cao.

Ki


Trong nông nghiệp nước ta hiện nay, nếu không kể ruộng đất thuộc sở hữu toàn

̣c

dân mà Nhà nước là người đại diện thì sở hữu Nhà nước biểu hiện dưới hai hình thức

ho

chủ yếu: Một là, các doanh nghiệp nông nghiệp 100% vốn Nhà nước, trong đó kể cả
các doanh nghiệp quốc phòng - kinh tế. Hiện nay số doanh nghiệp nông nghiệp Nhà

ại

nước hiện có mặt ở tất cả các lĩnh vực sản xuất, chế biến và dịch vụ, một số thuộc

Đ

Trung ương và số còn lại thuộc các địa phương quản lý. Trong quá trình sắp xếp lại và
đổi mới, số lượng doanh nghiệp nông nghiệp Nhà nước sẽ giảm xuống, số còn lại chủ

̀ng

yếu nằm ở các vùng trọng yếu, vùng sâu, vùng xa để giữ vai trò là hạt nhân phát triển

ươ

của vùng trong quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế vùng từ tự cấp, tự túc sang sản
xuất hàng hoá. Hai là, cổ phần Nhà nước trong các doanh nghiệp cổ phần hoá. Tuỳ


Tr

theo tính chất doanh nghiệp trong từng ngành hàng nông sản, thực phẩm, chủ yếu là
những ngành sản xuất xuất khẩu, cổ phần Nhà nước sẽ có tỷ lệ cao, thấp khác nhau.
- Sở hữu tập thể: Là bộ phận hợp thành chế độ sở hữu, có quan hệ mật thiết với
các loại hình sở hữu khác. Kinh tế tập thể tồn tại và phát triển lâu dài trong nông
nghiệp là tất yếu khách quan ở mọi nước nhằm hỗ trợ, giúp đỡ cho kinh tế hộ, kinh tế
trang trại phát triển và hợp tác, liên kết với kinh tế Nhà nước để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.

9


Trong nông nghiệp, hình thức biểu hiện của sở hữu tập thể rất đa dạng. Về giá
trị, vốn thuộc sở hữu tập thể của hợp tác xã hay của các hình thức hợp tác gồm vốn cổ
phần sáng lập, cổ phần vốn góp, phần lợi nhuận kinh doanh trích lập quỹ phát triển sản
xuất (nếu có). Về hiện vật, tài sản thuộc sở hữu tập thể cũng đa dạng gồm công trình
tưới tiêu của tập thể, các trang thiết bị và trụ sở làm việc, các máy móc hay tài sản cố
định mua sắm...


́

- Sở hữu cá thể tư nhân: Là loại hình sở hữu không thể thiếu được trong hệ


́H

thống kinh tế nông nghiệp nhiều thành phần. Trong nền nông nghiệp nước ta, sở hữu
cá thể tư nhân đã tồn tại và phát triển ở những mức độ khác nhau qua các thời kỳ lịch

sử. Dưới thời phong kiến, sở hữu tư nhân bao gồm sở hữu của địa chủ, phú nông và

nh

một bộ phận sở hữu nhỏ và rất nhỏ của nông dân. Sau cải cách ruộng đất, sở hữu lớn
của địa chủ bị xoá bỏ và hình thành phổ biến sở hữu của hộ nông dân dưới hình thức

Ki

kinh tế tiểu nông. Trong thời kỳ tồn tại cơ chế kế hoạch hoá tập trung, sở hữu cá thể tư
nhân bị thu hẹp tối đa. Sở hữu cá thể tư nhân trong nông nghiệp còn lại không đáng kể,

̣c

tồn tại dưới hình thức chủ yếu là kinh tế phụ 5% của gia đình xã viên các hợp tác xã

ho

nông nghiệp và bộ phận nhỏ gia đình nông dân cá thể chưa vào hợp tác xã.
Trong thời kỳ đổi mới, sở hữu cá thể tư nhân trong nông nghiệp được khuyến

ại

khích phát triển. Hiện nay cả nước có 9,3 triệu ha đất nông nghiệp, trong đó chỉ có 5%

Đ

do doanh nghiệp Nhà nước đảm nhận kinh doanh, số còn lại do dân làm dưới hình

̀ng


thức kinh tế hộ và kinh tế trang trại. Ngoài đất đai thuộc sở hữu Nhà nước, được Nhà
nước giao sử dụng lâu dài, các hộ và các trang trại tự mua sắm máy móc, thiết bị, các

ươ

công cụ cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Các tư liệu sản xuất nói trên thuộc sở
hữu của bản thân kinh tế hộ và kinh tế trang trại.

Tr

- Sở hữu liên kết: là loại hình sở hữu phổ biến và phát triển rất đa dạng cùng với

sự phát triển của sản xuất hàng hoá nông nghiệp, dựa trên trình độ phát triển ngày càng
cao của lực lượng sản xuất. Hình thức biểu hiện của sở hữu liên kết là rất phong phú,
có thể dưới các dạng chủ yếu sau đây :
+ Liên kết đồng sở hữu, ví dụ, các hộ kinh tế tự chủ cùng đấu thầu diện tích mặt
nước, diện tích đất trống đồi trọc và cùng góp vốn kinh doanh.

10


+ Liên kết dựa trên nền tảng sở hữu Nhà nước, ví dụ Nhà nước bỏ vốn đầu tư
cải tạo, khai hoang phục hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng rồi khoán hoặc cho hộ gia đình,
trang trại thuê để kinh doanh. Hình thức này thường phát triển ở những vùng chuyên
canh lớn còn khả năng đất đai để mở rộng quy mô sản xuất.
+ Sở hữu của công ty cổ phần nông nghiệp.
+ Sở hữu của công ty theo mô hình công ty mẹ, công ty con. Ví dụ nông trường



́

Sông Hậu (huyện Ô Môn, tỉnh Cần Thơ) có 10 phân xưởng chế biến gạo trên địa bàn


́H

nông trường và ngoài nông trường; 6 phân xưởng đồ hộp, sấy, chế biến các loại nông
sản trên địa bàn Cần Thơ, Đồng Nai, Đắk Lắk, một phân xưởng đông lạnh chế biến
thuỷ súc sản và một phân xưởng chế biến gỗ. Để nâng cao hơn nữa hiệu quả và mở

nh

rộng hoạt động chế biến, kinh doanh xuất, nhập khẩu, nông trường có thể tổ chức một
số phân xưởng dưới dạng công ty cổ phần (cổ phần hoá một bộ phận doanh nghiệp).

Ki

Khi đó sở hữu liên kết của nông trường sẽ theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
+ Sở hữu liên kết theo mô hình tập đoàn kinh tế. Hiện nay, nông trường Sông

ho

̣c

Hậu đã tổ chức được sự liên kết sở hữu với nhiều chủ thể kinh doanh và các đơn vị
khác trong vùng thuộc Cần Thơ và các tỉnh khác. Ví dụ như ngoài các hộ công nhân

ại


nhận khoán trong nông trường, các hộ nông dân ngoài nông trường cũng nhận hợp

Đ

đồng sản xuất nông sản nguyên liệu cho các phân xưởng chế biến được bố trí trên các
địa bàn khác nhau; nông trường Sông Hậu liên kết với Viện lúa Đồng bằng sông Cửu

̀ng

Long, Viện cây ăn quả miền Nam, Trường đại học Cần Thơ... để thực hiện nghiên cứu,

ươ

khảo nghiệm, chọn lọc các giống tốt cho sản xuất hoặc trợ giúo giải quyết những vấn
đề kinh tế - kỹ thuật khác. Trong thời gian tới, nếu tiến hành cổ phần hoá một số phân

Tr

xưởng để xây dựng mô hình công ty mẹ - công ty con, sẽ thu hút thêm nhiều loại cổ
đông mới, kể cả cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Khi đó sở hữu liên kết sẽ được hình
thành theo mô hình tập đoàn kinh tế, kinh doanh tổng hợp, đa dạng ở cả thị trường nội
địa và các hoạt động xuất khẩu với thị trường quốc tế.
Tương ứng với các hình thức sở hữu nói trên sẽ hình thành và phát triển nhiều
hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng và năng động.
Các doanh nghiệp nông nghiệp 100% vốn Nhà nước; các công ty cổ phần có tỷ
lệ cổ phần Nhà nước cao thấp khác nhau; các hợp tác xã và các hình thức kinh tế hợp

11



tác đa dạng của nông dân như tổ đoàn kết sản xuất, câu lạc bộ sản xuất;các hội nghề
như hội nuôi ong, hội nuôi cá; các doanh nghiệp tư nhân gồm kinh tế hộ, kinh tế trang
trại. Các hình thức liên kết, liên doanh tự nguyện giữa các tổ chức kinh tế sẽ được thực
hiện tuỳ thuộc trình độ đạt được của lực lượng sản xuất nông nghiệp ở từng thời kỳ và
từng địa phương nhất định. Trong các hình thức tổ chức sản xuất phát triển đa dạng đó
thì các nông hộ và các trang trại nông, lâm, thuỷ sản được xác định là những đơn vị


́

kinh tế tự chủ, đơn vị cơ sở của hệ thống kinh tế nông nghiệp nhiều thành phần [14].


́H

Tất cả các chủ thể kinh tế trong hệ thống đều tự do kinh doanh theo pháp luật,
có quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi trước pháp luật.

Hệ thống pháp luật của Nhà nước gồm các bộ luật chủ yếu như Luật doanh nghiệp tư

nh

nhân, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật công ty, Luật hợp tác xã v.v... sẽ dần hoàn
thiện theo hướng không phân biệt đối xử với các chủ thể kinh tế thuộc các thành phần

Ki

kinh tế khác nhau hoạt động trong nông nghiệp. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh

̣c


tế khác nhau vừa cạnh tranh vừa liên kết hợp tác và phát triển đạt trình độ xã hội hoá

ho

ngày càng cao.

Về chế độ quản lý hệ thống kinh tế nông nghiệp.

ại

Việc điều hành các hoạt động kinh tế nông nghiệp sẽ hạn chế tối đa những

Đ

mệnh lệnh hành chính, đảm bảo vận hành nền nông nghiệp chủ yếu theo nguyên tắc thị
trường, tức là vận hành chủ yếu theo sự hướng dẫn của các quy luật giá trị, quy luật

̀ng

cung, cầu, quy luật cạnh tranh, v.v... kết hợp với các kế hoạch định hướng và các chính

ươ

sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Mọi yếu tố đầu vào của sản xuất và đầu ra của sản phẩm nông nghiệp đều phải

Tr

đi vào thị trường. Như vậy trong tương lai, nông nghiệp và nông thôn nước ta sẽ dần

hình thành ngày càng đầy đủ một hệ thống thị trường thông suốt và thống nhất, không
chỉ có thị trường hàng hoá và dịch vụ mà còn có cả thị trường vốn, kỹ thuật, lao động,
chứng khoán (mức phát triển cao của thị trường vốn trong nông thôn),... Với sự tự do
hoá giá cả thị trường, có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, sẽ làm cho thị trường phát
huy đầy đủ vai trò thúc đẩy toàn bộ nền nông nghiệp nước ta phát triển với tốc độ
nhanh và có hiệu quả cao.

12


1.1.2. Khái niệm phát triển kinh tế
Theo Triết học Mác - Lênin: phát triển là sự vận động tiến lên (từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn). Phát triển là thuộc
tính vốn có của mọi sự vật, hiện tượng, là khuynh hướng chung của thế giới. Phát triển
là sự thay đổi về chất của sự vật, nguồn gốc của sự phát triển là do sự đấu tranh của
các mặt đối lập trong bản thân sự vật [2].


́

Cho đến nay vẫn còn nhiều quan niệm khác nhau về phát triển kinh tế. Đã có


́H

nhiều tranh luận về định nghĩa nền kinh tế "thành công nhất" là nền kinh tế đem đến cho
người dân của mình nhiều phúc lợi cao nhất hay là một nền kinh tế cải thiện với tốc độ
nhanh nhất. Tuy nhiên, không thể phủ định một điều rằng: sự thành công của một nền

nh


kinh tế bằng cách này hay cách khác có quan hệ trực tiếp đến phúc lợi con người. Adam
Smith đã chỉ ra điều này từ những năm 1776. Ông ta khẳng định rằng của cải của một

Ki

quốc gia được xác định không phải bằng lượng vàng trong ngân khố quốc gia, quy mô

̣c

hải quân và lục quân hoặc sự thành công của một số ngành công nghiệp của đất nước,

ho

mà được xác định bằng lượng hàng hoá và dịch vụ mà toàn bộ dân số của quốc gia đó có
thể có được [5]. Nói cách khác của cải của một quốc gia là một số hàng hoá và dịch vụ

ại

nhất định mà những cá nhân sinh sống tại quốc gia đó được thụ hưởng. Nền kinh tế vận

Đ

hành tốt là nền kinh tế cung cấp mức phúc lợi cao nhất cho nhiều người nhất. Có thể
không bao giờ có được sự nhất quán hoàn toàn về cách để đo lường phúc lợi cá nhân

̀ng

một cách chính xác, bởi có thể cái làm tăng mạnh phúc lợi của người này lại có thể hầu


ươ

như không làm tăng gì cả đối với người khác. Thậm chí, nếu có thể thống nhất chính xác
cái gì quyết định phúc lợi của con người thì vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong việc đo

Tr

lường chính xác từng yếu tố một làm tăng phúc lợi của con người [5]. Tất nhiên, chúng
ta có thể sử dụng các thước đo chung, từ đó cho phép có những nhận xét đánh giá về
mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được thay đổi như thế nào theo thời
gian. Như vậy, nếu tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường thì người ta coi đó như là sự phát triển kinh tế, nghĩa là tăng trưởng cả về
lượng và về chất.

13


×