Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ quan ủy ban nhân dân thị trấn đạ tẻh giai đoạn 2017 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.84 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
___________________________________

MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

TIỂU LUẬN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH
GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

GV hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Ngọc
SVTH: Trịnh Văn Khả
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Đạ Tẻh, tháng 06/2017
1


PHẦN MỞ ĐẦU
Quản trị chiến lược có tầm quan trọng to lớn, bởi vì trong cuộc sống
của mỗi người, mỗi gia đình và toàn xã hội, ở đâu cũng có cách nhìn chiến
lược. Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN, việc nâng cao hiệu quả công tác chỉ
đạo, điều hành của chính quyền các cấp trong thực hiện các nhiệm vụ phát
triển Kinh tế - Xã hội, các lĩnh vực của đời sống xã hội ngày càng cần được
quan tâm, chú trọng, chính quyền các cấp phải có được những dự báo, nhìn
nhận tình hình cho tương lai để có thể xác định đúng mục tiêu và phương
thức lãnh, chỉ đạo hoạt động. Do đó, trong các cơ quan đều phải xây dựng
chiến lược hoạt động một cách hợp lý để từ đó có thể đưa ra các phương


thức điều hành phù hợp cho từng hoạt động trong thời gian tiếp theo.
Cơ quan ủy ban nhân dân (UBND) thị trấn Đạ Tẻh nắm bắt được xu thế
phát triển của đất nước và của địa phương, đã rất quan tâm đến việc xây
dựng chiến lược hoạt động của cơ quan trong đó chú trọng vào việc xây
dựng thực lực hệ thống chính trị, củng cố hoạt động của các tổ chức cơ sở từ
đó đáp ứng và nâng cao vai trò của cấp ủy các cấp trong chỉ đạo, triển khai
và tổ chức các hoạt động, xây dựng, củng cố tổ chức hoạt động của chính
quyền ngày càng vững mạnh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị
trấn Đạ Tẻh lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020. Trên cương vị là một cán bộ
lãnh đạo đang công tác và làm việc tại cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh, Em chọn
đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh
giai đoạn 2017 - 2021” làm đề tài tiểu luận môn học Quản trị chiến lược.
Tiểu luận giúp bản thân có thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm và hiểu
rõ quy trình quản trị chiến lược của một đơn vị cơ quan hành chính sự
nghiệp nhà nước. Đồng thời phân tích và đánh giá được những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức trong chiến lược hoạt động của cơ quan trong
thời gian tới. Từ đó định hướng được hoạt động trong thời gian tới cho phù
hợp với thực tế của địa phương.
2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
I. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm
“Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành
động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp.
Chiến lược là tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch
chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó”.
Chiến lược kinh doanh không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để

có thể đạt được những mục tiêu đó mà đó là nhiệm vụ của vô số các chương
trình hỗ trợ và các chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh doanh chỉ tạo ra
những định hướng để hướng dẫn tư duy, hành động của các nhà quản trị.
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường
hiện tại cũng như tương lai”.
Chiến lược kinh doanh thông thường được xác định dưới ba cấp độ :
- Chiến lược cấp công ty: xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu của
công ty, các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chiến lược cấp kinh doanh (SBU): được hoạch định nhằm xác định việc lựa
chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể của thị trường cho hoạt động kinh doanh riêng
trong nội bộ công ty, xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn
thành mục tiêu của nó để đóng góp vào việc hoàn thành mục tiêu của công ty.
- Chiến lược cấp chức năng: xác định các giải pháp, kế hoạch cho từng lĩnh
vực kinh doanh.
2. Các chiến lược kinh doanh trong thực tiễn
Trên thực tế, chúng ta thường gặp các loại chiến lược phổ biến sau :
- Chiến lược tăng trưởng tập trung: Nhóm chiến lược này chủ yếu nhằm cải
thiện vị thế cạnh tranh của công ty với những sản phẩm hiện có trên cơ sở tăng
cường hoạt động marketing hoặc thay đổi chiến lược thị trường hiện có mà
không thay đổi sản phẩm nào. Loại này có ba chiến lược chính :
- Chiến lược thâm nhập thị trường: tìm kiếm thị phần tăng lên cho các sản
phẩm hiện tại và các dịch vụ trong các thị trường hiện có qua những nỗ lực tiếp
thị nhiều hơn.

3


- Chiến lược phát triển thị trường: đưa các sản phẩm hiện có vào các khu

vực thị trường mới.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: tăng doanh số bằng việc cải tiến hoặc sửa
đổi các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có theo chiều sâu.
- Chiến lược phát triển hội nhập: Nhóm chiến lược này nhắm tới mục tiêu
kiểm soát các nhà phân phối, nhà cung cấp, hoặc các đối thủ cạnh tranh, gồm:
hội nhập về phía trước; hội nhập về phía sau; hội nhập theo chiều ngang.
- Chiến lược đa dạng hoá: Nhóm chiến lược này thường được sử dụng
trong công ty đa ngành, nó chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lược cấp
công ty. Nhóm chiến lược này tương đối uyển chuyển và linh hoạt, tuy nhiên đòi
hỏi những cơ sở hạ tầng về vật chất, tài chính và khả năng quản trị. Nhóm chiến
lược này bao gồm: Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm; Chiến lược đa dạng hoá
hàng ngang; Chiến lược đa dạng hoá tổng hợp.
- Chiến lược suy giảm: Nhóm chiến lược này được sử dụng khi công ty cần
chỉnh đốn sau những ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hay cần phải củng cố tránh
sự suy thoái toàn diện của công ty bao gồm các chiến lược: Thu hẹp hoạt động;
Cắt bỏ hoạt động; Thanh lý.
II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh và lựa chọn chiến lược kinh
doanh khả thi là nhằm xác định các tiến trình hoạt động có thể lựa chọn, qua đó
công ty có thể hoàn thành sứ mạng và mục tiêu đề ra.
2. Xây dựng chiến lược kinh doanh chỉ là bước đầu trong quá trình quản trị
chiến lược. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh có nội dung rộng hơn khái
niệm xây dựng chiến lược kinh doanh và bao gồm:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh.
- Thực hiện chiến lược kinh doanh.
- Đánh giá chiến lược kinh doanh.
Để đi đến một chiến lược kinh doanh, thông thường phải phân tích qua 4
bước như sau:
- Bước 1: Xác định nhiệm vụ kinh doanh;
- Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài;

- Bước 3: Phân tích tình hình nội bộ;
- Bước 4: Phân tích và lựa chọn chiến lược.

4


CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
UBND THỊ TRẤN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN
1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan UBND thị trấn
UBND thị trấn Đạ Tẻh là đơn vị hành chính cấp xã do Hội đồng nhân dân
cùng cấp bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và Hội đồng nhân
dân cùng cấp. Cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh có 23 cán bộ, công chức, người
lao động làm việc tại các bộ phận chuyên trách giúp việc cho UBND thị trấn
theo Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015. Các bộ
phận chuyên môn thuộc cơ quan UBND thị trấn thực hiện tham mưu, giúp việc
phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND trên các lĩnh vực về
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Ngoài Thường trực
UBND thị trấn (1 chủ tịch, 2 phó chủ tịch), còn có các ngành và bộ phận chuyên
môn sau:
2. Trưởng Công an thị trấn
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thị trấn tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
trên địa bàn theo quy định của pháp luật; Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về công an và các văn bản có liên quan của cơ quan có
thẩm quyền; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao.
3. Chỉ huy trưởng Quân sự
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự trên địa bàn

theo quy định của pháp luật; Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật về dân quân tự vệ, quốc phòng toàn dân, nghĩa vụ quân sự và các văn
bản có liên quan của cơ quan có thẩm quyền; Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp giao.
4. Văn phòng - Thống kê
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp trong các lĩnh vực: Văn phòng, thống kê, tổ chức,
nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh
niên trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:

5


- Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, lịch
làm việc định kỳ và đột xuất của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Ủy ban
nhân dân cấp xã; nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; tổng hợp,
theo dõi và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã
và thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác xây dựng và theo dõi việc thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình phát
triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa
bàn cấp xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Thường

trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
5. Công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên, môi
trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây dựng
các báo cáo về đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường
và đa dạng sinh học, công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã;
- Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính
trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác nhận nguồn gốc, hiện trạng đăng
ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai trên
địa bàn; xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc cấp phép cải tạo, xây
6


dựng các công trình và nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét, quyết định theo quy
định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
6. Công chức Tài chính - kế toán

Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực tài chính, kế toán trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng dự toán thu, chi ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt; tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác
nguồn thu trên địa bàn cấp xã;
- Kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt động tài chính, ngân sách theo
hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết toán ngân sách cấp xã và thực
hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác kế toán ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã, kế
toán các quỹ công chuyên dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền
mặt, tiền gửi, kế toán thanh toán, kế toán vật tư, tài sản,...) theo quy định của
pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra, quyết
toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân
cấp xã theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
7. Công chức Tư pháp - hộ tịch
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực tư pháp và hộ tịch trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phổ biến, giáo dục pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật, tổ chức phục vụ
nhân dân nghiên cứu pháp luật và tổ chức lấy ý kiến nhân dân trên địa bàn cấp
xã trong việc tham gia xây dựng pháp luật;
- Kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
tham gia công tác thi hành án dân sự trên địa bàn cấp xã;

7


- Thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp, hộ tịch, chứng thực, chứng nhận và
theo dõi về quốc tịch trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp luật; phối hợp
với công chức Văn hóa - xã hội hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước ở
thôn, tổ dân phố và công tác giáo dục tại địa bàn cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành
và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
8. Công chức Văn hóa - xã hội
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn hóa, thể dục thể thao,
du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục
theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức, theo dõi và báo cáo về các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao,
du lịch, y tế và giáo dục trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống
văn hóa ở cộng đồng dân cư và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn cấp xã;
- Thực hiện các nhiệm vụ thông tin, truyền thông về tình hình kinh tế xã hội ở địa phương;
- Thống kê dân số, lao động, việc làm, ngành nghề trên địa bàn; theo dõi,
tổng hợp, báo cáo về số lượng và tình hình biến động các đối tượng chính sách
lao động, thương binh và xã hội; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và chi trả các
chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và người có công; quản lý nghĩa
trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ; thực hiện các hoạt động bảo trợ
xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố
xây dựng hương ước, quy ước ở thôn, tổ dân phố và thực hiện công tác giáo dục
tại địa bàn cấp xã.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và

do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
II. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
1. Về các yếu tố bên ngoài
Trong giai đoạn hiện nay, tình hình thế giới có nhiều biến động và có
nhiều sự kiện chính trị xảy ra trên thế giới. Các nước trên thế giới đang hướng
đến việc hòa nhập vào cộng đồng quốc tế theo xu hướng của thời đại, đó là xu
hướng toàn cầu hóa, cùng nhau hợp tác phát triển cả về kinh tế, văn hóa. Tuy
8


nhiên, thế giới cũng diễn ra nhiều cuộc xung đột về sắc tộc, tôn giáo, tranh
chấp lãnh thổ…
Việt Nam cũng không nằm ngoài những chuyển động của thế giới. Chúng
ta đã tăng cường quan hệ với các nước trên tinh thần bình đẳng, đa phương hóa,
thể hiện vai trò tích cực của mình tại Đại hội đồng Liên hợp quốc, tại cộng đồng
các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN và các tổ chức quốc tế khác. Chúng ta cũng
đã gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO, các hiệp định hợp tác Á - Âu
(ASEM), hiệp định thương mại xuyên Thái Bình Dương TPP… Chúng ta cũng
bị nước láng giềng tranh chấp lãnh thổ, đồng thời các vấn đề về an ninh quốc tế,
các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá cũng ảnh hưởng, đe dọa đến nền
hòa bình, sự ổn định của đất nước mà bao thế hệ người Việt Nam đã hi sinh
xương máu mới giành được.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng đất nước ta đang trên đà phát triển và đã
đạt được những thành tựu quan trọng. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá, hạ tầng
dần được xây dựng, an sinh xã hội cơ bản được đảm bảo, an ninh chính trị - trật
tự an toàn xã hội được giữ vững, tạo điều kiện để Đảng, Nhà nước và nhân dân
ta thực hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Việt Nam đã tổ chức thành công Đại hội
đại biểu toàn Quốc lần thứ XII, đồng thời lãnh đạo tổ chức thành công Cuộc bầu
cử Quốc hội khóa XIV và HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2016 - 2021; bộ máy lãnh

đạo được củng cố, đổi mới về phương thức lãnh đạo, tạo niềm tin trong nhân
dân về một tương lai tươi sáng của đất nước.
Đối với tỉnh Lâm Đồng, Chính phủ đã có nhiều quan tâm, ban hành
những cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện để tỉnh phát triển. Hiện nay, tổ
chức Đảng, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể trong hệ thống chính trị từ
huyện đến cơ sở được củng cố, kiện toàn. Đầu tư vào huyện ngày càng tăng,
tăng trưởng kinh tế đạt trung bình 13,7%/năm, an sinh xã hội, an ninh trật tự
được đảm bảo.
2. Về các yếu tố bên trong
Cùng với quá trình củng cố hoạt động của các ngành, các bộ phận và thực
hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, Cơ quan UBND thị trấn đang
đứng trước một thời điểm cần có sự đổi mới trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
Tại cơ quan hiện có một đội ngũ cán bộ, công chức trẻ, có trình độ chuyên môn
và lý luận chính trị tốt; bên cạnh đó cũng còn một số cán bộ, công chức có
trình độ và sức khỏe hạn chế, không theo kịp quá trình đổi mới hiện nay, nhưng
đây là những người có thâm niên công tác và có nhiều tình cảm đối với cơ
quan, đồng nghiệp.
9


Để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, Thường trực UBND đã chỉ
đạo áp dụng một số quy định về đổi mới, củng cố bộ máy. Tuy nhiên, việc cải
tổ, sát nhập bộ máy, thực hiện tinh giản biên chế, khoán quỹ lương đang gặp
phải những khó khăn nhất định, làm phát sinh những vấn đề trong đoàn kết nội
bộ. Bên cạnh đó, các nội quy, quy chế, quy định trong thực hiện kỷ luật công
chức và công tác phối hợp chưa được thực hiện đã làm ảnh hưởng đến kết quả
nhiệm vụ tham mưu, phục vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của UBND thị trấn.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
Cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh không phải là đơn vị sản xuất, kinh doanh,
không có các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, với những vấn đề được nêu ở trên và

đứng trước yêu cầu đổi mới nhằm giải quyết những vướng mắc hiện nay, từng
bước nâng cao năng lực công tác, đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
của cấp ủy, chính quyền địa phương; vì vậy, cần phải xây dựng một chiến lược
hoạt động trong thời gian tới. Để thực hiện yêu cầu này tôi sẽ thực hiện “Xây
dựng chiến lược hoạt động của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017
– 2021”.
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN
NGOÀI CỦA CƠ QUAN VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1. Đánh giá yếu tố bên ngoài, xây dựng ma trận EFE
Ta tiến hành lập ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài tác động đến hoạt động
của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh như sau:
Từ thực tế và qua khảo sát ý kiến của đồng nghiệp, nhóm lựa chọn 11 yếu
tố bên ngoài EFE gồm các sự kiện trong nước và quốc tế nổi bật. Có ( i ) là tầm
quan trọng với ∑i = 10, có ( r ) là mức độ phản ứng của cơ quan UBND thị trấn
đối với các yếu tố, thang điểm từ 1 - 4.

STT

Yếu tố

i

r

ixr

1

Thành công của cuộc bầu cử
Quốc hội và HĐND các cấp


1,5

4

6,0

2

Các vấn đề về biển Đông

0,5

3

1,5

10

Thuận
lợi
(thời
cơ)

Không
thuận
lợi
(nguy
cơ)


X
X


3

Kinh tế - xã hội của cả
nước và địa phương tiếp
tục phát triển

1,5

3

4,5

4

Việt Nam gia nhập TPP

0,5

2

1,0

5

Đầu tư vào địa bàn tăng


1,0

3

3,0

6

Tổng thống Mỹ thăm Việt
Nam

0,5

1

0,5

X

7

Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành Nghị quyết về
phân loại đơn vị hành
chính.

0,5

2


1,0

X

8

UBND Tỉnh ban hành
quyết định cơ chế đặc thù
cho huyện Đạ Tẻh

1,0

3

3,0

X

9

Tỉnh ủy tổng kết Nghị
quyết về phát triển các ,
thành phố, huyện giai đoạn
2010-2015, ban hành Nghị
quyết giai đoạn 2016-2020

1,5

4


6,0

X

10

Thủ tướng quyết định đóng
của rừng khu vực Tây
nguyên

0,5

1

0,5

X

11

Sự cố môi trường gây chết
hải sản tại các tỉnh khu vực
miền Trung

1,0

2

2,0


X

10

1-4

29,0

X

X
X

Qua phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cho thấy:
- Yếu tố 1- Thành công của cuộc bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp: Yếu tố
này là rất quan trọng và mức độ phản ứng của Cơ quan UBND thị trấn là tích
cực, được đánh giá là 4 điểm, vì thành công của cuộc bầu cử Quốc hội và HĐND
các cấp sẽ tạo điều kiện để kiện toàn, ổn định bộ máy, tạo sự thống nhất từ huyện
đến cơ sở giúp cho quá trình lãnh đạo của UBND thị trấn được thông suốt.
11


- Yếu tố thứ 2 - Các vấn đề về biển Đông: Yếu tố này không tác động trực
tiếp đối với Cơ quan, tuy nhiên mức độ phản ứng của Cơ quan là tích cực, được
đánh giá 3 điểm, vì nó liên quan đến việc nắm bắt, tham mưu lãnh đạo công tác
chính trị tư tưởng trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.
- Yếu tố thứ 3 - Kinh tế - xã hội của cả nước và địa phương tiếp tục phát triển:
Yếu tố này là rất quan trọng và mức độ phản ứng của Cơ quan là tích cực, được
đánh giá là 3 điểm. Kinh tế - xã hội tiếp tục phát triển sẽ là thuận lợi trong công
tác lãnh đạo thực hiện các mục tiêu về xây dựng và phát triển huyện trong giai

đoạn 2016 - 2020.
- Yếu tố thứ 4 - Việt Nam gia nhập TPP: Đây là yếu tố có ảnh hưởng hạn
chế và phản ứng của Cơ quan ở mức độ trung bình, được đánh giá 2 điểm vì khi
gia nhập TPP, các sản phẩm công, nông nghiệp chế biến truyền thống của địa
phương có cơ hội tham gia các thị trường mới.
- Yếu tố thứ 5 - Đầu tư vào địa bàn tăng: Yếu tố này có tác động vừa phải,
tuy nhiên phản ứng của cơ quan là tích cực vì thuận lợi cho quá trình lãnh đạo
thực hiện các mục tiêu về huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội, được đánh giá 3
điểm.
- Yếu tố thứ 6 - Tổng thống Mỹ thăm Việt Nam: Đây là yếu tố gây nên
những phản ứng nhất định trong cả nước, tuy nhiên, sự tác động của nó đối với
địa phương không lớn và phản ứng của cơ quan cũng ở mức thấp, được đánh giá
0,5 điểm.
- Yếu tố thứ 7 - Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết về phân
loại đơn vị hành chính: Yếu tố này có tác động không nhiều đối với mục tiêu xây
dựng địa phương bởi vì nó đã được thể hiện trong nghị quyết. Mức độ phản ứng
của cơ quan ở mức trung bình thấp là 1,0 điểm.
- Yếu tố thứ 8 – UBND Tỉnh ban hành quyết định cơ chế đặc thù cho huyện
Đạ Tẻh: Đây là yếu tố không tác động trực tiếp lên UBND thị trấn nhưng lại tạo
cơ hội để Huyện thực hiện mục tiêu hướng đến là xây dựng huyện đạt huyện
Nông thôn mới.
- Yếu tố thứ 9 - Tỉnh ủy tổng kết Nghị quyết về phát triển Thành phố, huyện
giai đoạn 2010 - 2015, ban hành Nghị quyết giai đoạn 2016 - 2020: Yếu tố này
là rất quan trọng và mức độ phản ứng của Cơ quan là tích cực, được đánh giá là
4 điểm vì nó sẽ mở ra cơ hội phát triển mới cho huyện.
- Yếu tố thứ 10 - Thủ tướng quyết định đóng của rừng khu vực Tây nguyên:
Yếu tố này có tác động không nhiều đối với UBND thị trấn, vì diện tích rừng ở
Đạ Tẻh không còn nhiều và được bảo vệ tốt. Mức độ phản ứng của cơ quan ở
mức thấp là 0,5 điểm.
12



- Yếu tố thứ 11 - Sự cố môi trường gây chết hải sản tại các tỉnh khu vực
miền Trung: Yếu tố này không tác động trực tiếp tới Đạ Tẻh, tuy nhiên mức độ
phản ứng của địa phương là tương đối tích cực, được đánh giá 2 điểm, vì nó liên
quan đến tham mưu lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng, công tác vận động trong
cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Từ những nhận định trên, ta có đánh giá về thời cơ và vị thế của cơ quan
như sau:
1.1. Về thời cơ, nguy cơ
Ta có số trung bình quan trọng là: BQT

∑i.r
n

= = = 2,64

Như vậy:
- Nhóm yếu tố thuận lợi (thời cơ) là các yếu tố có i.r ≥ 2,64, bao gồm 5
yếu tố: 1, 3, 5, 8 và 9.
- Nhóm yếu tố không thuận lợi (nguy cơ) là các yếu tố có i.r < 2,64, bao
gồm 6 yếu tố: 2, 4, 6,7, 10 và 11.
1.2. Về vị thế của đơn vị
Ta có số trung bình vị thế là: TBVT = ∑i x (trung bình cộng thang điểm)
= 10 x (1 + 4)/2 = 25
So sánh ta thấy ∑i.r = 29 > 25, do vậy ta kết luận đơn vị có vị thế cao.
Nhận xét:
Nhìn chung, qua Ma trận EFE cho thấy tổng số điểm quan trọng là 22,5 thể
hiện Cơ quan đang ở mức phản ứng tương đối cao đối với những yếu tố tác động
bên ngoài.

2. Đánh giá các yếu tố bên trong, xây dựng ma trận IFE
Ta tiến hành lập ma trận đánh giá yếu tố bên trong tác động đến hoạt động
của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh như sau:
Ta lựa chọn 10 yếu tố gồm các vấn đề bên trong cơ quan. Có ( i ) là tầm
quan trọng với ∑i = 10, có ( r ) là mức độ phản ứng của cơ quan đối với các yếu
tố, thang điểm từ 1 - 4.

STT

Yếu tố

i

13

r

ixr

Điểm
mạnh

Điểm
yếu


1

Đội ngũ cán bộ trẻ, có trình
độ chuyên môn tốt


1,0

3

3,0

X

2

Thực hiện Đề án xây dựng
vị trí việc làm

1,0

3

3,0

X

3

Thực hiện tinh giản biên
chế

1,5

4


6,0

X

4

Một số vị trí chưa bố trí
được nguồn cán bộ phù hợp

0,5

1

0,5

5

Thực hiện khoán kinh phí
cho các ngành và Văn
phòng

1,0

3

3,0

6


Cơ sở vật chất cơ quan
được bổ sung, tu bổ

0,5

1

0,5

7

Đơn vị đã xây dựng được
quy chế phối hợp giữa các
đơn vị liên quan

1,0

3

3,0

8

Tổ chức thực hiện quy định
về tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong
điều hành tác nghiệp

1,0


2

2,0

9

Thực hiện thí điểm mô hình
sát nhập, thống nhất các bộ
phận có cùng chức năng,
nhiệm vụ

1,0

3

3,0

X

10

Các vấn đề liên quan đến
xây dựng khối đoàn kết,
thống nhất trong cơ quan

1,5

4

6,0


X

10

1-4

30,0

X

X

X

X

X

Từ những nhận định, phân tích như trên, ta đánh giá về điểm mạnh, điểm
yếu của cơ quan như sau:
Ta có số trung bình quan trọng là: : BQT =
Như vậy:
14

∑ ir =
n

30,0
=3

10


- Nhóm yếu tố có i.r ≥ 3, bao gồm 7 yếu tố: 1, 2, 3, 5, 7, 9 và 10 là những
điểm mạnh của cơ quan.
- Nhóm yếu tố có i.r < 3, bao gồm 3 yếu tố: 4, 6 và 8 là những điểm yếu.
Nhận xét:
Nhìn chung, qua Ma trận IFE cho thấy tổng số điểm quan trọng là 27 cho
thể hiện Cơ quan đang ở mức tương đối cao trong việc phát huy những ưu thế
của mình trong thực hiện nhiệm vụ tham mưu, phục vụ cho công tác lãnh đạo,
điều hành, chỉ đạo tại địa phương.
3. Hoạch định chiến lược hoạt động cho cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh
giai đoạn 2017 - 2021
Để hoạch định chiến lược hoạt động cho cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh
giai đoạn 2017 - 2021, thực hiện phân tích ma trận SWOT để hình thành chiến
lược, sau đó sử dụng ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược hoạt động.
3.1. Phân tích ma trận SWOT
Thuận lợi (thời cơ) - O

Không thuận lợi (nguy
cơ) - T

- O1: Thành công của cuộc
bầu cử Quốc hội và HĐND
các cấp.
- O2: Kinh tế - xã hội của cả
nước và địa phương tiếp tục
phát triển.
- O3: Đầu tư vào địa bàn tăng.
- O4: UBND Tỉnh ban hành

quyết định cơ chế đặc thù cho
huyện Đạ Tẻh.
- O5: Tỉnh ủy tổng kết Nghị
quyết về phát triển Thành phố,
huyện giai đoạn 2010-2015,
ban hành Nghị quyết giai đoạn
2016 - 2020.

- T1: Các vấn đề về biển
Đông.
- T2: Việt Nam gia nhập TPP.
- T3: Tổng thống Mỹ thăm
Việt Nam.
- T4: Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành Nghị quyết về
phân loại đơn vị hành chính
- T5: Thủ tướng quyết định
đóng của rừng khu vực Tây
nguyên.
- T6: Sự cố môi trường gây
chết hải sản tại các tỉnh khu
vực miền Trung.

Điểm mạnh - S

Chiến lược SO

Chiến lược ST

- S1: Đội ngũ cán bộ trẻ, có

trình độ chuyên môn tốt.
- S2: Thực hiện Đề án xây
dựng vị trí việc làm.
- S3: Thực hiện tinh giản biên
chế.
- S4: Thực hiện khoán kinh
phí cho các ngành và Văn
phòng.

1. Chiến lược cải cách về
nhân sự, nâng cao năng lực
công tác của đội ngũ cán bộ
công chức, tập trung tham
mưu công tác lãnh đạo, chỉ
đạo phát triển kinh tế - xã hội,
hoàn thành những mục tiêu,
định hướng mà Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ đã đề ra (S1,

1. Chiến lược ổn định đội ngũ
các cơ quan, thực hiện tốt
công tác chính trị tư tưởng,
nâng cao chất lượng tham
mưu công tác lãnh đạo, chỉ
đạo xây dựng và phát triển
huyện (S5, S7; T2, 4)

15



- S5: Đơn vị đã xây dựng
được quy chế phối hợp giữa
các đơn vị liên quan.
-S6: Thực hiện thí điểm mô
hình sát nhập, thống nhất các
bộ phận có cùng chức năng,
nhiệm vụ
- S7: Các vấn đề liên quan
đến xây dựng khối đoàn kết,
thống nhất trong cơ quan.

2, 3, 4, 6; O1, 2, 3, 5).
2. Chiến lược sắp xếp, củng cố
đội ngũ cán bộ, xây dựng khối
đoàn kết trong cơ quan, nâng
cao công tác phối hợp thực
hiện tốt nhiệm vụ (S2, 4, 5, 7;
O1, 2, 5).

Điểm yếu - W

Chiến lược WO

Chiến lược WT

- W1: Một số vị trí chưa bố trí
được nguồn cán bộ phù hợp.
- W2: Cơ sở vật chất cơ quan
được bổ sung, tu bổ.
- W3: Tổ chức thực hiện quy

định về tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong
điều hành tác nghiệp.

1. Chiến lược bổ sung đội
ngũ cán bộ, tăng cường cơ
sở vật chất, phục vụ công tác
lãnh đạo, chỉ đạo trên các
lĩnh vực (W1, 2, 3; O3, 5)

1. Chiến lược hỗ trợ, động
viên cán bộ, công chức tiếp
cận đối với các vấn đề của cả
nước và quốc tế, phục vụ cho
công tác lãnh đạo, chỉ đạo
(W2, W3; T1, 2, 4)

3.2. Phân tích các chiến lược được hình thành từ ma trận SWOT:
- Chiến lược SO:
Ta xây dựng được hai chiến lược SO, là các chiến lược có tính khả thi cao,
có khả năng tạo được sự đồng thuận trong tập thể cán bộ, công chức, có thể phát
huy được tối đa năng lực của đội ngũ cán bộ trẻ, nâng cao được hiệu quả hoạt
động của cơ quan, cụ thể như sau:
+ Chiến lược SO1: Cải cách về nhân sự, nâng cao năng lực công tác của đội
ngũ cán bộ công chức, tập trung tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển
kinh tế - xã hội, xây dựng thị trấn Đạ Tẻh hoàn thành những mục tiêu, định hướng
mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ đã đề ra (S1, 2, 3, 4, 6; O1, 2, 3, 5):
Cơ quan sẽ thực hiện mạnh mẽ việc tinh giản biên chế, sử dụng đội ngũ cán
bộ trẻ, có năng lực để bố trí vào các vị trí công tác quan trọng; tổ chức xây dựng
và thực hiện Đề án xây dựng vị trí việc làm, tinh giản biên chế nhằm nâng cao

trách nhiệm cán bộ, công chức, thúc đẩy hiệu quả làm việc; vận dụng các quy
định, các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và của cấp uỷ Đảng cấp trên để
thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội nhằm hoàn thành những mục tiêu, định hướng giai đoạn 2016 - 2021.
+ Chiến lược SO2: Sắp xếp, củng cố đội ngũ cán bộ, xây dựng khối đoàn
kết trong cơ quan, nâng cao công tác phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền (S2, 4, 5, 7; O1, 2, 5):
Chiến lược này thực hiện việc sắp xếp đội ngũ cán bộ phù hợp với năng lực,
trình độ của mỗi người; xây dựng và củng cố khối đoàn kết trong cơ quan; thực
16


hiện tốt công tác phối hợp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ tham mưu công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền nhiệm kỳ 2016 - 2021.
- Chiến lược ST: Ổn định đội ngũ các cơ quan, thực hiện tốt công tác chính
trị tư tưởng, nâng cao chất lượng tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng
và phát triển địa phương (S5, S7; T2, 4): Cơ quan giữ nguyên các vị trí cán bộ,
công chức hiện tại, tạo sự ổn định, tăng cường công tác chính trị, tư tưởng, tạo
tâm lý yên tâm công tác đối với tất cả mọi người, củng cố khối đoàn kết để thực
hiện tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và phát triển địa phương.
- Chiến lược WO: Bổ sung đội ngũ cán bộ, tăng cường cơ sở vật chất, phục
vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo trên các lĩnh vực (W1, 2, 3; O3, 5): Thường trực
và các thành viên UBND quyết định bổ sung đối với các chức danh, vị trí còn
thiếu, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác của các đơn vị, hỗ trợ về vật
chất nhằm thúc đẩy công việc.
- Chiến lược WT: Hỗ trợ, động viên cán bộ, công chức tiếp cận đối với các
vấn đề của cả nước và quốc tế, phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
uỷ (W2, W3; T1, 2, 4): tập trung làm tố công tác chính trị tư tưởng cho cán bộ
công chức, khuyến khích, động viên ứng dụng công nghệ thông tin, đồng thời
tiếp cận các vấn đề quan trọng trong nước và quốc tế để thực hiện công tác phục
vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của chính quyền.

4. Lựa chọn chiến lược và thực hiện ma trận QSPM của Cơ quan
Để lựa chọn nhóm chiến lược đạt được hiệu quả cao nhất, nhóm học viên
sử dụng tiếp công cụ ma trận QSPM để phân tích và lựa chọn nhóm chiến lược.
Với những phân tích như phần trên, ta chọn thực hiện ma trận QSTM cho chiến
lược SO như sau:
Ta loại bỏ các yếu tố không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng đến chiến lược và
tiến hành phân loại từ 1 - 4. Tiếp đến cho điểm hấp dẫn AS từ 1 - 5 và tính tổng
số điểm hấp dẫn TAS.
STT

Yếu tố quan trọng

Phân
loại

Các chiến lược có thể thay thế
Cải cách về
nhân sự, nâng
cao năng lực
công tác của
đội ngũ cán bộ
công chức

17

Sắp xếp, củng cố
đội ngũ cán bộ,
xây dựng khối
đoàn kết trong
cơ quan, nâng

cao công tác phối


hợp
AS

TAS

AS

TAS

Các yếu tố bên ngoài
1

Thành công của cuộc bầu cử
Quốc hội và HĐND các cấp

2

2

4

3

6

2


Kinh tế - xã hội của cả
nước và địa phương tiếp
tục phát triển

3

4

12

4

12

3

Đầu tư vào địa bàn tăng

1

3

3

1

3

4


UBND Tỉnh ban hành
quyết định cơ chế đặc thù
cho huyện Đạ Tẻh

2

1

2

2

4

5

Tỉnh ủy tổng kết Nghị
quyết về phát triển thành
phố, huyện giai đoạn 20102015, ban hành Nghị quyết
giai đoạn 2016-2020

4

5

20

5

20


Các yếu tố bên trong
1

Đội ngũ cán bộ trẻ, có trình
độ chuyên môn tốt

4

5

20

2

8

2

Thực hiện Đề án xây dựng
vị trí việc làm

3

4

12

4


12

3

Thực hiện tinh giản biên
chế

2

4

8

1

8

4

Thực hiện khoán kinh phí
cho các ban và Văn phòng

2

3

6

5


10

5

Đơn vị đã xây dựng được
quy chế phối hợp giữa các
đơn vị liên quan

1

1

1

3

3

6

Thực hiện thí điểm mô hình
sát nhập các chức danh có
cùng chức năng, nhiệm vụ

3

2

6


1

3

2

1

2

3

6

7

Các vấn đề liên quan đến
xây dựng khối đoàn kết,

18


thống nhất trong cơ quan
Tổng

96

92

Qua ma trận QSPM cho ta thấy:

- Nhóm chiến lược SO1: 96 điểm;
- Nhóm chiến lược SO2: 92 điểm.
Như vậy nhóm chiến lược được lựa chọn là nhóm chiến lược SO1: “Cải
cách về nhân sự, nâng cao năng lực công tác của đội ngũ cán bộ công chức, tập
trung tham mưu công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng
thị trấn Đạ Tẻh hoàn thành những mục tiêu, định hướng mà Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thị trấn đã đề ra”.
5. Đề ra các chiến lược và vẽ sơ đồ GANTT

5.1. Đề ra chiến lược
- Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả hiệu quả, chất lượng hoạt động của cơ quan
là yếu tố quan trọng quyết định đến việc đẩy mạnh các hoạt động của địa
phương. Giải quyết tốt các yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động của cơ quan
sẽ thúc đẩy quá trình lãnh, chỉ đạo, điều hành trên các lĩnh vực về phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của thị trấn Đạ tẻh trong thời gian tới.
- Lựa chọn chiến lược: Căn cứ vào việc phân tích các yếu tố thời cơ, nguy cơ
và điểm mạnh điểm yếu. Cho thấy vấn đề chủ yếu của làm ảnh hưởng tới hiệu
quả hoạt động của cơ quan đó là việc bố trí cán bộ của một số ban, ngành chưa
phù hợp do đó chưa phát huy được hiệu quả của hoạt động, bên cạnh đó cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ cho quá trình làm việc chưa được đầu tư đổi mới.
Tuy nhiên, với đội ngũ cán bộ lãnh đạo có kinh nghiệm và dần được trẻ hóa đã
có những thuận lợi cho quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị đề
ra. Vì vậy việc cơ cấu lại tổ chức bộ máy, tinh gọn để nâng cao hoạt động hiệu
quả của cơ quan là chiến lược được lựa chọn để thực hiện trong thời gian tới.
Đồng thời chú trọng công tác đưa đi đào tạo nguồn cán bộ trẻ có năng lực để
giao nhiệm vụ giữ các chức vụ chủ chốt của cơ quan được quan tâm.

19



5.2 Sơ đồ GANTT theo dõi công việc
Nội dung

Tháng1

Tháng
2

Tháng
3

Tháng
4

Tháng
5

- Họp đề ra
chương trình
hành động
- Quy hoạch
công tác cán
bộ
- Họp giao
ban thường
trực, thành
viên triển
khai công
việc
- Chi tiền

lương cho
CBCC cơ
quan
- Mua cơ sở
vật chất phục
vụ cơ quan
- Cử cán bộ
tham gia các
lợp đào tạo,
19

Tháng
6

Tháng
7

Tháng
8

Tháng
9

Tháng
10

Tháng
11

Tháng

12


tập huấn
- Tổ chức hội
nghị sơ kết,
tổng kết hoạt
động cơ quan
Tổng số công
việc

3

3

3

2

3

5

20

2

2

3


3

3

5


KẾT LUẬN

UBND thị trấn Đạ Tẻh chịu trách nhiệm trước Đảng ủy, HĐND và nhân
dân trong địa phương về lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; các chỉ thị, nghị quyết của TW, của tỉnh
và nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện, đảm bảo kết hợp tốt các lợi ích của thị trấn
Đạ Tẻh với của huyện Đạ Tẻh; nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và nghĩa vụ với
nhà nước.
Việc hoạch định chiến lược hoạt động của cơ quan không những đáp ứng
được yêu cầu của tình hình thực tế mà còn là cơ sở để đẩy mạnh công tác lãnh chỉ
đạo các hoạt động của địa phương trên các lĩnh vực Kinh tế-Xã hội, ANQP bảo
đảm đời sống dân sinh của người dân địa phương.
Đề tài “Xây dựng chiến lược hoạt động của cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh
giai đoạn 2017-2021” được thực hiện trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác
lãnh, chỉ đạo, điều hành hoạt động của địa phương trong thời gian qua, nghiên
cứu phân tích đánh giá trên nhiều mặt, từ đó hình thành được ma trận SWOT, ma
trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM). Thông qua đó lựa chọn
những chiến lược có số điểm hấp dẫn cao nhất trong từng nhóm làm chiến lược
để xây dựng chiến lược hoạt động giai đoạn 2017- 2021 qua đó góp phần hoàn
thiện bộ máy và phương thức lãnh chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan, góp
phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp đã
đề ra trong những năm tiếp theo.


21


22
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015.
2. Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ nội vụ về Hướng dẫn
chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn.
3. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Đạ Tẻh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 –
2020.
4. Giáo trình điện tử (2016), Quản trị chiến lược, TS. Nguyễn Hữu Ngọc.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................2
CHƯƠNG 1..................................................................................................................3
I. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP..........................................3
1. Khái niệm...........................................................................................................................................3
2. Các chiến lược kinh doanh trong thực tiễn......................................................................................3

II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.....................................4
1. Phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh và lựa chọn chiến lược kinh doanh khả thi là nhằm
xác định các tiến trình hoạt động có thể lựa chọn, qua đó công ty có thể hoàn thành sứ mạng và
mục tiêu đề ra........................................................................................................................................4
2. Xây dựng chiến lược kinh doanh chỉ là bước đầu trong quá trình quản trị chiến lược. Khái niệm
quản trị chiến lược kinh doanh có nội dung rộng hơn khái niệm xây dựng chiến lược kinh doanh
và bao gồm:............................................................................................................................................4


CHƯƠNG 2..................................................................................................................5
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN..................................5
UBND THỊ TRẤN ĐẠ TẺH GIAI ĐOẠN 2017 - 2021..............................................5
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN.......................................................................5
1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan UBND thị trấn..............................................................5
II. NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN...........................................8
1. Về các yếu tố bên ngoài.....................................................................................................................8
2. Về các yếu tố bên trong......................................................................................................................9

III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC............................................10
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
CỦA CƠ QUAN VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC.............................................10
1. Đánh giá yếu tố bên ngoài, xây dựng ma trận EFE.......................................................................10
1.1. Về thời cơ, nguy cơ......................................................................................................................13
1.2. Về vị thế của đơn vị.......................................................................................................................13
2. Đánh giá các yếu tố bên trong, xây dựng ma trận IFE..................................................................13
3. Hoạch định chiến lược hoạt động cho cơ quan UBND thị trấn Đạ Tẻh giai đoạn 2017 - 2021....15
3.1. Phân tích ma trận SWOT.............................................................................................................15
3.2. Phân tích các chiến lược được hình thành từ ma trận SWOT:...................................................16
4. Lựa chọn chiến lược và thực hiện ma trận QSPM của Cơ quan...................................................17
5. Đề ra các chiến lược và vẽ sơ đồ GANTT.......................................................................................19
5.1. Đề ra chiến lược...........................................................................................................................19


5.2 Sơ đồ GANTT theo dõi công việc..................................................................................................19

KẾT LUẬN................................................................................................................. 21
22.................................................................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................22



×