Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

GIẢI đề MINH HOẠN lần 3 môn vật lí 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.49 KB, 7 trang )

ồi gấp 2 lần chu kì dao động của con lắc lò xo nên
T’ = 40 ms
Tần số dao động của con lắc lò xo : f’ = 1/ T’ = 25 Hz
Câu 22. Đáp án C

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


hoahoc.edu.vn

Đáp án: Thay t = 0 s vào biểu thức i = 6√2cos(100πt − 2π 3 ) (A) ta tim được i = 3. 2 A
Câu 23. Đáp án B
4
4
Đáp án: Chùm tia 2  thì hạt 2  có 4 nuclon: 2 proton và 2 notron. Hạt nhân nguyên tử trung

 nên hạt nhân đó có 2 electron. Tổng số hạt nuclon và e là 6.

4
2

hòa hạt nhân giống
Câu 24. Đáp án C

Đáp án: vận tốc v = 40 cm/s. tần số f = 20 Hz nên




v
 2cm
f

Chênh lệch đường kính giữa liên tiếp 2 gợn lồi bằng hai lần bước sóng.
Câu 25. Đáp án D
Đáp án: Cuộn sơ cấp có N1 vòng dây ; cuộn thứ cấp có N2 vòng dây.
Từ bài có: N1 – N2 = 1200 và N1 + N2 = 2400.
Tính được : N1 = 1800; N2 = 600.
Hiệu điện thế sơ cấp U1 = 120 V.

U1 N1

U 2 N2
 U 2  40V
Câu 26. Đáp án B
Đáp án: Ta có : i 

D
a

nên



a.i
D

Vận dụng phương pháp tính sai số: có









a




a

i




i

D


(1)

D

 


103.0,5.103
Và    
 0,5.106 m
1
D
Thay các giá trị vào (1) ta có:   0,02 m


a.i

Câu 27. Đáp án B.
Đáp án: Áp dụng công thức

1 2
mv  e .U . từ đay suy ra v =6,62.107 m/s
2

Câu 28. Đáp án A
Đáp án: PT dao động : x = 6cos(4πt + π 6 )

Ban đầu vật có li độ 3 cm và đi theo chiều dương thì pha dao động

1  


3

Để thời gian ngắn nhất thì vật đi qua li độ - 3 3 theo chiều âm nên pha dao dộng là:
Thời gian ngắn nhất là: t 


3

2  1 7
 s

24

2 

5
6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


hoahoc.edu.vn

Câu 29. Đáp án C
Đáp án: có

g   2 ; l  1m



g
  (rad/ s)
l

Ban đầu li độ góc là -90 = rồi thả nhẹ nên biên độ góc là 9 

0




20


20

rad

cos( t+ )

Phương trình của li độ:  s= l 



cos( t+ ); s(m)
20
 s  5 cos  t     cm  .

Câu 30 . Đáp án D
Đáp án: Áp dụng công thức:

m

m0
v2
1 2

c

; với v = 0,6 c nên có m0 / m = 0,8.

Câu 31: Đáp án D
Phương pháp:
Cách giải:
Ta có v = c/n 

vn n tt
c

 1,35  n tt  1,35n n  1,8  v tt 
v tt n n
1,8

v

 tt  f

v 1 1
 tt   

 kk c n 1,8
  c
kk

f

Câu 32:Đáp án B

Phương pháp:
Cách giải:
λ = 24cm, MN = 8cm, a = 1cm   
Khoảng cách = 82 

 3

2

2.8 2

24
3

= 8,18 cm

Câu 33: Đáp án B
Phương pháp:
Cách giải:

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


hoahoc.edu.vn

1MeV = 1,6.10-13J


2 11 p  2 01 n  42 He

W=(2mp  2mn  mHe )c2  28,41075MeV

Câu 34:Đáp án D
Phương pháp:
Cách giải:
Vì E và B cùng pha.
Biểu diễn bằng đường tròn như hình bên.
Vậy B =

B0 3
2

Câu 35: Đáp án D
Phương pháp: công thức năng lượng photon
Cách giải:


hc


Câu 36: Đáp án C
Phương pháp:
Cách giải:
U = 100V
R = 80Ω
ZL = 100Ω
ZC = 200Ω
Tính được tan  


ZL  ZC
 1  r  20
Rr

Câu 37: Đáp án A
Phương pháp:
Cách giải:
A = 5,
T = 0,5
A’ = 2,25;
T’ = 0,25
T = 2T’  k’ = 4k giữ tại vị trí ¼ chiều dài lò xo.

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


hoahoc.edu.vn

  x  0
x 0

4 4
 2 v2
 2 v2
2
x



A
 25

 x 
2
160
 2
 2
2
2
 x  v  A '2
 x  v  5,0625
 16  '2
 16 640
 v  54,65
' 

Câu 38: Đáp án A
Phương pháp:
Cách giải:
UC 

UZC
R 2  (ZL  ZC ) 2

Đặt y =




U
R 2  ZL2 2ZL

1
ZC2
ZC

R 2  Z2L 2ZL

1
ZC2
ZC

Có hai giá trị của C là C1 = 0,75µF và C2 = 3,25µF để UC có cùng giá trị nên ta được
R 2  Z2L 2ZL
R 2  Z2L 2ZL

1 

1
2
2
ZC1
ZC1
ZC2
ZC2

Ta tìm được:


2ZL
1
1


 (C1  C2 ) (1)
2
2
R  ZL ZC1 ZC2

Mặt khác khi UC max thì ZC 

R 2  ZL2
;C  2F
ZL

(2)

TỪ (1) VÀ (2) Ta tính được 
Tương tự, với hai giá trị của C thì ZC có cùng giá trị ta sẽ tính được ZL
Thay vào phương trình UC max tính được R
Từ đó tìm được U.
Câu 39. : Đáp án C
uc 202,8 Zc


do Uc Và UL ngược pha
uL
30
ZL


Để Uc max thì ZC 

R 2  ZL 2
ZL

2
Kết hợp ta được: R 2  ZL2 .5,76  U0R 2  5,76UoL
2
Lại có U0R 2  U0C
 84,52

Giải hệ ta được U0L = 32,5 và U0R = 78.
Do UR và UC ngược pha nên khi uc = 30 thì uR = 30

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


hoahoc.edu.vn

Câu 40. Đáp án C

7

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!




×