Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU ĐẠI SỨ QUÁN CAMPUCHIA TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.25 KB, 23 trang )

Báo Cáo Thực Tập

LỜI MỞ ĐẦU
Qúa trình vận dụng lý thuyết vào thực tiễn là hoạt động rất quan trọng với tất
cả mọi lĩnh vực, ngành nghề trong nền kinh tế xã hội hiện nay.
Từ lý thuyết đến thực tế là một khoảng cách khá xa, để có thể rút ngắn được
khoảng cách đó chỉ có hoạt động duy nhất và rất cần thiết đó là thực hành.
Thực tập là một hoạt động rất quan trọng đối với sinh viên sắp ra trường, thực
tập giúp cho sinh viên tiếp cận thực tế nhiều hơn về những gì đã học ở trường, rút
ngắn khoảng cách giữa lý thuyết với thực tế. Như em là một sinh viên thuộc chuyên
ngành tin học kinh tế thì thực tập là một hoạt động đặc biệt quan trọng và cần thiết
bởi vì, đây là lĩnh vực ảnh hưởng trực tiếp tới rất nhiều hoạt động trong nền kinh tế.
Được sự cho phép của nhà trường và ông đại sứ của Đại Sứ Quán Campuchia
tại Việt Nam, em đang là sinh viên thực tập tại Đại Sứ Quán Campuchia tại Việt
Nam. Qua một thời gian thực tập, nghiên cứu, em đã được tận mắt quan sát nhiều
hoạt động của các phòng ban khác nhau, đã nghiên cứu một số tài liệu và thông tin
của website Đại Sứ Quán Việt Nam tại Campuchia.
Với sự cố gắng của bản thân cùng với sự hướng dẫn chỉ đạo tận tình của thầy
giáo Cao Đình Thi . Em hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Ngồi lời nói đầu và phần kết luận, báo cáo được chia thành 3 phần chính :
Phần I: Tổng quan về Đại Sứ Quán Campuchia tại Việt Nam .
Phần II: Giới thiệu về Campuchia và Việt Nam
Phần III: Các thủ tục làm hộ chiếu và visa.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế nên bài viết
của em khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong có sự bổ sung giúp đỡ của thầy cô
để bài viết của em hoàn thiện hơn.
23


Báo Cáo Thực Tập


PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐẠI SỨ QUÁN CĂMPUCHIA TẠI
VIỆT NAM

1.1Giới thiệu chung về Đại Sứ Quán Campuchia tại Việt Nam
 Thành lập:

Ngày 24 tháng 06 năm 1967

 Trụ sở chính: Số 71,Trấn Hưng Đạo, Hồn Kiếm, Hà Nội
 Điện thoại:
 Fax :
 H/P :

+ (844 ) 394 29203
(844) 942 3225
+(844) 090 44 29 116

 Email:
1.2 Khái niệm Đại Sứ Quán
Đại sứ quán là cơ quán đại diện ngoại giao của một cơ quan nhà nước, có trụ
sở trên lãnh thổ quốc gia khác để thực hiện quan hệ ngoại giao với quốc gia đó. Cơ
quan đại diện ngoại giao được thành lập theo thoả thuận giữa hai quốc gia. Cơ quan
này đại diện cho quốc gia về tất cả các lĩnh vực trong quan hệ với nước nhận đại
diện và quan hệ với cơ quan đại diện ngoại giao của các quốc gia khác ở nước nhận
đại diện. Đại sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao cao nhất của một nước ở nước
ngoài. Người đứng đầu đại sứ quán là đại sứ.
1.3 Lịch sử của Đại Sứ Quán Cămphuchia tại Việt Nam
Từ thời cổ đại cho đến đầu thế kỷ XV, cơ quan đại diện ngoại giao của nhà
nước ở nước ngoài chỉ mang tính chất tạm thời, nhằm thực hiện những nhiệm vụ
nhất định trong một thời gian cụ thế. Từ giữa thế kỷ XV, bắt đầu xuất hiện cơ quan

đại diện ngoại giao thường trực ở nước ngoài. Tuy vậy, cho đến trước chiến tranh
thề giới thứ I chỉ có các cường quốc mới trao đổi đại diện ở cấp đại sứ quán. Ngày
23


Báo Cáo Thực Tập

nay trên cơ sở nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền, mọi quốc gia đều có thể đặt cơ
quan đại diện ngoại giao ở nước ngồi.
Có hai loại cơ quan đại diện ngoại giao là đại sứ quán và công sứ quán .
 Đại sứ quán là Cơ quan đại diện ngoại giao cao nhất của một nước ở nước
ngoại. Người đứng đầu sứ quán là đại sứ.
 Công sứ quán là cơ quan đại diện ngoại giao ở mức thấp hơn đại sứ quán.
Người đứng đầu công sứ quán là công sứ.
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới
lần thứ II, số lượng cơ quan đại diện ngoại giao ở cấp công sứ quán giảm mạnh và
cấp đại sứ quán ngày càng tăng nhanh. Đến nay, các quốc gia chủ yếu đặt cơ quan
đại diện ngoại giao ở cấp đại sứ qn, cấp cơng sứ qn chỉ cịn rất ít .
Với Campuchia, Việt Nam là nước láng giềng gần gũi, hai nước có tình hữu
nghị truyền thống lâu đời, nhân dân hai nước có mối quan hệ thuỷ chung gắn bó.
Hai nước thiết lập quan hệ ngoại giao vào ngày 24/6/1967. Mối quan hệ giữa hai
nước tuy trải qua nhiều thăng trầm và thử thách qua các giai đoạn lịch sử khác nhau
song bằng nguyện vọng và quyết tâm của lãnh đạo và nhân dân hai nước, đến nay
mối quan hệ đó đã được củng cố, vun đắp và ngày càng phát triển theo đúng
phương châm mà lãnh đạo cấp cao hai nước đã đề ra là "láng giềng tốt đẹp, hữu
nghị truyền thống, hợp tác toàn diện, bền vững lâu dài".
1.4 Chức năng của Đại Sứ Quán

Chức năng của đại sứ quán được quy định trong điều ước quốc tế và trong
pháp luật quốc gia, bao gồm:

 Thay mặt cho nhà nước mình tại nước nhận đại diện ;
 Bảo vệ quyền lợi của nhà nước và cơng dân nước mình ơ nước nhận đại diện
(bảo hộ ngoại giao);
 Đàm phán với chính phủ nứoc nhận đại diện ;
 Bằng những phương tiện hợp pháp, tìm hiểu về điều kiện và sự tiến triển của
tình hình nước nhận đại diện và báo cáo với chính phủ nước mình;

23


Báo Cáo Thực Tập

 Thúc đẩy quan hệ hữu nghị và phát triển quan hệ kinh tế, văn hoá, khoa học
giữa nước mình với nước nhận đại diện.
Hai bên đã nhất trí đánh giá quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa hai nước phát
triển ngày càng sâu rộng và hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực theo hướng mà lãnh
đạo hai nước đã thống nhất là “láng giềng tốt đẹp, hữu nghị truyền thống, hợp tác
toàn diện, bền vững lâu dài”, mang lại lợi ích thiết thực cho cả hai nước trong công
cuộc xây dựng và phát triển đất nướ, góp phần vào hịa bình, ổn định và hợp tác ở
khu vực và trên trường quốc tế.
1.5 Cơ cấu tổ chức của Đại Sứ Quán
Cơ cấu tổ chức của cơ quan điện diên ngoại giao các nước được sắp xếp khác
nhau và được quy định căn cứ vào truyền thống và đặc trưng của các mối quan hệ
giữa nước cử đại diện với nước nhân đại
diện. Thông thường, trong đại sứ qn có
ĐẠI SỨ
các bộ phận: văn phịng, phịng chính trị, phịng kinh tế, phịng văn hố, phịng lãnh
sự, tuỳ viên quân sự.
Đại sứ : gồm
Tham tán công sứ :Một phịngTHAM

bí thư TÁN
thứ nhất
CƠNG SỨ
: Ba phịng bí thư thứ ba
: Một phịng kế tốn
: Một phịng nhân viên
: Một phòng bên cạnh đại sứ quán
Cơ cấu thành ban : Bao gồm 7 phòng ban với cơ cầu tổ chức theo sơ đồ sau :
Phịng bí thư
thứ nhất

Phịng kế
tốn

Phịng nhân
viên

Tuy viên
qn sự

Phịng bí thư thứ
ba

Phịng bí thư thứ
ba
Phịng bí thư thứ
ba

Phịng bên
cạnh ĐSQ


Phịng nhân
viên kỹ thuật
23

Phịng hành
chính

Tuy viên
thơng tin
Tuy viên văn
hoá
ất

Tuy viên
kinh doanh


Báo Cáo Thực Tập

Nhân sự chủ chốt
1. H.E Dr Vann Phal - Đại sứ
2. Mr . Sok Sophoan - Tham tán cơng sứ
3. Mr . Sar Siphan

- Bí thư thứ nhất

4. Mr . Than Vuthy - Bí thư thứ ba
5. Mr. Sun Sothirat - Bí thư thứ ba
6. Mr .Rath Sophear - Bí thư thứ ba

7. Mme. Mao Horn - Kế tốn
Nhiệm vụ cụ thể của các phịng ban tại chi nhánh như sau:
23


Báo Cáo Thực Tập

 Phịng bí thư thứ nhất :
Quản lý kinh tế và làm việc chung cho đại sứ qn .
 Phịng bí thư thứ ba :
Quản lý thơng tin và xã hội, việc quản lý các sinh viên học tại việt nam .
 Phịng bí thư thứ ba :
Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nhà nước, cơng dân và pháp nhân nước
của mình tại nước tiếp nhận lãnh sự trong phạm vi pháp luật quốc tế. Cấp hộ chiếu
và giấy thông hành cho công dân nước mình và thực hiện một số giấy tờ, tài liệu
cho cơng dân .
 Phịng bí thư thứ ba :
Quản lý cơng việc hánh chính trong cơ quan đại diện ngoại giao như phiên
dịch, tài vụ, văn thư, đánh máy …
 Phịng kế tốn :
Trực tiếp hạch tốn kế tốn, hạch tốn thơng kê theo quy định của bộ ngoại giao.
Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết tốn kế hoạch thu, chinh tài chính.
Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của bộ ngoại giao.
Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết tốn và các báo
cáo theo quy định.
 Phịng nhân viên :
Làm các công việc phục vụ cho cơ quan đại diện ngoại giao như lái xe, bảo
vệ, thợ điện nước, quét dọn, nấu ăn.
 Phòng bên cạnh đại sứ quán :
Quản lý tổng hợp về quân sự, thông tin, quảng cáo, văn hoá, tham quan đối

với hai nước ta việt nam và cămphuchia.

23


Báo Cáo Thực Tập

PHẦN II : GIỚI THIỆU VỀ CAMPUCHIAVÀVIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về Cămpuchia
2.1.1 Địa lý, diên tích và Dân số
Tên nước :Vương quốc Campuchia (The Kingdom Cambodia)
Diện tích: 181.035 km2 , đồng bằng chiếm1/2 diện tích
Thủ đơ : Phnom Penh , Các thành phố lớn : Bat tam bong , Kom pong cham ,
Xi hanuc vin, Xiem riep. Các tỉnh, thành phố: có 20 tỉnh và 4 thành phố (ngoài
Phnom Penh, 3 thành phố khác là Kompong Som, còn gọi là Sihanoukville, Kep, và
Pailin). Kompong Cham là tỉnh có dân số đơng nhất.
Vị trí địa lý : Campuchia nằm ở tây nam bán đảo Đơng Dương , phía Tây và
Tây bắc giáp Thái Lan (2100km), phía Đơng giáp Việt Nam (1137km) ,phía Đơng
bắc giáp Lào (492km) ,phía Nam giáp biển (400km).
Dân tộc : Campuchia có 14 dân tộc, người Khơ-me chiếm 90%, các dân tộc
thiểu số, trong đó có người Chàm, Miến -điện, Hoa, Thái Lan,Việt Nam chỉ chiếm
10% .Dân số Campuchia hiện nay khoảng 15 triệu người. Tỷ lệ tăng dân số hàng
năm là 2,3%. Ngôn ngữ tiếng Khmer là ngơn ngữ chính (95%), Tiếng Pháp, Anh
được dùng thơng dụng.
2.1.2 Thể chế chính trị
- Nhà nước :Theo Hiến pháp năm 1993 quy định Campuchia là một nước
theo thể chế Quân chủ lập hiện. Hệ thống quyền lực được phân định rõ giữa lập
pháp, hành pháp và tư pháp gồm: Vua, Hội đồng ngôi Vua, Thượng viện, Quốc hội,
Chính phủ, Tồ án, Hội đồng Hiến pháp và các cơ quan hành chính các cấp. Đứng
đầu Nhà nước hiện nay là Quốc vương Nô-Rô-Đôm Xi-Ha-Mô-Ni, đăng quang

ngày 20/10/2004, thay vua cha la Nơ-Rơ-Đơm Xi-Ha-Nuc xin thối vị. Quốc vương
là người ký sắc lệnh bổ nhiệm Hội đồng Bộ trưởng (Chính phủ). Cơ quan lập pháp:
Ngày 08/03/1999, Campuchia sửa đổi Hiến pháp lập thêm Thượng viện và từ đó
Campuchia vừa có Quốc hội vừa có Thượng viện.
- Các Đảng chính trị: Hiện nay ở Campuchia có 57 đảng chính trị. Cuộc bầu
cứ Quốc hội tháng 7/2008 có 11 đảng tranh cử và chỉ cỏ 5 đảng có ghế trong Quốc
23


Báo Cáo Thực Tập

hội. Đó là: Đảng nhân dân Campuchia (CPP) được 90/123ghế, Đảng Sam RengSy(SRP) có 26 ghế, Đảng Nhân quyền (HRP) co 3 ghế, Đảng Funcipec có 2ghế và
Đảng Nơ-Rơ-Đơm Ra-na-Rith (NRP) co 2ghế.
2.1.3 Chính sách đồi ngoại
Hiến pháp Campuchia quy định: Campuchia thực hiện chính sách trung
lập, không liên kết vĩnh viễn, không xâm lược hoặc can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước khác.
Trong những năm vừa qua, Campuchia đẩy mạnh chính sách hội nhập
quốc tế và hội nhập khu vực.
Hiện nay Campuchia là thành viên của nhiều tổ chức lớn của thế giới và khu
vực. Đó là, thành viên

Liên hợp quốc và thành viên của các tổ chức: WTO,

Asean, Asem, NRC, CLV, GMS, ACMECS, WEC …
2.1.4 Kinh tế, Thương mại, Du lịch
- Kinh tế: Campuchia là nước nông nghiệp 70% dân số làm nghề nông
sống ở nhiều nơi mỗi năm chỉ gieo trồng một vụ .Nền cơng nghiệp chưa phát
triển.Vì vậy, nơng nghiệp, ngành dệt may và du lịch vẫn là trụ cột chính của nền
kinh tế Campuchia. Campuchia có nhiều khống sản và tài nguyên quý hiếm như:

đá quý, hồng ngọc, vàng, sắt, bơ xít, gỗ…
Trong những năm qua, Chính phủ Hồng gia đã đề ra Kế hoách phát triển
chiến lược quốc gia và Chiến lược Tứ giác và đã thu được nhiều thành tự to
lớn.Kinh tế vĩ mô ổn định, tiếp tục giữ được mức tăng trưởng cao (năm 2004 là
11,7% ,năm 2005 là 13,4% năm 2006 là 10,6% , năm 2007 là 9,6%). Năm 2007 sản
lượng gạo đã đạt 6,2triệu tấn đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và còn dư thừa để xuất
khẩu , thu nhập bình quân đạt 513USD/người/năm, dư trữ ngoại tệ đạt 1,7tỷ USD.
- Thương mại: Thị trường xuất khẩu chính của Campuchia là Mỹ, EU,
Trung Quốc, Thái Lan Và Việt Nam. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng dệt may,
cao su, nông sản chưa chế biến. Năm 2007, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá đạt
3,5tỷ USD. Tuy vậy,Campuchia vẫn là nước nhập siêu.

23


Báo Cáo Thực Tập

- Du lịch: Campuchia là nước có nhiều danh thắng nổi tiếng và được mệnh
danh là đất nước Chùa Tháp. Những cơng trình thu hút nhiều khách trong và ngoài
nước đến thăm là Vat Phom, Hoàng cung, Chùa vàng chùa bạc ở Phnom Penh, quần
thể đền đài ở tỉnh Xiem Riep trong đó có Đền Angko-Vat Angko Thom, Bon tia Xa
ray, Ta Prum… Đặc biệt, đền Angkor-Vat là một cơng trình đồ sộ kiến trúc tài tình,
điêu khắc tinh sảo, nghệ thuật phong phú là niềm tự hào chính đáng của cả dân tộc
Campuchia đã được UNESCO cơng nhận là kỳ quan của thế giới, Vì vậy, lượng
khách du lịch nước ngoài đến Campuchia ngày càng tăng. Năm 2007, Campuchia
đã đón 2 triệu lượt khách du lịch. Ngành du lịch đã thực sự trở thành ngành công
nghiệp khơng khói mang lại nhiều lợi nhuận cho Campuchia.
2.2 Giới thiệu về Việt Nam
2.2.1 Địa lý
Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, ven biển Thái Bình

Dương. Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài 4.550 km tiếp giáp với Trung
Quốc ở phía Bắc, với Lào và Campuchia ở phía Tây; phía Đơng giáp biển Đông.
Trên bản đồ, dải đất liền Việt Nam mang hình chữ S, kéo dài từ vĩ độ 23 023’ Bắc
đến 8027’ Bắc, dài 1.650 km theo hướng bắc nam, phần rộng nhất trên đất liền dài
chừng 500 km; nơi hẹp nhất dài gần 50 km.
Địa hình Việt Nam đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa, phản ánh
lịch sử phát triển địa chất, địa hình lâu dài trong mơi trường gió mùa, nóng ẩm,
phong hóa mạnh mẽ. Địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, được thể
hiện rõ qua hướng chảy của các dịng sơng lớn
2.2.2 Lịch sứ
Trong tiến trình phát triển lịch sử, Việt Nam là một trong những khu vực được
coi là cái nơi của lồi người và cũng được coi là một trong những trung tâm phát
sinh nông nghiệp sớm với nền văn minh lúa nước, nơi đã từng trải qua các cuộc
cách mạng đá mới và cách mạng luyện kim. Trên nền tảng phát triển kinh tế - xã hội
23


Báo Cáo Thực Tập

thời Đơng Sơn, trước những địi hỏi của công cuộc trị thủy và chống xâm lăng, Nhà
nước Văn Lang - Nhà nước đầu tiên - đã ra đời vào khoảng thế kỷ thứ VII trước
Công nguyên. Bằng sức lao động cần cù sáng tạo, cư dân Văn Lang, (sau đó là Âu
Lạc) đã tạo dựng nên một nền văn minh tỏa sáng khắp vùng Đông Nam Á. Đi cùng
với Nhà nước đầu tiên của lịch sử Việt Nam là một nền kinh tế phong phú, một nền
văn hóa cao mà mọi người biết đến với tên gọi là văn minh Sơng Hồng (cịn gọi là
văn minh Đơng Sơn) với biểu tượng là trống đồng Đông Sơn - thể hiện sự kết tinh
lối sống, truyền thống và văn hóa của người Việt cổ.
Vừa dựng nước người Việt đã phải liên tiếp đương đầu với sự xâm lăng của các
thế lực bên ngoài. Độ dài thời gian và tần suất các cuộc kháng chiến, khởi nghĩa và
chiến tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam rất lớn. Kể từ cuộc kháng chiến chống

Tần (thế kỷ III trước Công nguyên) đến cuối thế kỷ XX, đã có tới 12 thế kỷ Việt
Nam phải tiến hành hàng trăm cuộc chiến tranh giữ nước, khởi nghĩa và chiến tranh
giải phóng. Một điều đã trở thành quy luật của các cuộc chiến tranh giữ nước của
dân tộc Việt Nam là phải "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh”.
Từ thế kỷ thứ II trước Công nguyên (kéo dài hơn 1.000 năm), Việt Nam bị các
triều đại phong kiến phương Bắc thay nhau đô hộ. Sự tồn vong của một dân tộc bị
thử thách suốt hơn nghìn năm đã sản sinh ra tinh thần bất khuất, kiên cường, bền bỉ
đấu tranh bảo tồn cuộc sống, giữ gìn và phát huy tinh hoa văn hóa, quyết giành lại
độc lập cho dân tộc của người dân Việt Nam.
Từ Văn Lang-Âu Lạc đến Vạn Xuân, Đại Cồ Việt, Đại Việt, mặc dù phải trải qua
nhiều thăng trầm, nhưng Việt Nam vẫn là một quốc gia phát triển liên tục trên tất cả
các lĩnh vực, khẳng định sự tồn tại và không ngừng lớn mạnh của một dân tộc

23


Báo Cáo Thực Tập

2.2.3 Văn hoá – xã hội
Đời sống gia đình: Trong xã hội truyền thống Việt Nam trước đây, một gia đình
điển hình thường bao gồm ba, bốn thế hệ cùng sống chung. Với tâm lý "nhiều con,
nhiều lộc" nên mọi gia đình mong muốn "con đàn, cháu đống”. Do ảnh hưởng tư
tưởng Nho giáo và quan niệm phong kiến "trọng nam, khinh nữ", con trai luôn được
coi là trụ cột trong gia đình và có tiếng nói quyết định. Còn phụ nữ phải tuân thủ lễ
giáo phong kiến ‘tam tòng, tứ đức” (lúc nhỏ sống dựa vào cha, lớn lên lấy chồng
phải tuân thủ theo chồng, chồng chết phải ở vậy sống theo con trai).
Kể từ khi đất nước thống nhất, Nhà nước Việt Nam đã thông qua nhiều văn bản
luật, điển hình là Luật Hơn nhân và Gia đình để điều chỉnh các mối quan hệ trong
gia đình cho bình đẳng hơn. Bên cạnh đó, nhiều biện pháp tuyên truyền vận động
cũng được thực hiện nhằm thay đổi nhận thức lạc hậu của người dân, đảm bảo bình

đẳng giới, đấu tranh cho quyền lợi chính đáng của phụ nữ.
Ngày nay, quy mơ một gia đình hiện đại Việt Nam có xu hướng thu hẹp lại, chỉ
2-3 thế hệ. Số con của một cặp vợ chồng là hai (chiếm đa số), tư tưởng “trọng nam,
khinh nữ” không nặng nề như xưa và dần dần bị loại bỏ. Truyền thống "kính trên,
nhường dưới" có từ xa xưa vẫn ln được duy trì và phát huy trong mỗi gia đình
Việt Nam.

2.2.4 Kinh tế
Việt Nam chính thức khởi xướng cơng cuộc đổi mới nền kinh tế từ năm 1986.
Kể từ đó, Việt Nam đã có nhiều thay đổi to lớn, trước hết là sự đổi mới về tư duy
kinh tế, chuyển đổi từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, sang kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, đa dạng hóa và đa phương hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện mở
cửa, hội nhập quốc tế. Con đường đổi mới đó đã giúp Việt Nam giảm nhanh được

23


Báo Cáo Thực Tập

tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế cơng nghiệp hóa, đạt được tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội.
Luật đầu tư nước ngoài năm 1987 là văn bản luật đầu tiên góp phần tạo ra khung
pháp lý cho việc hình thành nền kinh tế thị trường tại Việt Nam. Năm 1991 Luật
doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty ra đời. Hiến pháp sửa đổi năm 1992 đã khẳng
định đảm bảo sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận
động theo cơ chế thị trường và khu vực đầu tư nước ngồi. Tiếp theo đó là hàng loạt
các đạo luật quan trọng của nền kinh tế thị trường đã được hình thành tại Việt Nam
như Luật đất đai, Luật thuế, Luật phá sản, Luật môi trường, Luật lao động và hàng
trăm các văn bản pháp lệnh, nghị định của chính phủ đã được ban hành nhằm cụ thể

hóa việc thực hiện luật phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Cùng với việc xây dựng luật, các thể chế thị trường ở Việt Nam cũng từng bước
được hình thành. Chính phủ đã chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp, nhấn
mạnh quan hệ hàng hóa - tiền tệ, tập trung vào các biện pháp quản lý kinh tế, thành
lập hàng loạt các tổ chức tài chính, ngân hàng, hình thành các thị trường cơ bản như
thị trường tiền tệ, thị trường lao động, thị trường hàng hóa, thị trường đất đai… Cải
cách hành chính được thúc đẩy nhằm nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế, tạo
môi trường thuận lợi và đầy đủ hơn cho hoạt động kinh doanh, phát huy mọi nguồn
lực cho tăng trưởng kinh tế. Chiến lược cải cách hành chính giai đoạn 2001-2010 là
một quyết tâm của Chính phủ Việt Nam, trong đó nhấn mạnh việc sửa đổi các thủ
tục hành chính, luật pháp, cơ chế quản lý kinh tế… để tạo ra một thể chế năng động,
đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn mới.
Nhìn chung, những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa
qua đã mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt
Nam đã tạo ra được một môi trường kinh tế thị trường có tính cạnh tranh và năng
động hơn bao giờ hết. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần được khuyến khích
phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn lực xã hội phục vụ
23


Báo Cáo Thực Tập

cho tăng trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thơng thống hơn,
thu hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng
thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động tạo
ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch, xuất khẩu lao động, tiếp nhận kiều
hối...
Biểu đồ tăng trưởng kinh tế 1986 – 2005

Biểu đồ tăng trưởng kinh tế 1986 - 2005

Cùng với tốc độ tăng cao của GDP, cơ cấu kinh tế trong nước đã có sự thay đổi
đáng kể. Từ năm 1990 đến 2005, tỷ trọng của khu vực nông nghiệp đã giảm từ
38,7% xuống 20,89% GDP, nhường chỗ cho sự tăng lên về tỷ trọng của khu vực
công nghiệp và xây dựng từ 22,7% lên 41,03%, còn khu vực dịch vụ được duy trì ở
mức gần như khơng thay đổi: 38,6% năm 1990 và 38,10% năm 2005. Trong từng
nhóm ngành, cơ cấu cũng có sự thay đổi tích cực. Trong khu vực nông nghiệp, tỷ
trọng của ngành nông và lâm nghiệp đã giảm từ 84,4% năm 1990 xuống 77,7% năm
23


Báo Cáo Thực Tập

2003, phần còn lại là tỷ trọng ngày càng tăng của ngành thủy sản. Trong cơ cấu
công nghiệp, tỷ trọng của ngành công nghiệp chế biến tăng từ 12,3% năm 1990 lên
20,8% năm 2003, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Cơ cấu của khu
vực dịch vụ thay đổi theo hướng tăng nhanh tỷ trọng của các ngành dịch vụ có chất
lượng cao như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…
Việt Nam đã sử dụng một cách hiệu quả các thành tựu kinh tế vào mục tiêu phát
triển xã hội như phân chia một cách tương đối đồng đều các lợi ích của đổi mới cho
đại đa số dân chúng; gắn kết tăng trưởng kinh tế với nâng cao chất lượng cuộc sống,
phát triển y tế, giáo dục; nâng chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam từ vị
trí th120/174 nước năm 1994, lên vị trí thứ 108/177 nước trên thế giới năm 2005;
tăng tuổi thọ trung bình của người dân từ 50 tuổi trong những năm 1960 lên 72 tuổi
năm 2005, giảm tỷ lệ số hộ đói nghèo từ trên 70% đầu những năm 1980 xuống dưới
7% năm 2005.
2.3Quan hệ giữa các tính giáp biên
Thực hiện kế hoạch phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt NamCampuchia, đến nay, đội phân giới cắm mốc tỉnh Bình Phước cùng phía Campuchia
đã xây dựng xong 5 vị trí với 7 cột mốc (từ 65 đến 69).
Cịn 4 vị trí với 6 cột mốc từ 61 đến 64 đang được Bộ chỉ huy Qn sự tỉnh Bình
Phước thi cơng và dự kiến sẽ hoàn thành trong tháng 4.

Theo kế hoạch tổng thể phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam-Campuchia
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tỉnh Bình Phước được giao xây dựng tổng số
18 vị trí (từ mốc số 61 đến số 78) với 26 cột mốc (8 vị trí mốc đôi) nằm trên địa bàn
3 huyện Phước Long, Lộc Ninh và Bù Đốp./.(TTXVN)

23


Báo Cáo Thực Tập

PHẤN III : CÁC THỦ TỤC LÀM HỘ CHIỀU VÀ VISA
3.1 Mẩu đơn xin thi thực :
ĐƠN XIN NHẬP, XUẤT CẢNH , QUÁ CẢNH CAMPUCHIA
Application For Entry Or Transit Visa To The S.R.V
Photo

1- Họ tên (viết chữ in hoa)/Name and surname (in bloch letters):...

4x6cm

2- Ngày sinh/Date of birth:........................3- Giới tính/Sex:.............
4- Nơi sinh/Place of birth:..................................................................
5- Quốc tịch gốc/Nationality at birth;.............................................
Quốc tịch hiện nay/Present nationality:.........................................................................
6- Hộ chiếu số/Passport No:..............Loại hộ chiếu/Kind of passport:..............................
- Ngày cấp/Date of issue:.............Ngày hết hạn/Date of expiration:..............................
- Cơ quan cấp/Issued by:.................................................................................................
7- Nghề nghiệp/Occupation:...............................................................................................
- Nơi làm việc/Employer:................................................................................................
- Số điện thoại/Tel. No:...................................................................................................

8- Địa chỉ cư chú hiện nay/Present address:......................................................................
.............................................................................................................................................
-Số điện thoại/Tel. No:....................................................................................................
9- Trẻ em cùng đi (Họ tên, tuổi, quan hệ)/Accompanying children (Full name,
age, relationship):................................................................................................................
.............................................................................................................................................
23


Báo Cáo Thực Tập

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10- Mục đích nhập cảnh/Purpose of entry:........................................................................
- Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức; hoặc họ tên, quan hệ, địa chỉ của
thân nhân ở Campuchia nơi vào làm việc hoặc thăm thân/Name,
address of office, organization; or full name, address of relatives
contacted or visited while in V
Campuchia :...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
11- Thời gian dự kiến ở Campuchia /Proposed duration of stay in Campuchia:..............
Ngày nhập cảnh/Date of entry:.................................Ngày xuất cảnh/Date of exit:...........
12- Số lần nhập xuất cảnh/Number of entries anh exits:..................................................
13- Cửa khẩu nhập xuất cảnh Campuchia /Ports of arrival and departure:....................
.............................................................................................................................................
14- Tôi cam đoan nội dung trên đây là đúng sự thật/I swear the above
declarations are true for which I shall take responsibility.
Làm tại/Done at.............................., ngày/date ......./
......./ 200.....

Ký tên/Signature

23


Báo Cáo Thực Tập

3.2 Mẫu đơn xin cấp hộ chiều :
Đại Sứ Quán Campuchia

KINGDOM OF CAMBODIA

tại Việt Nam

- Nộp 3 ảnh. cỡ 4x6 ảnh chụp

mắt nhìn thẳng, đầu để trần,
khơng đeo kính mầu.

Tờ khai
Đề nghị cấp hộ chiếu/giấy thơng hành
(Dùng cho cơng dân Việt Nam ở nước ngồi)

- ảnh chụp cách đây không quá
1 năm.
- Dán một ảnh vào khung này
(nếu là cán bộ, cơng chức Nhà
nước, thì đóng dấu giáp lai của
cơ quan quản lý).


1- Họ và tên (chữ in hoa): ....................................................................
2. Nam hay nữ: ..................................……………………………………
3- Sinh ngày ............ tháng ............ năm ............ tại ............................................
4- Giấy chứng minh nhân dân (nếu có) số: .............................................................
Ngày cấp: ................ Cơ quan cấp: ..................................................................
5- Địa chỉ thường trú ở Campuchia trước khi xuất cảnh (nếu có): Số nhà (xóm
thơn) ...........
đường phố ............ phường (xã, thị trấn) ..............................................................
quận (huyện, thị xã) ................. tỉnh (thành phố) ........................................
6- Nghề nghiệp, tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ đã làm việc trước khi xuất cảnh
(nếu có)....
23


Báo Cáo Thực Tập

....................................................................................................................................
7- Xuất cảnh Campuchia ngày .......... tháng ...... năm .... qua cửa khẩu .............
đi nước .........................................................................................................................
Hình thức xuất cảnh: Hợp pháp  bất hợp pháp  Đến ở nước sở tại
ngày..............
8- Địa chỉ cư trú hiện nay: ..........................................................................
............................... Điện thoại: ....................................................
9- Quốc tịch nước ngồi (nếu có): ........................................................................
10- Nghề nghiệp, tên cơ quan/tổ chức và địa chỉ hiện đang làm việc:
.......................
......................................... Điện thoại: ........................................
11- Các giấy tờ nước sở tại cấp (loại, số, ngày cấp): ............................................
12- Giấy tờ xuất cảnh do chính quyền Campuchia cấp trước đây (nếu có):
…………..

Hộ chiếu Ngoại giao/Cơng vụ/Phổ thơng số ...........ngày cấp ....../....../..............
Cơ quan cấp: ...........................................có giá trị đến ................................
13- Các giấy tờ nộp kèm theo (nếu có):………………………………………..
- Hộ chiếu hoặc Giấy thơng hành Campuchia được cấp trước đây (nếu có):
………
Loại ........... số ...........ngày cấp ..........cơ quan cấp .........................................
- Giấy tờ chứng nhận nhân thân có ảnh đóng dấu giáp lai (nếu có):
Loại .............. số ............ ngày cấp ........... cơ quan cấp ....................................

23


Báo Cáo Thực Tập

- Giấy tờ chứng minh quốc tịch Campuchia (nếu có ghi rõ loại giấy tờ, ngày
cấp, cơ quan cấp):…
Loại ............ số ..........ngày cấp ...........cơ quan cấp ................................................
14- Nay đề nghị: cấp hộ chiếu

 (loại ............); Cấp Giấy thông

hành ........................
Lý do .......................................................................................................................
15- Trẻ em dưới 16 tuổi (nếu có nhu cầu được cấp chung hộ chiếu/ giấy thơng
hành):……………..
1. Họ và tên ..............................……...Nam hay nữ ..............

ảnh 3*4

Sinh ngày .......... tháng ........ năm ......... tại .................…..

Quan hệ với người đứng đơn: ..................................………
Giấy khai sinh số ................. cấp ngày ...............................
Cơ quan cấp ............................................………………….

2. Họ và tên ................................. Nam hay nữ ..................
Sinh ngày ........ tháng ...... năm ........ tại .............................
Quan hệ với người đứng đơn: ...............................................
Giấy khai sinh số ........... cấp ngày ......................................
Cơ quan cấp ................................................……………….

23

ảnh 3*4


Báo Cáo Thực Tập

16- Quan hệ gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em):
Quan hệ

Họ và tên

Ngày

Giới Quốc

Nghề

Địachỉ thường trú


tháng

tính

nghiệp

ở Campuchia

tịch

năm
sinh

17-Họtên, địa chỉ và điện thoại người thân ở Campuchia (khi cần báo tin): .
………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Làm tại Hà Nội, ngày............tháng...........năm ...............
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
* Tại Mục 16, nếu thân nhân ở Campuchia đã ra nước ngồi hoặc đã chết thì vẫn
ghi địa chỉ khi người đó ở Campuchia.
* Nếu chỉ đề nghị cấp hộ chiếu/giấy thơng hành cho con dưới 16 tuổi thì bố hoặc
mẹ hay người đỡ đầu khai và ký thay. Nếu người khai thay là bố, mẹ ni hoặc
người đỡ đầu thì nộp thêm quyết định công nhận con nuôi hoặc đỡ đầu.
23




×