Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TOAN 7 HINH HOC C III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.43 KB, 34 trang )

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
Tuần : 20 Ngày soạn : 11.01.2009
Tiết : 33 Bài : LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
2, Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh –
góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ
• HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
III .Hoạt động dạy học:
1. ổn đònh tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
*Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.
+ Để
ABC∆

MNP∆
bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào?
* Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh
hoạ.
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’ )Để củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác, hôm nay chúng ta
sẽ làm một số bài tập sau:
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
8’
7’
Hoạt động 1:
Bài 36 (sgk) :


Cho hình vẽ có OA = OB,
·
·
OAC OBD=
. C/m: AC = BD .
O
A
B
C
D
//
\\
Gv: Để
OAC OBD
∆ = ∆
ta cần
thêm điều kiện gì?
(Cần 1 góc bằng nhau nữa)
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét
OAC∆

OBD∆
?
Hoạt động 2:
Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a,
b, c có các tam giác nào bằng
Hs: xét
OAC



OBD

:
Có:
·
·
OAC OBD=
(gt)
OA = OB (gt)
Góc O chung
=>
OAC OBD∆ = ∆
( g – c – g)
=> AC = BD (2 góc tương ứng)
Hs: Quan sát các hình và trả lời
Hs1: ở hình a :
( )
. .ABC FDE g c g∆ = ∆
Vì:
Bài 36 (sgk)
Bài 37 (sgk) :
TỔ : TOÁN – LÝ 1 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
8’
nhau? Vì sao?
Gv: yêu cầu hs trình bày bài
chứng minh vào vở
Hoạt động 3:
Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có

AB//CD, AC//BD. Hãy c/m:
AB = CD, AC = BD.

Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và
ghi GT, KL
Gv: Thông thường để chứng
minh các đoạn thẳng bằng
nhau ta thường làm thế nào?
=> Làm thế nào để xuất hiện
các tam giác?
Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét
ABD∆

DCA

Cho hs cả lớp nhận xét
µ
µ
( )
µ µ µ
( )
0 0 0 0
40 180 100 40
D B gt
DE BC
E C DoE
=
=
= = = − =
Hs2: ở hình b

HIG

không bằng
LKM∆
vì 2 cạnh bằng nhau không
xen giữa hai góc bằng nhau
Hs 3: Hình c:
( )
. .NQR RPN g c g∆ = ∆
=> giải thích
Hs cả lớp nhận xét




A
B
DC
=
=
/
/
1
1
2
2

Gt AB//CD, AC//BD
Kl AB = CD, AC = BD.
Hs: Ta xét hai tam giác

Hs: Nối AD hoặc BC
Hs: Xét
ABD∆

DCA∆

µ

( )
1 2
A D SLT=
AD cạnh chung



( )
2 1
A D SLT=
=>
( )
. .ABD DCA g c g∆ = ∆
=> *AB = CD (2 cạnh tương ứng)
* AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 38 (sgk) :
10’
Hoạt động 4:
Bài 40 (sgk) :
Cho
( )
ABC AB AC∆ ≠

, tia Ax
đi qua trung điểm M của BC.
Kẽ BE và CF vuông góc với
Ax. So sánh BE và CF ?
Gv: Hướng dẫn cho hs các
bước vẽ hình
Hs: đọc đề và vẽ hình theo sự
hướng dẫn của gv
Bài 40 (sgk) :
TỔ : TOÁN – LÝ 2 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
Gv: Cho hs ghi GT, KL
Gv: Theo em BE và CF như
thế nào ?
Gv: Làm thế nào để chứng
minh được BE = CF?
Gv: Gọi 1hs lên bảng xét
BEM∆

CFM∆
.

A
B
C
E
F
M
////

Gt
( )
ABC AB AC∆ ≠
; MB = MC

;BE Ax CF Ax⊥ ⊥
Kl So sánh BE và CF ?
Hs: BE = CF
Hs: Ta ch/ minh
BEM CFM∆ = ∆
Hs: Cả lớp cùng làm, 1hs lên bảng
Xét hai tam giác vuông BEM và
CFM ta có: MB = MC (gt)

·
·
EMB FMC=
(đđ)
=>
BEM CFM∆ = ∆
(cạnh huyền –
góc nhọn)
=> BE = CF (cạnh tương ứng)
3’
Hoạt động 5:
Củng cố :
- Để chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau ta cần chứng
minh hai tam giác chứa hai
cạnh đó bằng nhau.

4. Dặn dò: (2’)
+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 41, 42 , 43, 44 sgk
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
TỔ : TOÁN – LÝ 3 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
Tuần : 20 Ngày soạn :12.01.2009
Tiết : 34 Bài: LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Tiếp tục củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của tam giác
2, Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày
bài toán chứng minh hình học
3,Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Thước, êke, bảng phụ có ghi sẵn bài tập 39
• HS : Thước, êke,bảng nhóm.
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(3’)
* Nêu hai hệ quả về trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác vuông
3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’) Tiết học chúng ta tiếp tục làm bài tập về các trường hợp bằng nhau
của tam giác
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
9’
Hoạt động 1:
Bài 41 sgk :
Cho

ABC∆
, các tia phân
giác của các góc B và C
cắt nhau ở I. Vẽ
, ,ID AB IE BC⊥ ⊥
IF AC

. Cmr: ID = IE =
IF
GV: hướng dẫn vẽ hình và
cho hs ghi GT, KL
Gợi ý: Nếu có a = b mà b
= c thì em có kết luận gì?
Để c/m ID = IE = IF thì ta
cần c/m gì?
Gv: gọi 2 hs lên bảng
chứng minh
Hs: đọc đề và vẽ hình theo
h/dẫn

A
B C
I
D
F
E
1
1
2
2

)
)
(
((
(
Gt
ABC∆
:
µ

µ

1 2 1 2
,B B C C= =

, ,ID AB IE BC⊥ ⊥
IF AC

Kl ID = IE = IF
Hs: thì a = b = c
Hs: cần c/m ID = IE và IE = IF
Hs1: Xét 2 tam giác vuông IBD
và IBE có:
µ

1 2
B B=
(gt)
IB cạnh chung
Bài 41 sgk :

TỔ : TOÁN – LÝ 4 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
Cho hs nhận xét
=>
IBD IBE∆ = ∆
(cạnh huyền –
góc nhọn) => ID = IE (1)
Hs 2: Xét 2 tam giác vuông ICE
và ICF có:
µ

1 2
C C=
(gt)
IC cạnh chung
=>
ICE ICF
∆ = ∆
(cạnh huyền –
góc nhọn)
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) => ID = IE = IF
Hs: nhận xét
15’
Hoạt động 2:
Bài 43 sgk:
Cho hs đọc đề bài
=> gv hướng dẫn hs vẽ
hình và ghi GT, KL

Gt
·
0
180 ;
;
xOy OA OC
OB OD E AD BC
< =
= = ∩
Kl a) AD = BC
b)
EAB ECD
∆ = ∆
c) OE là p/giác góc
xOy
Gợi ý: a) Để c/m AD = BC
ta cần c/m 2 tam giác nào
bằng nhau?
H?
OAD


OCB

có yếu
tố nào bằng nhau:
Gv : Gọi 1 hs lên bảng
b) Từ
OAD OCB
∆ = ∆




các các góc nào bằng nhau
Hs:Đọc đề và vẽ hình theo
h/dẫn
O
A
B
C
D
x
y
E
/
\
//
\\
1
1
1
2
2
2
Hs : cần c/m
OAD

=
OCB



AD = BC
Hs:
OAD∆

OCB∆
có:
OA =OC
Góc O chung
OD = OB
=>
OAD OCB∆ = ∆
(c.g.c)
=> AD = BC (cạnh tương ứng)
Hs: Từ
OAD OCB∆ = ∆

µ
µ
D B=
;
µ
µ
1 1
A C=
Bài 43 sgk:
a,Xét
OAD∆

OCB∆


có:
OA =OC
Góc O chung
OD = OB
OAD OCB
∆ = ∆
(c.g.c)

AD = BC (cạnh
tương ứng)
TỔ : TOÁN – LÝ 5 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
9’
?
Ta có
µ
µ
1 1
A C=



2
A


2
C

như thế nào? Vì sao?
Tìm yếu tố để kết luận
EAB ECD∆ = ∆
c) Để OE là tia phân giác
của góc xOy thì ta cần
phải c/m điều gì?

Để c/m
µ

1 2
O O=
ta phải
xét 2 tam giác nào bằng
nhau?
Hoạt động 3:
Bài 44 sgk :
Cho
µ
µ
:ABC B C∆ =
.Tia
phân giác của góc A cắt
BC tại D. Cmr: a)
ADB ADC
∆ = ∆
b) AB = AC





2 2
A C=
(vì kề bù với 2 góc
bằng nhau)
Hs: Xét
EAB∆

ECD

có:



2 2
A C=
(1)
AB = OB - OA và CD = OD – OC
mà OB = OD,OA=OC)

AB =
CD (2)

µ
µ
D B=
(cmt) (3)
Từ (1),(2) và (3)

EAB ECD∆ = ∆

(g.c.g)
Hs: Ta c/m
µ

1 2
O O=
Hs: OA = OC (gt)
OE cạnh chung
EA = EC (vì
EAB ECD∆ = ∆
)


OAE OCE∆ = ∆
(c.c.c)


µ

1 2
O O=
(2 góc tương ứng)
Hay OE là tia phân giác của
góc xOy
Hs: Đọc đề, vẽ hình và ghi GT,
KL
b, Từ
OAD OCB
∆ = ∆


µ
µ
D B=
;
µ
µ
1 1
A C=




2 2
A C=
(vì kề bù
với 2 góc bằng nhau)

Xét
EAB∆

ECD∆

có:


2 2
A C=
(1)
AB = OB - OA và
CD = OD – OC mà OB

= OD, OA=OC)

AB
= CD (2)
µ
µ
D B=
(cmt) (3)
Từ (1),(2) và (3)


EAB ECD
∆ = ∆
(g.c.g)
c, Xét

OAE∆

OCE∆
có:
OA = OC (gt)
OE cạnh chung
EA = EC (vì
EAB ECD
∆ = ∆
)

OAE OCE
∆ = ∆
(c.c.c)



µ

1 2
O O=
(2 góc
tương ứng)
Hay OE là tia phân
giác của góc xOy
Bài 44 sgk :
2
1
(
)
2
1
D
C
B
A
TỔ : TOÁN – LÝ 6 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
GV: Cho hs vẽ hình và ghi
GT, KL
Gv :
ADB∆

ADC



các yếu tố nào bằng nhau?
=> Cần thêm yếu tố nào
nữa thì 2 tam giác đó bằng
nhau?
? Làm thế nào c/m


1 2
D D
=
?
Gọi 1 hs lên bảng xét
ADB∆

ADC


ADB ADC
∆ = ∆
(g.c.g)

AB = AC không?
Cho hs cả lớp nhận xét
2
1
(
)
2

1
D
C
B
A

Gt
µ
µ
:ABC B C∆ =

µ

1 2
,A A D BC= ∈
Kl a)
ADB ADC∆ = ∆
b) AB = AC
Hs: có
µ

1 2
A A=
, AD cạnh chung
Hs: Cần thêm


1 2
D D=
Hs:


µ
µ
( )
0
1 1
180D A B= − +



µ
( )
0
2 2
180D A C= − +

µ

1 2
A A
=
,
µ
µ
B C
=



1 2

D D=
Hs:X ét
ADB


ADC∆
có:

µ

1 2
A A=
(gt)
AD cạnh chung



1 2
D D=
(cmt)
Vậy
ADB ADC∆ = ∆
(g.c.g)

AB = AC (cạnh tương ứng)
Hs nhận xét: ...
Gt
µ
µ
:ABC B C∆ =


µ

1 2
,A A D BC= ∈
Kl a)
ADB ADC
∆ = ∆
b) AB = AC
C/m
a,

µ
µ
( )
0
1 1
180D A B= − +



µ
( )
0
2 2
180D A C= − +

µ

1 2

A A=

µ
µ
B C=




1 2
D D=
X ét
ADB


ADC

có:
µ

1 2
A A=
(gt)
AD cạnh chung


1 2
D D=
(cmt)
Vậy:

ADB ADC∆ = ∆
(g.c.g).
b, Vì
ADB ADC∆ = ∆


AB = AC (cạnh
tương ứng)
5’
Hoạt động 4: Củng cố
Cho
µ
0
: 90ABC A∆ =
.
Kẽ
AH BC

(như hình
vẽ)
TỔ : TOÁN – LÝ 7 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009

A
B
C
H
Tại sao ở đây không áp
dụng trường hợp g.c.g để

kết luận
AHC BAC∆ = ∆
?
Hs: Tuy 2 tam giác này có đủ 3
yếu tố là 1 cạnh bằng nhau và 2
góc bằng nhau nhưng góc AHC
không phải là góc kề của AC.
4, Dặn dò : (1’)
+ Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 45 sgk
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tuần : 21 Ngày soạn : 18.01.2009
Tiết :35 Bài : TAM GIÁC CÂN
I .Mục tiêu bài dạy:
TỔ : TOÁN – LÝ 8 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
1, Kiến thức : Nắm vững được đònh nghóa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều;
tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2, Kỹ năng : Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân; Biết chứng minh một
tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; Biết vận dụng tính chất của tam
giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc và chứng minh các góc bằng
nhau.
3, Thái độ : cẩn thận, chính xác.
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV :Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
• HS : Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (không)

3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’ ) Tam giác có hai cạnh bằng nhau gọi là tam giác gì? Đó là nội dung
của bài học hôm nay.
* Tiến trình tiết dạy :

TỔ : TOÁN – LÝ 9 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
TỔ : TOÁN – LÝ 10 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
9’
Hoạt động 1: Đònh nghóa
Cho hs quan sát hình 111 sgk
và cho biết
ABC

có các yếu
tố nào bằng nhau ?
Gv:
ABC

có AB = AC ta gọi
ABC

là tam giác cân tại A.
Gv? : Vậy thế nào là tam giác
cân?
=> Gv giới thiệu các khái
niệm trong tam giác cân

Gv: Giới thiệu cho hs cách vẽ
tam giác cân
Cho hs làm ?1:
a) Tìm các

cân ở hình 112
b) Kể tên các cạnh bên, cạnh
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của

cân đó?
Gv: gọi 3hs lần lượt tìm các
yếu tố trong từng tam giác
Hs cả lớp lắng nghe và cho
nhận xét
Hs: Quan sát hình vẽ và trả lời
ABC∆
có AB = AC
Hs: Tam giác cân là tam giác có
hai cạnh bằng nhau
*
ABC∆
cân tại A
+ AB và AC gọi là các cạnh bên
+ BC : cạnh đáy
+
µ
µ
,B C
: góc ở đáy
+

µ
A
: góc ở đỉnh
Hs: Lắng nghe và vẽ hình vào vở
Hs: *
ABC∆
cân tại A
*
ADE∆
cân tại A
*
ACH

cân tại A
Hs lần lượt trả lời các yếu tố

Hs1:
ABC∆
Hs2:
ADE∆
Hs3:
ACH∆
=> Hs nhận xét
1. Đònh nghóa
sgk
15’
Hoạt động 2: Tính chất
Cho hs làm ?2:
Cho
ABC∆

cân tại A. Tia phân
giác của góc A cắt BC ở D.
Hãy so sánh
·
ABD
,
·
ACD
Gv: yêu cầu hs vẽ hình và ghi
GT, KL
Cho hs dự đoán kết quả?
Gv?: Ta ch/ minh
·
ABD
=
·
ACD
như thế nào?
Gv:Hai góc này gọi là 2 góc
gì?
Vậy tam giác cân có tính chất
gì?
=> Đònh lí 1(sgk)

A
B C
1 2
\
/
D

Gt
ABC

: AB = AC

µ

1 2
A A=
Kl So sánh
·
ABD

·
ACD
Hs:
·
ABD
=
·
ACD
Hs: Xét
·
ABD

·
ACD
có:
AB = AC(gt)


µ

1 2
A A=
(gt)
AD cạnh chung
=>
( )
ABD= ACD c.g.c∆ ∆
=>
·
ABD
=
·
ACD
(2 góc tương
ứng)
Hs: là 2 góc ở đáy
Hs: Trong một tam giác cân, hai
góc ở đáy bằng nhau.
2. Tính chất :
* Đònh lí 1: (sgk)
ABC∆
cân tại A
=>
µ
µ
B C=
TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
4.Dặn dò: (2’)

+ Học thuộc đ/n và tính chất của

cân,

vuông cân,

đều.
+ Xem lại bài tập 47 và làm các bài tập 49, 50, 51 sgk
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tuần :21 Ngày soạn : 19.01.2009
Tiết :36 Bài : TAM GIÁC CÂN
I .Mục tiêu bài dạy:
1, Kiến thức : Tiếp tục củng cố cho hs các đònh nghóa, tính chất của tam giác cân, tam giác
vuông cân, tam giác đều.
2, Kỹ năng : Rèn kỹ năng vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
3, Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
TỔ : TOÁN – LÝ 11 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
II .Chuẩn bò của GV và HS :
• GV : Giáo án, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập, thước, êke, compa.
• HS : Học thuộc bài cũ, làm bài tập về nhà, thước thẳng, thước đo độ, êke, compa.
III . Hoạt động dạy học:
1.ổn đònh tổ chức : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Hs1: Vẽ tam giác ABC có AB = 4, BC = 4 và AC = 3. Tam giác ABC là tam giác gì? Vì
sao?
Hãy chỉ ra các yếu tố trong tam giác cân.
Hs2: Nêu hai tính chất của tam giác cân? Để tam giác ABC là tam giác đều ta cần thêm
điều kiện nào?

3. Giảng bài mới :
* Giới thiệu : (1’) Hôm nay ta vận dụng đònh nghóa , tính chất của tam giác cân để giải
bài tập về tam giác cân.
* Tiến trình tiết dạy :
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
10’
10’
Hoạt động 1:
* Bài 49 ( sgk)
a) Tính các góc ở đáy của
một tam giác cân biết góc ở
đỉnh bằng 40
0
- GV: Vẽ hình lên bảng yêu
cầu học sinh trả lời các câu
hỏi :
+ Góc ở đáy ? Tính chất hai
góc ở đáy của tam giác
cân ?
+ Tổng 3 góc của tam giác
bằng bao nhiêu ?
- > công thức tính
b) Tính góc ở đỉnh của một
tam giác cân biết góc ở đáy
bằng 40
0

+ GV:gọi một hs lên bảng
giải
=> Cho hs cả lớp nhận xét

Hoạt động 2:
* Bài 50 ( sgk)
Hs:

A
B
C
40
0
) (
/
\
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi, sau
đó 1 hs lên bảng trình bày, cả lớp
cùng làm
Hs: Ta có
µ µ
µ
0
180A B C+ + =

µ
µ
µ
0 0 0 0
180 180 40 140B C A+ = − = − =


µ
µ

B C=
(t/c 1)
=>
µ
0
2 140B =
=>
µ
0
70B =
Vậy
µ
0
70C =
b) Ta có
µ
µ
0
40B C= =
=>
µ µ
µ
( )
0
180A B C= − +
= 180
0
– 80
0
= 100

0

Vậy góc ở đỉnh bằng 100
0

Hs nhận xét
* Bài 49 ( sgk)
* Bài 50 ( sgk)
TỔ : TOÁN – LÝ 12 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

TRƯỜNG THCS HOÀI TÂN   Năm học: 2008 - 2009
12’
- HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu bài toán
(GV treo bảng phụ có kẽ
sẵn hình 119 )
a)
·
BAC
= 145
0
* Tính :
·
ABC
= ?
Gợi ý: -
·
ABC
bằng góc nào ?
-

µ µ
µ
?A B C+ + =
-
µ
µ
?B C+ =
-
µ
?B =
b)
·
BAC
= 100
0
Tính
·
ABC
Tương tự
GV: gọi một hs lên bảng
giải
Yêu cầu cả lớp cùng làm
Hoạt động 3
Bài 51 ( sgk) :
Cho
ABC∆
cân tạiA. Lấy
, :D AC E AB AD AE∈ ∈ =
a) So sánh
·

·
,ABD ACE
?
b) Gọi I là giao điểm
của BD và CE. Tam
giác IBC là tam giác
gì? Vì sao?
Gv : Hướng dẫn hs cách vẽ
hình ( dụng cụ thước và
compa )
+ Yêu cầu hs ghi GT,KL
a) So sánh
·
ABD

·
ACE

Gv: cho học sinh dự đoán
kết quả ?
=> ta phải c/ minh điều
này ?
*
ABD ACE
∆ = ∆
-> nhận xét
gì về
·
ABD


·
ACE
?
A
B C
\
/
Ta có :
µ
µ
B C=
(t/c 1)

µ µ
µ
0
180A B C+ + =
=>
µ
µ
µ
0 0 0 0
180 180 145 35B C A+ = − = − =

=>
µ
0
0
35
17,5

2
B = =
b)
µ
0
0
80
40
2
B = =
Hs:

A
B
C
E
D
I
/
\
Gt
ABC∆
: AB = AC

, :D AC E AB AD AE∈ ∈ =
I BD CE
= ∩
Kl a) So sánh
·
·

,ABD ACE
?
b)

IBC là

gì? Vì sao?
Hs:dự đoán
·
ABD
=
·
ACE

Hs: c/m
ABD ACE∆ = ∆
Hs: Lên bảng trình bày
Xét
ABD∆

ACE∆

AB = AC (gt)

µ
A
chung
AD = AE (gt)
=>
ABD ACE∆ = ∆

(c.g.c)
=>
·
ABD
=
·
ACE
(góc tương ứng)
Bài 51 ( sgk)
TỔ : TOÁN – LÝ 13 GV: ĐẶNG THỊ HỒNG NGA

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×