---------------
d b
Môn: Hoá học lớp 12
Thời gian: 180 phút làm bài
-----------------------
Câu 1: (2đ)
Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
. Phản
ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và x lít khí CO
2
. Các thể tích đo
ở đktc. Xác định muối cacbonat kim loại và thể tích CO
2
.
Câu 2: (3đ)
Mt dung dch cha 160,0 gam nc v 100,0 gam canxi nitrat vi in cc than chì
c in phân trong 12 gi vi dòng in 5,00A. Khi kt thúc điện phân, khi lng
dung dch gim 41,9 g.
Tính lng canxi nitrat tetrahidrat (Ca(NO
3
)
2
.4 H
2
O) ti a có th hòa tan c trong
100,0 gam nc nhit ny.
Câu 3: (2đ)
Cho 5 dung dịch sau: HCl; HNO
3
đặc; AgNO
3
; KCl; KOH.
Chỉ dùng thêm 1 kim loại hãy nói cách nhận biết từng dung dịch, viết phơng trình phản
ứng.
Câu 4: (4đ)
Một chất hữu cơ A no, mạch hở, phân tử có chứa 1 chức ancol và chứa chức -COOH, có
công thức nguyên là (C
4
H
6
O
5
)
n
a) Xác định công thức phân tử và viết các đồng phân cấu tạo của A
b) Xác định cấu tạo đúng của A biết A tách nớc cho 2 sản phẩm đồng phân B và C. Viết
công thức cấu tạo của B, C.
c) So sánh tính axit của B và C. Giải thích?
Câu 5: (5đ)
1.Viết các đồng phân ancol bậc hai và bậc ba có công thức phân tử là C
5
H
12
O. Gọi tên các
hợp chất đó.
2. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ thu đợc CO
2
và hơi nớc, qua phân tích cho thấy X chứa
40%C; 6,67%H.
a. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với metan là 3,75
b. Biết X tác dụng với Na
2
CO
3
giải phóng khí CO
2
. Khi cho 15g X tác dụng 9,2g
C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
đặc nóng). Sau phản ứng thu đợc 12,32g este. Tính hiệu suất
của phản ứng este hoá.
Câu 6: (4đ)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chỉ thu đợc 13,44 lít CO
2
(đktc) và 12,6 gam n-
ớc. Phản ứng tiêu tốn 21,28 lít oxi (đktc). Khi clo hoá A chỉ thu đợc 2 dẫn xuất monoclo là
đồng phân.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A
b) Trình bày cơ chế phản ứng clo hoá A
c) Nếu biết khả năng thế ở C bậc cao lớn hơn khả năng thế ở C bậc 1 là 5 lần. Hãy tính %
khối lợng sản phẩm thế thu đợc.
Cho C=12; O=15; H=1; Na=23; N=14; Ca=20;Fe=56; Cu=64; Al=27; Mg=24; Zn=65
---Hết---
đáp án
Câu 1: Cho 5,22 gam một muối cabonat kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
.
Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lít khí NO và x lít khí CO
2
. Các thể
tích đo ở đktc. Xác định muối cacbonat kim loại và thể tích CO
2
.
Giải:
Đặt công thức của muối là M
2
(CO
3
)
n
và m là số oxi hoá sau khi bị oxi
hoá bởi HNO
3
(1n2 ; 1m3) , viết PTHH và đa ra biểu thức: 2M
+ 60n=232(m-n), kết hợp với điều kiện trên ta có 1m-n2 Ta thay
các giá trị của m-n lần lợt là 1, 2, 3 suy ra kim loại đã cho là Fe; V(CO
2
)
=0,045.22,4=1,008 lít
Câu 2: Mt dung dch cha 160,0 g nc v 100,0 g canxi nitrat vi in cc than
chỡ c in phõn trong 12 gi vi dũng in 5,00A. Khi kt thỳc in phõn, khi
lng dung dch gim 41,9 g.
Tớnh lng canxi nitrat tetrahidrat (Ca(NO
3
)
2
ã4 H
2
O) ti a cú th hũa tan c trong
100,0 g nc nhit ny.
Phng trỡnh in phõn: H
2
O (l) H
2
(k) + ẵ O
2
(k)
Khi lng gim 41,9 gam do s in phõn v do s kt tinh ca canxi tetrahidrat quỏ
bóo hũa. Sau khi in phõn ta cú dung dch bóo hũa.
m
H
2
= ì ì 5 ì 12 ì 3600 = 2,24 g; m
O
2
= ì ì 5 ì 12 ì
ì 3600 = 17,91 g
Khi lng gim do nc b in phõn: 2,24 + 17,91 = 20,15 gam
Khi lng gim do canxi tetrahidrat kt tinh: 41,9 20,15 = 21,75g Ca(NO
3
)
2
4H
2
O,
ng vi s mol l = 0,09 mol
Sau khi in phõn cú dung dch bóo hũa gm 160 20,15 0,09 ì 4 ì 18 = 133,37 g
H
2
O hũa tan ti a c 100 0,09 ì 164 = 85,24 g hay
0,52 mol Ca(NO
3
)
2
.
Dung dch bóo hũa nh th c iu ch t 0,52 mol Ca(NO
3
)
2
4 H
2
O (hay 122,72 g)
trong 133,37 0,52 ì 4 ì 18 = 95,93 g H
2
O.
Vy, 100 g nc cú th hũa tan ti a = 127,93 gam Ca(NO
3
)
2
4H
2
O.
Câu 3: Cho 5 dung dịch sau: HCl; HNO
3
đặc; AgNO
3
; KCl; KOH.
Chỉ dùng thêm 1 kim loại hãy nói cách nhận biết từng dung dịch, viết phơng trình phản
ứng.
HD: Dùng kim loại Cu để nhận biết
Câu 4: Một chất hữu cơ A no, mạch hở, phân tử có chứa 1 chức ancol và chứa chức
-COOH, có công thức nguyên là (C
4
H
6
O
5
)
n
a) Xác định công thức phân tử và viết các đồng phân cấu tạo của A
b) Xác định cấu tạo đúng của A biết A tách nớc cho 2 sản phẩm đồng phân B và C. Viết
công thức cấu tạo của B, C.
c) So sánh tính axit của B và C. Giải thích?
BG:
a) C
4n
H
6n
O
5n
có =n+1, do là hợp chất no, chứa chức -COOH nên A sẽ có n+1 nhóm
-COOH => sẽ có 5n-(2n+2)=3n-2 nhóm -OH. Theo bài ra chỉ có 1 nhóm -OH nên 3n-2=1
=> n=1. Vậy CTPT của A là: C
2
H
3
OH(COOH)
2
. Có 3 đồng phân cấu tạo là:
HOOC-CH(OH)-CH
2
-COOH
HOOC-CH(OH)(CH
3
)COOH
HOOC-CH(CH
2
OH)-COOH
b) Theo bài ra A tách nớc tạo đợc 2 đồng phân B, C nên B, C là 2 dạng hình học . Vậy A
có công thức cấu tạo là HOOC-CH(OH)-CH
2
-COOH
c) Do dạng cis có 2 nhóm -COOH gần nhau có thể tạo liên kết hiđro nội phân tử giữa 2
nhóm -COOH nên làm tăng tính axit, dạng trans không có tính chất đó nên có tính axit
yếu hơn.
Câu 5: Viết các đồng phân ancol bậc hai và bậc ba có công thức phân tử là C
5
H
12
O. Gọi
tên các hợp chất đó.
2. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ thu đợc CO
2
và hơi nớc, qua phân tích cho thấy
X chứa 40%C; 6,67%H.
a. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với metan là 3,75
b. Biết X tác dụng với Na
2
CO
3
giải phóng khí CO
2
. Khi cho 15g X tác dụng 9,2g
C
2
H
5
OH (có H
2
SO
4
đặc nóng). Sau phản ứng thu đợc 12,32g este. Tính hiệu suất
của phản ứng este hoá.
- Viết đủ 4 trờng hợp và gọi tên đúng, mỗi ý đợc 0,25đ
2- (1,5đ) a) Xác định công thức phân tử
Đốt cháy chất hữu cơ đó chỉ thu đợc CO
2
và H
2
O. Vậy trong thành phần của chất
hữu cơ đó phải chứa C, H và có thể có oxi.
%O = 100% - 40%-6,67% = 53,33% (0,25đ)
Vậy ta có C : H : O =
16
33,53
:
1
67,6
:
12
40
= 1: 2:1 (0,25đ)
Vậy công thức đơn giản nhất là CH
2
O. Gọi công thức phân tử là (CH
2
O)
n
M = 30n = 3,75.16 = 60 n = 2 C
2
H
4
O
2
(0,5đ)
b) Cấu tạo - hiệu suất
- Do X tác dụng với Na
2
CO
3
giải phóng CO
2
nên X phải là axit CH
3
COOH
CH
3
COOH + Na
2
CO
3
CH
3
COONa + H
2
O + CO
2
- Cho X tác dụng với C
2
H
5
OH
n(CH
3
COOC
2
H
5
) = 13,32/88 = 0,14 mol
n(C
2
H
5
OH) = 9,2/46=0,2 mol
n(CH
3
COOH) = 15/60=0,4 mol (0,25đ)
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,14 0,14 0,14
Vậy hiệu suất H = 0,14/0,2 = 70% (0,25đ)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chỉ thu đợc 13,44 lít CO
2
(đktc) và 12,6
gam nớc. Phản ứng tiêu tốn 21,28 lít oxi (đktc). Khi clo hoá A chỉ thu đợc 2 dẫn xuất
monoclo là đồng phân.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A
b) Trình bày cơ chế phản ứng clo hoá A
c) Nếu biết khả năng thế ở C bậc cao lớn hơn khả năng thế ở C bậc 1 là 5 lần. Hãy tính %
khối lợng sản phẩm thế thu đợc.
HD: