Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.85 KB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân. Số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn đều do tác giả tìm hiểu, thu thập, xử lý và
phân tích một cách trung thực. Các thông tin sử dụng trong luận văn đều được thu
thập từ thực tiễn, tại đơn vị nghiên cứu sát với tình hình thực tế và được trích dẫn rõ
nguồn gốc.
tháng

năm 2017


́

Huế, ngày

nh


́H

Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại



ho

̣c

Ki

Phạm Thị Ngọc Bích

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tiễn kết hợp
với kinh nghiệm công tác cùng kiến thức được trang bị qua thời gian học tập tại
trường của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Văn Nhân


́

người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thầy đã giúp đỡ và đóng góp những ý kiến
quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.


́H

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cơ quan Phòng Lao động – Thương binh và
Xã hội thị xã Hương Trà, các phòng chuyên môn và đặc biệt là người lao động tại
trên địa bàn thị xã đã dành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát, cung cấp số liệu sơ


nh

cấp cho nghiên cứu.

Ki

Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, hỗ trợ, tạo điều

̣c

kiện để tác giả có thể hoàn thành luận văn.

ho

Tác giả đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều để thực hiện luận văn này. Tuy nhiên
trong quá trình thực hiện, do những nguyên nhân khách quan và chủ quan khiến

ại

luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết; vì vậy rất mong nhận được sự góp

Đ

ý chân thành từ quý thầy, cô giáo và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn và có
ý nghĩa trong thực tiễn.

ươ

̀ng


Xin chân thành cám ơn!

Tr

Học viên

Phạm Thị Ngọc Bích

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: Phạm Thị Ngọc Bích.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2015-2017

Giáo viên hướng dẫn: TS. Đỗ Văn Nhân
Tên đề tài: “Việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế”


́

1. Tính cấp thiết của đề tài


́H


Giải quyết việc làm cho người lao động trong quá trình đô thị hóa là nhiệm
vụ cơ bản và cấp thiết đối với mọi lĩnh vực, các địa phương, các cấp, các ngành ở
nước ta, đặc biệt là lao động nông thôn. Trong những năm qua, thị xã Hương Trà đã

nh

nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó khăn thử thách, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm
vụ phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tạo chuyển

Ki

biến tích cực trong việc đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Tuy

̣c

nhiên thực tế cho thấy năng suất lao động thấp, thu nhập thấp, có một số lao động di

ho

cư làm ở những thành phố, tỉnh khác ngày càng nhiều và nhiều vấn đề khác. Do đó
việc đưa ra các chính sách hợp lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và giải

ại

quyết việc làm là cần thiết và rất quan trọng đối với thị xã Hương Trà.

Đ

Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “Việc làm cho lao động nông
thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp của


̀ng

mình.

ươ

2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số

Tr

liệu; phương pháp so sánh và phân tích.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc làm cho lao động nông thôn.
Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã
Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015.
Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết về vấn đề việc làm cho lao
động nông thôn tại thị xã Hương Trà.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ..............................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix



́

PHẦN I.............................................................................................................. 1


́H

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2

nh

2.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................. 3

ho

̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3

ại


4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích ............................................................................................3

̀ng

4.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................4

ươ

5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................... 5

Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM .............. 5
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................ 5
1.1.1.Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn.................................................................................................. 5
1.1.1.1.Quan niệm về lao động và lao động nông thôn .................................... 5
1.1.1.2. Quan niệm về việc làm......................................................................... 6

iv



1.1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm........................................ 9
1.1.1.4. Quan niệm về giải quyết việc làm...................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn............................................................ 14
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm của lao động nông thôn ........ 16
1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên....................................................................... 16


́

1.1.3.2. Nhóm các nhân tố kinh tế xã hội....................................................... 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23


́H

1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của một số địa
phương............................................................................................................. 23
1.2.1.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của huyện

nh

Yên Thành, tỉnh Nghệ An ............................................................................... 23

Ki

1.2.1.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................. 24

ho


̣c

1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế...... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

ại

TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ............................. 28

Đ

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà............................. 28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 28

̀ng

2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ...................................................................... 28

ươ

2.1.1.2. Điều kiện về khí hậu, thời tiết .....................................................................30
2.1.1.3. Thủy văn.............................................................................................................31

Tr

2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 35
2.1.2.1. Dân số và lao động............................................................................. 35
2.1.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng ......................................................... 38
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 41

2.1.2.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế .......................................................... 45
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ................................................. 47

v


2.1.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên .......................................................... 47
2.1.3.2. Đánh giá về thực trạng kinh tế - xã hội.............................................. 48
2.2. Thực trạng việc làm cho lao động nông tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế................................................................................................................... 50
2.2.1. Về quy mô lao động .............................................................................. 50


́

2.2.2. Chất lượng lao động.............................................................................. 52
2.2.3. Về độ tuổi của người lao động .............................................................. 56


́H

2.2.4. Cơ cấu ngành nghề................................................................................ 58
2.2.5. Tình hình thu nhập của lao động........................................................... 59
2.2.6. Tình hình thiếu việc làm và thất nghiệp................................................ 60

nh

2.2.7. Các chính sách đối với lao động nông thôn .......................................... 64

Ki


2.3.Đánh giá chung về tình hình việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................... 66

ho

̣c

2.3.1. Một số thành tựu ................................................................................... 66
2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 67

ại

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế và vấn đề đặt ra........................................... 68

Đ

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ... 70

̀ng

3.1. Phương hướng và mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn

ươ

tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................... 70
3.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 70

Tr


3.1.2. Mục tiêu giải quyết việc làm cho lao động nông tại thị xã Hương Trà,
tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................... 72
3.2. Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................ 72
3.2.1. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, quản lý và tổ chức
thực hiện các quy hoạch trên địa bàn .............................................................. 73

vi


3.2.2. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, cơ
cấu ngành nghề nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng nông – lâm – ngư
nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp – xây dựng, tiểu thủ công nghiệp – dịch
vụ cùng quá trình đô thị hóa............................................................................ 75
3.2.4. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư


́

phát triển và hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm ............................................... 81
3.2.5. Triển khai thực hiện có hiệu quả về quy hoạch phát triển nguồn nhân


́H

lực giai đoạn 2016 - 2020................................................................................ 83
3.2.6. Thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất kinh doanh ở khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề và khuyến khích phát triển các loại hình sản xuất


nh

kinh doanh ....................................................................................................... 86

Ki

3.2.7. Tăng cường xuất khẩu lao động............................................................ 87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 91

ho

̣c

1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 92

ại

2.1. Đối với Đảng và Nhà nước ...................................................................... 92

Đ

2.2. Đối với chính quyền địa phương.............................................................. 93
2.3. Đối với lao động nông thôn ..................................................................... 94

̀ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 95

Tr


ươ

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thị xã Hương Trà năm 2015 ..... 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế ngành của thị xã Hương Trà năm 2015 ........................... 46

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu ngành nghề lao động làm việc của thị xã Hương Trà .... 59
Biểu đồ 2.4. Tình hình giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thị xã

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 .......................................................................... 64

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng diện tích đất tự nhiên của thị xã Hương Trà ................... 32
Bảng 2.2: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015
....................................................................................................................... 36
Bảng 2.3: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2015 ...37
Bảng 2.4: Tổng giá trị sản xuất các ngành kinh tế thị xã Hương Trà giai


́

đoạn 2011 – 2015 ( theo giá cố định năm 2010) .............................................42


́H


Bảng 2.5: Tổng số lao động trong các ngành kinh tế của thị xã Hương Trà
……………………………………………………………………………………50
Bảng 2.6: Lao động ở các khu vực của thị xã Hương Trà ………………..51

nh

Bảng 2.7: Trình độ học vấn của lao động thị xã Hương Trà năm 2015 … 52

Ki

Bảng 2.8: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ở thị xã Hương Trà
giai đoạn 2011 – 2015 …………………………………………………………..53

ho

̣c

Bảng 2.9: Tình hình xuất khẩu lao động ở thị xã Hương Trà giai đoạn 2011
– 2015 ……………………………………………………………………………54

ại

Bảng 2.10: Số lao động được giải quyết việc làm mới năm 2015 .............55

Đ

Bảng 2.11: Số lượng học viên tham gia đào tạo nghề giai đoạn 2011 – 2015

̀ng


........................................................................................................................ 56
Bảng 2.12: Độ tuổi lao động của thị xã Hương Trà năm 2015 ………….. 57

ươ

Bảng 2.13: Lao động tham gia hoạt động kinh tế chia theo cơ cấu lao động

……………………………………………………………………………………58

Tr

Bảng 2.14: Tình hình thu nhập của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra

……………………………………………………………………………………60
Bảng 2.15: Tình trạng việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua điều tra
……………………………………………………………………………………61
Bảng 2.16: Tình trạng thiếu việc làm của lao động thị xã Hương Trà qua
điều tra …………………………………………………………………………..61

ix


Bảng 2.17: Lý do không có việc làm của lao động nông thôn thị xã Hương
Trà qua điều tra ………………………………………………………………….62
Bảng 2.18: Tình hình thất nghiệp của thị xã Hương Trà giai đoạn năm 2011

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

– 2015 ……………………………………………………………………………62

x


xi

̀ng

ươ


Tr
ại

Đ
̣c

ho
nh

Ki


́


́H


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vấn đề việc làm có ý nghĩa to lớn đối với đời sống kinh tế xã hội của mỗi
quốc gia. Trên thế giới có khoảng trên 100 triệu người không có đủ việc làm để đảm


́

bảo mức sống tối thiểu, trong đó phần lớn là ở các nước đang phát triển.
Ở nước ta, tỷ lệ thất nghiệp là khá cao, còn ở nông thôn chủ yếu là tình trạng



́H

thiếu việc làm do bình quân ruộng đất thấp cộng với tính thời vụ của sản xuất nông
nghiệp, nguồn vốn hạn chế, trình độ dân trí thấp, không có khả năng tự tạo việc làm,
trình độ phân công lao động chưa phát triển, cơ cấu kinh tế lạc hậu... Do vậy, thu

nh

nhập của người lao động rất thấp. Việc làm đối với người lao động không những là
vấn đề bức xúc mà còn là vấn đề xã hội to lớn trong nông thôn cần phải giải quyết,

̣c

văn hoá truyền thống của dân tộc.

Ki

nhằm xây dựng một xã hội công bằng, văn minh, duy trì và bảo tồn những giá trị

ho

Giải quyết việc làm cho người lao động trong quá trình đô thị hóa là nhiệm vụ
cơ bản và cấp thiết đối với mọi lĩnh vực, các địa phương, các cấp, các ngành ở nước

ại

ta, đặc biệt là lao động nông thôn. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc


Đ

làm, nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn sang lao động công

̀ng

nghiệp, dịch vụ. Mặt khác, đây là hướng cơ bản để có nhiều cơ hội tìm kiếm việc
làm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân, giảm nghèo có hiệu quả

ươ

bền vững, góp phần quan trọng giữ vững an toàn xã hội, tạo động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên lao động nông thôn có

Tr

chất lượng chưa cao, trình độ chuyên môn thấp, tay nghề chưa qua đào tạo còn khá
nhiều nên dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ngày càng nhiều. Vì vậy, vấn đề việc
làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa là vấn đề vừa mang tính cấp
bách vừa mang tính lâu dài.
Trong những năm qua, thị xã Hương Trà đã nỗ lực phấn đấu, vượt qua khó
khăn thử thách, tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội,
xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tạo chuyển biến tích cực trong việc đẩy

1


mạnh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Với kết quả đó, ngày 15/11/2011
Chính phủ ban hành Nghị quyết số 99/NQ - CP về việc thành lập thị xã Hương Trà.
Thị xã Hương Trà có nguồn nhân lực chủ yếu là lao động nông thôn, chủ yếu canh

tác thuần nông, thu nhập chủ yếu dựa trên nông nghiệp và có nhiều ngành nghề đa
dạng có thể cho thu nhập cao. Hằng năm có một lượng lớn người ở nông thôn bước
vào độ tuổi lao động là lao động trẻ. Tuy nhiên chất lượng nguồn lao động ở đây


́

còn nhiều hạn chế, trình độ chuyên môn thấp, tay nghề chưa cao… bên cạnh đó là
vấn đề về vốn, thông tin, khoa học kỹ thuật còn hạn chế chưa được trang bị một


́H

cách đầy đủ. Mặt khác do lao động nông thôn chủ yếu dựa trên đất nông nghiệp nên
còn gặp nhiều khó khăn về điều kiện khí hậu, thời tiết, hằng năm phải đối mặt với
hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh, thiên tai, bên cạnh đó, tính chất lao động thời vụ nên lao

nh

động nông nhàn, thiếu công ăn việc làm khá lớn, nên trong việc giải quyết việc làm

Ki

cho lao động nông thôn gặp không ít khó khăn. Chính vì điều đó đã dẫn đến năng
suất lao động thấp, thu nhập thấp, có một số lao động di cư làm ở những thành phố,

ho

̣c


tỉnh khác ngày càng nhiều và nhiều vấn đề khác. Do đó việc đưa ra các chính sách
hợp lí nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động và giải quyết việc làm là cần thiết

ại

và rất quan trọng đối với thị xã Hương Trà.
Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “Việc làm cho lao động nông
mình.

̀ng

Đ

thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp của

ươ

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung

Tr

- Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài phân tích đánh giá thực trạng việc làm cho

lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2011 - 2015;
từ đó đưa ra những giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn trong tiến trình đô thị hóa.


2


- Đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại thị xã
Hương Trà.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết về vấn đề việc làm cho lao
động nông thôn tại thị xã Hương Trà.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


́

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến đến việc làm cho


́H

lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đưa ra một số
phương hướng, giải pháp phát triển kinh tế để tạo việc làm tăng thu nhập cho lao
động thị xã.

nh

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu giai đoạn

Ki


2011 – 2015 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.

̣c

- Phạm vi không gian: Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ho

4. Phương pháp nghiên cứu

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Từ các số liệu thống kê, các báo cáo kinh tế của Ủy ban

Đ

nhân dân thị xã Hương Trà, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã Hương

̀ng

Trà, Trung tâm dạy nghề thị xã Hương Trà, các thống kê và báo cáo chuyên ngành.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ số liệu phỏng vấn 100 người

ươ

lao động ở các thôn (thuộc 3 xã của 3 vùng đồi núi, đồng bằng và đầm phá ven biển:

Tr


xã Bình Thành, xã Hương Toàn và Xã Hải Dương) theo mẫu đã được thiết kế sẵn
phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê: Đề tài sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình
quân, phương pháp so sánh và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập và việc làm của
lao động, phân tích các vấn đề kinh tế - xã hội và các vấn đề có liên quan khác
nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đã đề ra.

3


- Phương pháp chuyên gia: Đề tài thu thập lấy ý kiến một số nhà quản lý, nhà
chuyên môn làm căn cứ đưa ra những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn.
- Phương pháp so sánh: Cùng một chỉ tiêu, nhưng trong thời gian khác nhau vì
vậy phải so sánh số liệu giữa các năm từ đó rút ra nhận xét cũng như đánh giá được
tính hiệu quả của việc thực hiện đó.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ


́H

dụng lao động và việc làm của thị xã trong những năm qua.


́

thống bảng biểu để phân tích đánh giá tình hình chung qua các năm và tình hình sử

4.3. Phương pháp xử lý số liệu

- Đối với số liệu thứ cấp:

nh

+ Lựa chọn và loại bỏ những số liệu kém giá trị, so sánh các nguồn số liệu với
nhau.

Ki

+ Tính toán số liệu trên cơ sở tôn trọng số liệu gốc.

̣c

+ Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ hay đồ thị

ho

cần thiết.

- Đối với số liệu sơ cấp: Tổng hợp, hệ thống hóa lại số liệu điều tra thống kê

ại

để sử dụng phân tích.

Đ

- Số liệu sau khi kiểm tra được xử lý qua chương trình Excel sử dụng để tính
toán các chỉ tiêu và sắp xếp thành bảng theo mục đích phân tích.


̀ng

5. Nội dung nghiên cứu

ươ

- Nội dung nghiên cứu của đề tài được chia thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm cho lao động nông thôn.

Tr

Chương II: Thực trạng việc làm của lao động nông thôn tại thị xã Hương Trà,

tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương III: Phương hướng và một số giải pháp tạo việc làm cho lao động
nông thôn tại thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận
Việc làm là một trong những vấn đề có tính chất toàn cầu hiện nay, là mối


́

quan tâm lớn của nhiều quốc gia trên thế giới. Trong quá trình hội nhập, Việt Nam

đã và đang đứng trước nhiều thời cơ và thách thức, mở ra nhiều cơ hội để phát


́H

triển kinh tế, nhằm tạo ra việc làm phục vụ nhu cầu cho con người. Do đó việc làm
cho lao động nông thôn càng trở nên quan trọng trong các chính sách của nhà
nước, lao động nông thôn là lực lượng chiếm vị trí quan trọng trong quá trình phát

nh

triển kinh tế - xã hội. Vì vậy để tạo ra một cơ cấu việc làm hợp lý, có hiệu quả cho

Ki

lao động nông thôn thì Nhà nước cần có những chính sách việc làm hợp lý, nghiên
cứu đầy đủ về khái niệm, các đặc điểm, sự cần thiết của lao động nông thôn đối với

̣c

người lao động. Đồng thời nắm bắt được vai trò của lao động nông thôn trong công

ho

cuộc xây dựng đất nước. Đó cũng là nội dung chính được đề cập trong mục này.

ại

1.1.1. Một số quan niệm về vấn đề việc làm và giải quyết việc làm cho


Đ

lao động nông thôn

1.1.1.1. Quan niệm về lao động và lao động nông thôn

̀ng

Quan niệm về lao động

ươ

Lao động là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu cá nhân, của một nhóm

Tr

người, của cả doanh nghiệp, nói chung là của toàn xã hội. Cùng với các nguồn lực
thiết yếu khác như máy móc, nguyên vật liệu, đất đai… lao động sống là nguồn lực
của sản xuất, nhưng lao động là sức mạnh năng động của quá trình sản xuất. Ngoài
ra trong điều kiện lao động tự do, lao động không thể tùy tiện di chuyển từ nơi này
đến nơi khác. Nguồn lao động không thể tích lũy, tiết kiệm, không sử dụng như
yếu tố nguyên liệu sản xuất. Nếu như nguồn lao động được tiết kiệm và không
được sử dụng thì nó sẽ gây tổn thất cho xã hội.

5


Trong giáo trình Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị
Hồng Hà đã định nghĩa: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông

qua công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi chúng thành
của cải vật chất cho nhu cầu của mình và cho xã hội”.
Như vậy, lao động chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao
động. Là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Lao động giữ vai


́

trò quan trọng làm môi giới cho sự trao đổi.

Lực lượng lao động bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm


́H

hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. Khái niệm lực lượng lao động
làm thuê để chỉ những khả năng được sử dụng của người lao động trong lao động
cụ thể của một nền kinh tế trên những nguyên tắc thuê mướn. Khái niệm này gồm

nh

có cả những khả năng lao động của người thất nghiệp mà đang tìm việc làm và cả

Ki

nguồn dự trữ trong tương lai sẽ được sử dụng với tư cách là lực lượng lao động
làm thuê.

ho


̣c

Quan niệm về lao động nông thôn

Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và hoạt động

ại

trong hệ thống kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư

Đ

nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn..
Lực lượng lao động nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn,

̀ng

gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động và đang có việc làm

ươ

hoặc những người thất nghiệp đang có nhu cầu tìm việc.
1.1.1.2. Quan niệm về việc làm

Tr

Khái niệm việc làm
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm việc làm:
Theo Đại từ điển tiếng Việt: “Việc làm là công việc, nghề nghiệp thường


ngày để sinh sống”.
- Theo tác giả Đặng Xuân Thao, Việc làm được định nghĩa như sau: “Việc
làm là hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều
kiện tăng thêm thu nhập cho người thân gia đình hoặc cộng đồng”.

6


- Theo tác giả Hoàng Tú Nam: Việc làm là phạm trù tổng hợp liên kết các quá
trình kinh tế - xã hội và nhân khẩu, nó thuộc những vấn đề chủ yếu của toàn bộ đời
sống xã hội.
- Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) bàn về người có việc làm như sau:
“Người có việc làm là những người đang làm một việc gì đó được trả tiền công
hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự thỏa mãn lợi ích


́

hay thay thế thu nhập của gia đình”.


́H

- Khái niệm về người có việc làm như sau: “Người có việc làm là người đang
làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp
luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân, gia đình, đồng thời đóng

nh

góp một phần cho xã hội”.


- Ở nước ta, theo Điều 9, Chương 2 của Bộ Luật Lao động thì việc làm được

Ki

hiểu như sau: “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp

̣c

luật cấm”.

ho

- Như vậy mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập không bị pháp luật cấm gọi
là việc làm. Các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm:

ại

 Các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền mặt hoặc hiện vật.

Đ

 Những công việc tự làm để tạo thu nhập cho bản thân hoặc tạo thu nhập

̀ng

cho gia đình mình nhưng không được trả công (bằng tiền mặt hoặc hiện vật) cho
công việc đó.

ươ


Theo khái niệm trên, một hoạt động được coi là việc làm cần thoả mãn hai điều

kiện:

Tr

 Hoạt động đó phải có ích và tạo ra thu nhập cho người lao động và các

thành viên trong gia đình.
 Người lao động được tự do làm việc và công việc đó không bị pháp luật
cấm. Điều này chỉ rõ tính pháp lý của việc làm.
Hai điều kiện này có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một
hoạt động được thừa nhận là việc làm, quan niệm đó đã góp phần mở rộng quan
niệm về việc làm, khi đa số lao động chỉ muốn có việc làm trong các doanh nghiệp,

7


cơ quan nhà nước. Về mặt khoa học, quan điểm của Bộ Luật lao động đã nêu đầy
đủ yếu tố cơ bản nhất của việc làm.
Phân loại việc làm:
Có nhiều cách phân loại việc làm theo các chỉ tiêu khác nhau.
- Phân loại việc làm theo mức độ sử dụng thời gian lao động:
+ Việc làm đầy đủ: “là sự thỏa mãn nhu cầu việc làm của bất cứ ai có khả


́

năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Hay nói cách khác việc làm đầy đủ là



́H

trạng thái mà mỗi người có khả năng lao động, muốn làm việc đều có thể tìm được
việc làm trong thời gian ngắn”.

+ Thiếu việc làm: Được hiểu là không tạo được điều kiện cho người lao động

nh

sử dụng hết thời gian lao động của mình.

- Phân loại việc làm theo vị trí lao động của người lao động:

̣c

gian nhất và mang lại thu nhập chính.

Ki

+ Việc làm chính: Là công việc mà người lao động thực hiện dành nhiều thời

sau công việc chính.

ại

Vai trò của việc làm:

ho


+ Việc làm phụ: Là công việc mà người lao động dành nhiều thời gian nhất

Đ

- Theo J.M Keynes, trong một nền kinh tế khi sản lượng tăng, thu nhập tăng,

̀ng

đầu tư tăng thì việc làm tăng. Khi tổng thu nhập tăng thì cũng tăng tiêu dùng,
nhưng tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn so với tăng thu nhập và có khuynh hướng

ươ

tiết kiệm một phần thu nhập, làm cho cầu tiêu dùng thực tế giảm ảnh hưởng tới quy
mô sản xuất ở chu kỳ tiếp theo, nên việc làm giảm, thất nghiệp tăng. Theo Keynes,

Tr

để tăng việc làm, giảm thất nghiệp, phải tăng tổng cầu của nền kinh tế.
- Việc làm có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, là vấn đề cốt lõi và

xuyên suốt trong các hoạt động kinh tế, có mối quan hệ mật thiết với kinh tế và xã
hội, nó chi phối toàn bộ mọi hoạt động của cá nhân và xã hội.

- Đối với từng cá nhân thì có việc làm sẽ có thu nhập để nuôi sống bản thân
và gia đình, vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp và chi phối toàn bộ đời sống của cá nhân
và toàn xã hội.

8



- Về mặt xã hội: Việc làm giúp con người giảm được tình trạng thất nghiệp,
nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Một trong
những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội như: Trộm cắp, lừa đảo, nghiện hút…
là do thất nghiệp, vì vậy giải quyết việc làm cho người lao động nhất là lao động
thanh niên góp phần hạn chế các tệ nạn xã hội.
- Về mặt kinh tế: Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng, là đầu


́

vào không thể thay thế đối với một số ngành, vì vậy nó là nhân tố tạo nên tăng


́H

trưởng kinh tế và thu nhập quốc dân.

Đối với người lao động vấn đề chính là tạo việc làm, có việc làm và có thu
nhập để năng suất lao động tăng, giảm tỷ lệ thất nghiệp giúp cải thiện cuộc sống,

nh

không có tình trạng tiêu cực do thất nghiệp tạo ra.

Mọi chính sách, chủ trương đúng đắn là phải phát huy hết khả năng, nguồn

Ki


lực lao động, khi tình trạng thất nghiệp diễn ra kéo dài dẫn tới việc trau dồi kiến

̣c

thức, nắm bắt và nâng cao trình độ kỹ thuật dần hao mòn và mất đi kiến thức vốn

ho

có.

Việc làm là nơi diễn ra những hoạt động của người lao động, những hoạt

ại

động mà nơi họ học hỏi, trao đổi kết quả học tập của mình đó là trình độ chuyên

Đ

môn.

̀ng

1.1.1.3. Quan niệm về thất nghiệp và thiếu việc làm
Quan niệm thất nghiệp

ươ

- Ở Việt Nam, theo Thực trạng lao động việc làm của Bộ Lao động -

Tr


Thương binh và Xã hội: Người thất nghiệp là những người thuộc lực lượng lao
động có khả năng lao động trong Tuần lễ điều tra không có việc làm, có nhu cầu về
việc làm nhưng không tìm được việc làm.

- Các nhà kinh tế học quan niệm thất nghiệp là hiện tượng gồm những phần
mất thu nhập, do không có khả năng tìm được việc làm trong khi họ còn trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động muốn làm việc và đã đăng ký ở cơ quan mô
giới về lao động nhưng chưa được giải quyết.

9


- Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), thất nghiệp (theo
nghĩa chung nhất) là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động
muốn có việc làm nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền công nhất định.
Người thất nghiệp là người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, không có
việc làm và đang có nhu cầu tìm việc làm.

- Một người được coi là thất nghiệp phải có 3 tiêu chí:
Có khả năng làm việc.



Hiện đang chưa có việc làm.



Đang tìm và mong muốn có việc làm.


Phân loại thất nghiệp


nh

Xét về nguồn gốc thất nghiệp:

Thất nghiệp tạm thời: do thay đổi việc làm hoặc do cung cầu lao động

Ki

không phù hợp.

Thất nghiệp cơ cấu: do không có sự đồng bộ giữa tay nghề và cơ hội có

̣c




́H


́





ho


việc làm khi động thái của nhu cầu và sản xuất thay đổi.
Thất nghiệp do thời vụ: do kết quả của những biến động thời vụ trong các

Thất nghiệp chu kỳ: do giảm sút giá trị tổng sản lượng nền kinh tế theo

chu kỳ kinh tế.

Đ



ại

cơ hội lao động.

Thất nghiệp tự nguyện: xảy ra khi người lao động bỏ việc để tìm công

ươ



̀ng

Xét về tính chủ động của người lao động:

việc khác tốt hơn hoặc chưa tìm được việc làm phù hợp với nguyện vọng.

Tr




Thất nghiệp không tự nguyện: xảy ra khi người lao động chấp nhận làm

việc ở mức tiền lương, tiền công phổ biến nhưng vẫn không tìm được việc làm.
Quan niệm thiếu việc làm
Thiếu việc làm là trạng thái trung gian giữa việc làm đầy đủ và thất nghiệp.
Là tình trạng có việc làm nhưng do nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn của
người lao động. Họ phải làm việc nhưng không sử dụng hết thời gian lao động theo

10


quy định hoặc làm những công việc có thu nhập thấp dưới mức lương tối thiểu,
không đủ sống khiến họ muốn tìm thêm việc làm để tăng thu nhập.
Theo Tổ chức lao động thế giới (ILO) thì khái niệm thiếu việc làm được biểu
hiện dưới hai dạng sau:
+ Thiếu việc làm vô hình: Là những người có đủ việc làm, làm đủ thời gian
thậm chí còn quá thời gian quy định nhưng thu nhập thấp do tay nghề, kỹ năng lao


́

động thấp, điều kiện lao động không tốt, tổ chức lao động kém, cho năng suất lao

Thước đo của thiếu việc làm vô hình là:


́H


động thấp, thường có mong muốn tìm công việc khác có mức thu nhập cao hơn.

K = (Thu nhập thực tế/Mức lương tối thiểu hiện hành) x 100%.

nh

+ Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tượng người lao động làm việc với thời
gian ít hơn quỹ thời gian quy định, không đủ việc làm và đang có mong muốn

Ki

kiếm thêm việc làm, luôn sẵn sàng để làm việc.

̣c

Thước đo của thiếu việc làm hữu hình là:

ho

K = (Số giờ làm việc thực tế/Số giờ làm việc theo quy định) x 100%.
1.1.1.4. Quan niệm về giải quyết việc làm

ại

Giải quyết việc làm theo nghĩa rộng là tổng thể những biện pháp, chính sách

Đ

kinh tế - xã hội của nhà nước, cộng đồng và bản thân người lao động tác động đến


̀ng

mọi mặt của đời sống xã hội, tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi người có
khả năng lao động có việc làm.

ươ

Theo nghĩa hẹp: là các biện pháp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp,

thiếu việc làm nhằm tạo ra việc làm cho người lao động, duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở

Tr

mức thấp.

Quá trình tạo ra việc làm:
Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất mà số lượng và chất

lượng tư liệu sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, vốn đầu tư, tiến bộ khoa học
kỹ thuật áp dụng trong sản xuất và khả năng quản lý, sử dụng đối với các tư liệu sản
xuất đó.

11


Quá trình tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động: Số lượng sức lao động
phụ thuộc vào quy mô, tốc độ tăng dân số, các quy định về độ tuổi lao động và sự
di chuyển của lao động; chất lượng lao động phụ thuộc vào sự phát triển của giáo
dục - đào tạo, y tế, thể dục thể thao và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Quá trình tạo ra những điều kiện kinh tế - xã hội khác như các chính sách của

nhà nước, các giải pháp để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, các giải pháp để


́

duy trì việc làm ổn định và đạt hiệu quả cao.
Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn


́H

Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn là tạo các cơ hội để người lao
động ở khu vực nông thôn có việc làm và tăng thu nhập, phù hợp với lợi ích của
bản thân, gia đình, cộng đồng và xã hội. Hay nói cách khác, giải quyết việc làm là

nh

tổng thể các biện pháp, chính sách kinh tế - xã hội từ vi mô đến vĩ mô nhằm tạo cơ

Ki

hội cho người lao động có việc làm hợp lý, phù hợp với khả năng của họ để khai
thác có hiệu quả sức lao động của từng người, qua đó góp phần ổn định xã hội,

ho

̣c

hướng xã hội đến những mục tiêu nhất định.
Trên cơ sở quan niệm về giải quyết việc làm như trên, theo khóa luận thì giải


ại

quyết việc làm cho lao động nông thôn là tạo ra các cơ hội để lao động nông thôn
có việc làm và tăng thu nhập, hay nói cách khác giải quyết việc làm cho lao động

Đ

nông thôn là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước,

̀ng

cộng đồng và bản thân người lao động nông thôn nhằm tạo việc làm, tạo ra tư liệu
sản xuất gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động để tiến hành sản xuất đảm bảo

ươ

cho mọi người có khả năng lao động và được lao động.

Tr

Từ cách hiểu về giải quyết việc làm cho lao động như vậy, có thể thấy giải

quyết việc làm cho lao động nông thôn bao gồm những nội dung sau:
Một là, tạo ra số lượng và chất lượng tư liệu sản xuất để phục vụ cho sản

xuất, tức tăng cầu về việc làm cho nền kinh tế.
Hai là, tạo ra số lượng và chất lượng sức lao động, tức là tạo sức cung lao
động thị trường.


12


Ba là, các giải pháp để duy trì việc làm ổn định và đạt kết quả cao, các giải
pháp về quản lý thị trường, kỹ thuật… nhằm nâng cao hiệu quả của việc làm. Tức
là các giải pháp để tạo sự gặp nhau giữa cung – cầu sức lao động thị trường.
Với nội dung như vậy, giải quyết việc làm cho người lao động nói chung, lao
động nông thôn nói riêng là một vấn đề kinh tế - xã hội rộng lớn, liên quan đến
nhiều nhóm đối tượng, nhóm các nhân tố tác động đến sức cung, nhóm nhân tố tác


́

động đến sức cầu và tác động đến cung – cầu trên thị trường. Mỗi một nhóm đối


́H

tượng có vị trí, vai trò khác nhau và có mối quan hệ tương tác quy định lẫn nhau
trong quá trình tạo việc làm cho người lao động đặc biệt là lao động nông thôn.
Quan niệm về thu nhập

nh

Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về thu nhập và cũng có không ít cách tiếp
cận vấn đề này. Việc xác định thu nhập của một cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng.

Ki

Thông qua thu nhập của một gia đình có thể đánh giá được mức sống của họ trong


̣c

từng giai đoạn cụ thể.

ho

Tuy nhiên, ở một góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các ý kiến khác nhau
về thu nhập. Các nhà kinh tế học hiện đại đã đưa ra hai quan niệm mới về thu nhập

ại

như sau:

Đ

- Quan điểm về “Thu nhập bao quát”: Là mọi khoản thu ròng từ các nguồn sau
khi đã khấu trừ các chi phí để tạo ra chúng.

̀ng

- Quan điểm về “Thu nhập hạn hẹp”: Dựa trên cơ sở thu nhập chỉ giới hạn

ươ

trong những lợi ích phát sinh lặp đi lặp lại, có tính chất liên tục.
Tổng thu nhập của người lao động là một số tiền mà người lao động nhận được

Tr


từ các nguồn thu và họ được toàn quyền sử dụng cho bản thân và gia đình.
Từ điển kinh tế thị trường đưa ra khái niệm về thu nhập: “Thu nhập cá nhân là

tổng số thu nhập đạt được từ các nguồn khác nhau của các nhân trong một khoảng
thời gian nhất dịnh, thu nhập cá nhân từ nhiều nguồn khác nhau đều từ nguồn thu
nhập quốc dân. Thu nhập quốc dân là sự phân phối và tái phân phối thu nhập quốc
dân đến từng người, bất kể lao động có trong cơ quan đơn vị để làm ra sản phẩm vật

13


chất hay không”. Thu nhập chủ yếu do các bộ phận cấu thành: Thu từ lao động; thu
nhập từ kinh doanh; thu từ các khoản thuế, thu từ lợi tức.
- Các dạng thu nhập khác
Theo Paul. A. Samuelson: “Thu nhập là tổng số tiền kiếm được hoặc thu góp
được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)”. Thuật ngữ tiền ở
đây được hiểu là những khoản thu dưới dạng tiền hay hiện vật được tính thành tiền,


́

nó bao gồm cả phần sản xuất để tự tiêu dùng, nhận được từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, từ lao động hoặc không từ lao động, từ quyền sở hữu về tài sản,


́H

về tiền mà có hoặc tiêu dùng các dịch vụ không phải thanh toán.

Qua phân tích các khái niệm trên, thu nhập có thể được hiểu như sau: Thu


nh

nhập là tổng giá trị tài sản và của cải được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ mà một
chủ thể nào đó trong nền kinh tế - xã hội tạo ra và nhận được từ các nguồn lao

Ki

động, tài sản hay đầu tư thông qua quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu

̣c

nhập quốc dân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

ho

1.1.2. Đặc điểm của lao động nông thôn
Lao động nông thôn chủ yếu tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp,

ại

bao gồm số lượng và chất lượng của người lao động. Về số lượng bao gồm những

Đ

người trong độ tuổi (năm từ 15 đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi và những người
trên và dưới độ tuổi nói trên tham gia sản xuất nông nghiệp).

̀ng


Như vậy, số lượng lao động trong nông nghiệp khác ở chỗ, nó không chỉ

ươ

những người trong độ tuổi mà bao gồm cả những người trên và dưới độ tuổi có khả
năng và thực tế tham gia lao động. Về chất lượng bao gồm cả thể lực và trí lực của

Tr

người lao động, cụ thể là trình độ sức khỏe, trình độ nhận thức, trình độ chính trị,
văn hóa, nghiệp vụ và tay nghề của người lao động.
Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm của các
ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có những đặc điểm khác với lao động
ở các ngành kinh tế khác.
Lao động nông thôn mang tính thời vụ.

14


×