Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

GIÁO án hóa học lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 87 trang )

Giáo án hóa học 8

NG: 8A…./…./2010

8B…./…./2010

Tiết 1

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của
chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích
Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta
.Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
2- Kĩ năng :
- HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt
môn hoá học .
B/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:
dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt
ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí No 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO4
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hoá học là gì ?
GV- Giới thiệu qua về bộ môn hoá và I. Hoá học là gì ?


cấu trúc bộ môn ở THCS
Em hiểu hoá học là gì?
GV: làm một số TN giúp h/s hiểu sơ bộ
hh là gì
1. Thí nghiệm :
HS hoạt động nhóm
- Nhận xét sự biến đổi của chất trong
Ô/No (ở các TN trên đều có sự biến đổi
các chất)
GV:
- Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng :
Nước
Nước vôi trong
Giấm ăn
Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì
sao ?

1


Giáo án hóa học 8

(Đáp án a) nhưng HS ko giải thích
được vì sao => Cần phải có kiến thức về
các chất hh
GV : Kết luận

2. Kết luận : Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất , sự biến đổi các
chất và ứng dụng của chúng


Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại II . Hoá học có vai trò như thế nào
diện HS trả lời
Trong cuộc sống của chúng ta ?
HS:
Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong KL: Hoá học có vai trò rất q/trọng
gia đình như: Soong, nồi, dao, cuốc, xẻng, trong đời sống của chúng ta
ấm, bát đĩa, xô, chậu…
Các sản phẩm của hoá học dùng trong
nông nghiệp là: Phân bón hoá học, thuốc
trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm
Những sản phẩm hoá học phục vụ cho
việc học tập của em: Sách vở, bút, mực,
tẩy, hộp bút, cặp sách…
Những sản phẩm phục vụ bảo vệ sức
khoẻ: Các loại thuốc chữa bệnh…
GV cho HS xem tranh về ứng dụng của
một số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro,
oxi, gang thép, chất dẻo, pôlime…
GV ? Em có kết luận gì về vai trò của
hoá học trong cuộc sống của chúng ta.

Hoạt động 3: Phải làm gì để học tốt môn hoá học?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá
lời câu hỏi:
học?
? Muốn học tốt môn hoá học , các em
phải làm gì
GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2

phần:
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập
môn hoá học
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập
2/ Phương pháp học tập môn hoá học môn hoá học: SGK/5
như thế nào là tốt

2


Giáo án hóa học 8

HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình
2/ Phương pháp học tập môn hoá học
Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ như thế nào là tốt: SGK/5
sung
GV: ? Vậy thế nào thì được coi là học tốt
môn hoá học
Học tót môn hoá học là nắm vững và có
khả năng vận dụng thành thạo các kiến
thức đã học
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức: :( 2’ )
- Kiến thức cơ bản:
HS nhắc lại những n/d cơ bản của bài
- H/học là gì?
- Vai trò của h/h trong c/s
- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ?
2. Hướng dẫn về nhà:
Nghiên cứu trước bài “ Chât”


CHƯƠNG I: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ
NG: 8A…./…./2010

8B…./…./2010

Tiết 2

BÀI 2 :

CHẤT

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất
2- Kĩ năng
- HS biết cách q/sát làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn
khi dùng hoá chất
B/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh
- Chai nước khoáng có nhãn ; 5 ống nước cất
- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nước muối

3


Giáo án hóa học 8

- D/cụ thử tính dẫn điện
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết h/h là gì ? vai trò của h/h trong c/s của chúng ta? p/pháp học tập
tốt môn h/h ?
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Chất có ở đâu?
I. Chất có ở đâu?
HS
- Kể tên một số vật thể xung quanh
- Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên
Vật thể
và v/thể nhân tạo.
V/thể nhân
V/thể tự nhiên
GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất (Cây cỏ,sông suốitạo
(Bàn
cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
ghế, không khí….)
thước
kẻ, kom
tt Tên gọi Vật
V/thể Chất
pa….)
thông
thể tự nhân
c/tạo
thường

nhiên tạo
nên v/t
1

Không
khí

2

ấm đun
nước
Hộp bút
sách vở
Thân cây
mía
cuốc,xẻng

3
4
5
6

+

Oxi,
nitơ,
cacb
nic…
- Chất có trong mọi vật thể, ở
đâu có vật thể nơi đó có chất .


HS: Thảo luận nhóm làm b/t
GV và cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm
và chấm điểm
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở
đâu
4


Giáo án hóa học 8

Hoạt động 3: Tính chất của chất:
II. Tính chất của chất:
GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định 1. Mỗi chất có những t/c nhất
định
GV thuyết trình
a. T/c vật lí gồm:
HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối - Trạng thái màu sắc mùi vị.
ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôI , to nóng chảy,
Chất
Cách
thức Tính chất của tính dẫn điện , dẫn nhiệt….
- Khối lượng riêng.
tiến hành TN chất
-Quan
sát
Chất
rắn

màu
Sắt(nhôm)
trắng bạc
b. Tính chất hh;
-Cho vào nước
Không tan trong
- Khả năng bến đổi chất này
nước
thành chất khác:Ví dụ Khả năng
Cân đo thể -Khối
lượng
bị phân huỷ,tính cháy được…
tích(bằng cách riêng:
cho vào cốc
nước có vạch

Muối ăn

m
D=

V
m:Khối lượng
V:Thể tích
-Quan sát
-Chất rắn màu
trắng
-Cho
vào -Tan trong nước
nước,khuấy đều

-Đốt
-Không
cháy
được

2.Việc hiểu biết t/c của chất có
lợi gì?

Giúp chúng ta phân biệt được
chất này với chất khác (Nhận biết
được chất)
Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích
hợp trong đời sống và sản xuất

GV- cùng h/s tổng kết lại
? Em hãy tóm tắt cách để xác định được t/c
của chất
HS thảo luận nhóm P/p phân biệt hai chất lỏng
nước và rượu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các
chất?
GV:- Do ko hiểu biết khí CO có tính độc =>
Một số người sử dụng bếp than trong phòng
kín, gây ngộ độc

5


Giáo án hóa học 8


- Một số người ko hiểu biết CO2 ko duy trì sự
sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét
bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả
đáng tiếc …
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức: :( 2’ )
- Kiến thức cơ bản:
GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
2. Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
BT : 1,2,3,4,5,6 (11)

NG: 8A…./…./2010

8B…./…./2010

Tiết 3

CHẤT (Tiếp)
A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- HS hiểu được chất tinh khiết và hh. Thông qua các TN tự làm, HS biết được chất
tinh khiết có những t/c nhất định, còn hh thì ko có t/c nhất định
2- Kĩ năng
- Biết dựa vào t/c khác nhau của các chất có trong hh để tách riêng mỗi chất ra khỏi
hh
–HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục được rèn luyện
một số thao tác TN đơn giản
B/ CHUẨN BỊ:
- Muối ăn , nước cất, nước tự nhiên

- Bộ d/cụ chưng cất nước tự nhiên , đèn cồn, kiềng sắt, cốc tt, nhiệt kế, tấm kính
kep. gỗ, đũa tt, ống hút
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết được t/c của chất? Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì ?

6


Giáo án hóa học 8

Bài mới :
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 2: Chất tinh khiết
HS làm TN cô cạn một giọt nước cất,
nước tự nhiên, nước khoáng
N/x hiện tượng
GV giới thiệu cách chưng cất nước tự
nhiên Nước cất
HS lấy 5 VD hh và 1 VD chất tinh
khiết
GV
? Muốn tách được muối ra khỏi nước
biển hoạc nước muối ta làm t/nào
HS làm TN theo nhóm

Nội dung

III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hh
Chất tinh khiết
hỗn hợp
- T/phần: Chỉ gồm - Gồm nhiều
một chất(Ko lẫn chất chất trộn lẫn với
nào khác )
nhau
- T/chất: Có t/c vật - Có t/c thay
lí và hh nhất định
đổi(Phụ
thuộc
vào thành phần
của hh
2. Tách chất ra khỏi hh

? Làm t/n để tách được đường tinh
khiết ra khỏi hh đường kính và cát
=> ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách
riêng một chất ra khỏi hh
Để tách riêng một chất ra khỏi hh ta có thể
dựa vào sự khác nhau về t/c vật lí
GV: Từ các ví dụ
tách nước tinh khiết ra khỏi nước tự
nhiên
Tách sạn cát lẫn trong dd muối
Tách nước, dầu ăn ra khỏi hỗn hợp
Tách muối ăn ra khỏi nước biển
=> Giúp HS biết các phương pháp tách


Các phương pháp tách:
+ Chưng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn

III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
- HS nhắc lại trọng tâm của bài
+ Chất tinh khiết và hh có t/p và t/c khác nhau ntn?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh?
2. Hướng dẫn về nhà:( 1’ )

7


Giáo án hóa học 8

- Bài 7,8 SGK
Chuẩn bị : Chậu nước, hh cát và muối ăn
Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu
(Ghi trước nội dung cách tiến hành thí nghiệm vào bản tường trình)
TT Mục đích thí nghiệm Cách
tiến Hiện tượng quan sát Ghi chú
hành
được

NG: 8A…./…./2010


8B…./…./2010

Tiết4

Bài 3:

BÀI THỰC HÀNH SỐ MỘT

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- HS được làm quen và biết cách sử dụng một số d/cụ TN.
Biết được một số thao tác làm TN đơn giản (VD lấy hoá chất vào ô/nghiệm, đun
hoá chất , lắc …)
- Thực hành: Đo To nóng chảy của pa ra fin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: các
chất có To n/chảy khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hh (dựa vào t/c vật lí )
2- Kĩ năng
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong TN
B/ CHUẨN BỊ:
- Một số đồ dùng TN cho HS làm quen
- Bột lưu huỳnh , pa ra fin ,
- 2 nhiệt kế, 2 cốc tt, 3ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1đũa tt, 1đèn cồn, giấy lọc, đũa tt
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của h/s
- KT đồ dùng hoá chất
Bài mới :

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Cách sử dụng hoá chất

8


Giáo án hóa học 8

Cách sử dụng hoá chất :
GV nêu các h/đ trong một bài TH :
- Không được dùng tay trực tiếp cầm
- GV hướng dẫn cách tiến hành TN
h/chất
- HS tiến hành TN
- HS báo cáo k/q TN và làm tường - Không đổ hoá chất này vào h/chất
khác(Ngoài chỉ dẫn)
trình
- Không đổ h/chất còn thừa trở lại lọ ,
- Hs vệ sinh phòng , rửa d/cụ
bình chứa ban đầu
GV giới thiệu một số d/cụ đơn giản và - Không dùng h/chất khi ko rõ là
h/chất gì
cáchd sử dụng các d/cụ đó
GV giới thiệu một số qui tắc an toàn - Không được nếm hoặc ngửi h/chất
trong phòng TN
=>Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý
khi sử dụng h/chất ?
Hoạt động 3: Tiến hành TN:
I. Tiến hành TN:

1. Thí nghiệm 1:
GV hướng dẫn TN
HS tiến hành t/no,n/x h/t

HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm
vào bản tường trình thí nghiệm

=> Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về
nhiệt độ nóng chảy của các chất
(- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ
- Khi nước sôi lưu huỳnh chưa
n/chảy.Vậy S n/chảy ở trên 100 độ
=> Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy khác nhau)
2. Thí nghiệm 2:
GV hướng dẫn TN
HS quan sát nhận xét hiện tượng
- Chất lỏng chảy xuống ô/no là đ d HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm
trong suốt
vào bản tường trình thí nghiệm
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
Cô cạn d d trong suốt – so sánh chất
rắn thu được ở đáy ố/no với hh ban đầu

9


Giáo án hóa học 8

- Chất rắn thu được là muối sạch

(tinh khiết) ko còn lẫn cát
Hoạt động 4:.Tường trình:
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành tường trình thí nghiệm theo mẫu cho trước
TT

Mục đích thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng quan sát được

Ghi chú

HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
2. Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
HS đọc trước bài nguyên tử
NG: 8A…./…./2010
8B…./…./2010
Tiết 5

Bài 4:

NGUYÊN TỬ

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:

- HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra
mọi chất
- Biết được sơ đồ cấu tạo ng/tử
- Biết đặc điểm của hạt ê lec t ron
- HSbiết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đđ của 2 loại hạt trên
- Biết được những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số proton
- Biết được trong ng/tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các ng/tử có kh/năng lk được với nhau
2- Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can
xi, nhôm
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Bài mới : .
Hoạt động thầy và trò
Nội dung

10


Giáo án hóa học 8

Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ?
GV thuyết trình:
1/ Nguyên tử là gì ?
Các chất đều được tạo nên từ những

hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ,
nguyên tử
trung hoà về điện
=>Vậy nguyên tử là gì?
Hoạt động 2: Cấu tạo nguyên tử
2/ Cấu tạo nguyên tử
GV thông báo đđ của hạt electron
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron
mang điện tích âm
GV thông báo đ đ của từng loại hạt
a/ Hạt nhân ng/tử:
GV giới thiệu k/n ng/tử cùng loại
Hạt nhân ng/tử tạo bởi proton và
nơtron
- Em có n/x gì về số p và số e trong * Hạt proton:
ng/tử?
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1
- Khối lượng : 1,6726.10-24 g
* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lượng: 1,6748.10-24 g
- Em hãy so sánh khối lượng của một + Các nguyên tử có cùng số proton
hạt e với kh/l của một hạt p , và kh/l của trong hạt nhân được goi là nguyên tử
một hạt n ?
cùng loại
=> Kh/l của hạt nhân được coi như + Sốp = sốe

kh/l ng/tử
GV giới thiệu:
b/ Lớp elec tron:
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số 28 g)
e, số lớp e, số e lớp ngoài)
+ m nguyên tử  m hạt nhân

11


Giáo án hóa học 8

- Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp .
e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2,
lớp 3….
ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định,
cụ thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
Lớp 2 nhận tối đa 8e
Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn,
nhưng tạm thời dừng ở 8e

HS làm BT 2
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng/tử Số p Số e Số
Số e

trong trong lớp lớp
h/nhân ng/tử e
ngoài
Nhôm

Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp
thành 2 lớp :
Lớp trong có 2 electron
Lớp ngoài có 6 electron
- Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e
- Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e
Đáp án
Ng/tử

Cac
bon
Nhôm

Si lic
He li

Cac
bon
Si lic

HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào
ô trống (Mẫu T15 SGK) với các nguyên
tử : hiđro , magie , nitơ , canxi

He li


Số p Số e Số
trong trong lớp
h/nhân ng/tử e
13
3
13

Số e
lớp
ngoài
3

6

6

2

4

14

14

3

4

2


2

1

2

GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2
là bao nhiêu?
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
1. Nguyên tử là gì?
12


Giáo án hóa học 8

2. Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao các ng/tử có kh/năng liên kết được với nhau ?
2. Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
- Đọc bài đọc thêm
- BT : 1,2,3,4,5 SGK
- nghiên cứu trước bài “ Nguyên tố hóa hoc”

NG: 8A…./…./2010

8B…./…./2010


Tiết 6

BÀI 5:

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nắm được ng/tố hh là tập hợp các ng/tử cùng loại , những ng/tử có cùng số p
trong hạt nhân
- Biết được kí hiệu hh dùng để biểu diễn ng/tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một ng/tử của
ng/tố
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số ng/tố thường gặp
- Biết được tỉ lệ và t/phần kh/lượng các ng/tơ trong vỏ trái đất
2- Kĩ năng HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của một số ng/tố hh
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần kh/lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Bảng một số ng/tố hh
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1. Ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ng/tử ma giê
2.Vì sao nói kh/lượng hạt nhân được coi là kh/lượng ng/tử? Vì sao ng/tử lk được
với nhau?
3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK

Bài mới;

13


Giáo án hóa học 8

GV : thông bào ghi bảng bài mới .
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học là gì?
HS đọc đ/nghĩa
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố
hh có t/c hh như nhau
Nguyên tố hh là tập hợp những ng/tử
cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô
trống trong bảng sau:
Bài giải bài tập 1
Số
Số n Số
p
e
Số
Số n Số
p
e

19
20
Ng/tử1
19
20
Ng/tử1 (Ka li) 19
20
20
Ng/tử 2
20
20
Ng/tử 2 (Can 20
19
21
Ng/tử3
xi)
17
18
Ng/tử4
19
21
Ng/tử3 (Ka li) 19
Ng/tử5
17
20
17
17
18
Ng/tử4 (Clo)
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp

17
17
20
Ng/tử5 (Clo)
ng/tử nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì
sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc
cùng một nguyên tố hoá học
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
2. Kí hiệu hoá học :
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng
một kí hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố - VD:
hh
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , Kí hiệu ………..nhôm là Al
ba ri ….
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ
một ng/tử của ng/tố đó
VD : Viết
H : Chỉ một ng/tử hi đ rô
Fe : Chỉ một ng/tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 ng/tử sắt

14



Giáo án hóa học 8

Kí hiệu hh được qui định thống nhất
trên toàn tg
Hoạt động 2: Có bao nhiêu ng/tố hh
II. Có bao nhiêu ng/tố hh?
- Có trên 110 ng/tố hh
4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất
GV- giới thiệu (SGK)
là:
- Hi đ ro chiếm 1% về k/l vỏ trái + O xi : 49,4%
đất nhưng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ + Si lic : 25,8%
sau o xi
+ Nhôm :7,5%
- Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho
+ Sắt : 4,7%
SV là C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố
khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N :
0,03%)
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào
sai:
a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh
b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hh
c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện
(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )

BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những
ô trống trong bảng sau:
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Sốn
34
12
15
16
18
6
16
16
Đáp
đúng

án

Tên ng/tố
Nat ri

kí hiệu hh
Na

tổng số hạt trong ng/tử
34


Số p
11

Sốe
11

Sốn
12

15


Giáo án hóa học 8

Phôt pho
P
46
Cac bon
C
18
Lưu huỳnh S
48
2. Hướng dẫn về nhà:( 1’ )
- BT 1,2,3SGK
- Học thuộc kí hiệu hh của một số ng/tố thường gặp
- Nghiên cứu mục III của phần còn lại

NG: 8A…./…./2010

15

6
16

15
6
16

16
6
16

8B…./…./2010

Tiết 7

BÀI 5:

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- HS hiểu được nguyên tử khối là kh/lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
- Biết được mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lượng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định được ng/tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định được tên hoặc kí hiệu ng/tố
2- Kĩ năng :
- HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bài tập
xác định tên ng/tố

B/ CHUẨN BỊ:
Bảng 1(42)_
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1.- Định nghĩa ng/tố hh
- Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng,
phôt pho, clo.
2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3
GV n/x, cho điểm
Bài mới:
Gv: Nhận xét kết quả và cho điểm học sinh ,đồng thời thông báo ghi bảng .

16


Giáo án hóa học 8

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Nguyên tử khối
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac III. Nguyên tử khối:
bon.
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé,
Lấy ví dụ

nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất
không tiện sử dụng


=> Quy ước: Khối lượng của một
ng/tử hiđro bằng 1 đ.v.c (Qui ước viết
GV: Các giá trị kh/l này cho biết sự là : H = 1 đ.v.c)
nặng, nhẹ giữa các ng/tử Vậy trong - Dựa theo đơn vị này để tính khối
các ng/tử trên, ng/tử nào nhẹ nhất ;
ng/tử cac bon , ng/tử o xi nặng gấp bao lượng nguyên tử
nhiêu lần ng/tử hiđro?
+ Kh/l cuả 1 ng/tử cacbon là: C = 12
GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là
đ.v.c
kh/l tương đối giữa các ng/tử.
+ Kh/l của 1ng/tử o xi là: O = 16
 Người ta gọi kh/l này là nguyên tử đ.v.c
+ ….
khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV hướng dẫn HS tra bảng(42) để
biết ng.t.k của các ng/tố

- Khối lượng tính bằng đơn vị
cacbon chỉ là khối lượng tương đối
giữa các nguyên tử, gọi là nguyên tử
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng khối
gấp 14 lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra
bảng(42) và cho biết
Nguyên tử khối là khối lượng của
a. R là ng/tố nào?
ng/tử tính bằng đ.v.c

b. Số p và số e trong ng/tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để
tìm ra ng/tố R? Cần xác định ntk của
R
GV gọi HS lên bảng làm bài

BG:
- Ng/tử khối của R là:
R = 14. 1=14 đ.v.c
R là Ni tơ, kí hiệu : N
b. Số pro ton là 7

17


Giáo án hóa học 8

Vì số p = số e  Số elà: 7e
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong BG:
hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S)
trả lời các câu hỏi:
b. Nguyên tử S có 16e
a. Tên và kí hiệu của X?
c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và
b. Số e trong ng/tử của ng/tố X?
nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu Oxi
lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi?


III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
1. HS đọc bài đọc thêm (21)
2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 :
Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dưới đây:
TT
Tên

Số p
Số e
Số n
ng/tố
hiệu
1
Flo
10
2

19

Tổng số hạt Ng/tử
trong ng/tử khối

20

3
12
36

4
3
4
-T/gian thảo luận : 4p
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm
- Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử
TT
Tên
Kí hiệu Số p
Số e
Số n
Tổng
Ng/tử
ng/tố
số
hạt khối
trong
ng/tử
9
9
28
19
1
Flo
10
F
K
19
58
39

2
19
20
Ka li
Ma gie
Mg
12
12
24
3
12
36
Li ti
Li
3
10
7
4
3
4
2. Hướng dẫn về nhà:

18


Giáo án hóa học 8

- Bài tập
4,5,6,7,8 SGK
Nghiên cứu trước bài : “đơn chất hợp chất phân tử”


NG: 8A…./…./2010

8B…./…./2010

Tiết 8

BÀI 6:

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được kh/niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được: Trong một mẫu chất ( cả đơn chất và h/c) ng/tử ko tách rời mà đều có
l/kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
2- Kĩ năng Rèn luyện kh/năng phân biệt được các loại chất .
B/ CHUẨN BỊ:
Tranh H1.10, 1.12, 1.13.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: (4 điểm) Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau:
a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là
nguyên tử.
b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton,
nơtron và electron

c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron
d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân
g) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
h) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng
i) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.

19


Giáo án hóa học 8

TT

Tên
nguyên tố

1


hiệu

Số
p

Số
e

flo


Số
n

Tổng số hạt trong
nguyên tử

10

2

19

3

20
12

4

3

36

4

Biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố là: flo (9+) ; kali (19+) ; Magie
(12+) ; Liti (3+); Neon (10+); Canxi (20+); Beri (4+)
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh (số p = 16 )
đáp án, biểu đIểm

Câu

Đáp án sơ lược

Điểm

Chọn mỗi câu đúng: a,d,g,i được 1 điểm

4,0

Điền đủ, đúng mỗi nội dung 1,2,3,4 được 1 điểm

4,0

Câu 1
(4 điểm)
Câu 2:
(4 điểm)
Câu 3.

Vẽ được sơ đồ nguyên tử S, ghi điện tích hạt nhân
16+
(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)

2,0
10,0

III/ Bài mới:
Gv : Thông báo và ghi bảng :
Hoạt động thầy và trò

Nội dung
Hoạt động 2: Đơn chất và hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất:
GV giới thiệu tranh h1.10,11,12,131. Đơn chất
2. Hợp chất
Sơ đồ tượng trưng của một số đơn/ch
a. Định nghĩa
a. Đ/n
và h/c
- Các đ/c và h/c có đđ gì khác nhau
Đơn chất là Hợp chất là
về t/phần?
những chất được những chất tạo
- Vậy đơn chất là gì, hợp chất là gì?
tạo nên từ một nên từ hai ng/tố
ng/tố hh.
hh trở lên.
GV giới thiệu phân loại đ/c gồm kl và

20


Giáo án hóa học 8

p/k

+ Phân loại : + P/l : Hợp chất
Kim loại và phi vô cơ và hợp chất
kim
hữu cơ


- Giới thiệu bảng(42) một số KL và
một số PK thường gặp y/cầu h/s về nhà
học thuộc

b. Đặc
cấu tạo:
(SGK)

điểm

b. Đặc
cấu
(SGK)

điểm
tạo

GV giới thiệu phần phân loại hợp chất
gồm hợp chất vô cơ và h/c hữu cơ

HS làm bài tập 3 (T26 SGK) một h/s
lên bảng c
Bài 3
GV thuyết trình đđ của đơn chất và - Các đơn chất là:
hợp chất
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất được tạo nên từ một loại
ng/tử ( do một ng/tố hh tạo nên)

- Các hợp chất là:
Khí amoniac
axit clohiđric
Canxi cacbonat.
Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều )
ng/tố hh tạo nên.
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
HS thảo luận nhóm làm BT:
Bài luyện tập 1:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :
- Khí hi đ ro, khí oxi và khí clo là những …(1) …đều tạo nên từ một… …(2)…
Nước, muối ăn (Nat ri clo rua),a xit clo hi đ ric là những …(3) …đều tạo nên từ
hai…(4) ……Trong thành phần hh của nước và a xit c lo hi đ ric đều có chung
…(5) ….còn củamuối ăn và a xit clo hi đ ric lại có chung …(6) ….
Đáp án: (1) đơn chất ; (2) nguyên tố hh ; (3) hợp chất ; (4) nguyên tố hh ; (5)
nguyên tố hiđro ; (6) nguyên tố clo

21


Giáo án hóa học 8

2. Hướng dẫn về nhà:
- 1,2 SGK-25
- Nghiên cứu phần còn lại của bài

NG: 8A…./…./2010


8B…./…./2010

Tiết 9

BÀI 6:

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
-HS biết được phân tử là gì ?
+ So sánh được hai k/niệm phân tử và ng/tử
+Biết được trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất .
Biết dựa vào PTK để so sánh xem PT của chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử
của chất kia bao nhiêu lần
2- Kĩ năng :
- Tiếp tục củng cố và hiểu rõ hơn về các k/niệm hh đã học .
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ H1.10,11,12,13,14
- Bảng phụ có ghi sẵn đề của bài luyện tập 1,2.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1. Định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ minh hoạ.
2. Hai h/sinh chữa bài tập 1,2 (25)
Bài mới:

Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Phân tử:
HS quan sát tranh H1.11,12,13 nhận
xét về:
- Thành phần
- Hình dạng

II. Phân tử:
1.Định nghĩa

22


Giáo án hóa học 8

- Kích thước của các hạt phân tử
hợp thành các mẫu chất trên
- Phân tử là các hạt đại diện cho chất,
(Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất gồm một số ng/tử l/kết với nhau và thể
trên đều giống nhau về số ng/tử, hiện đầy đủ t/chất hh của chất
h/dạng, kích thước)
GV Đó là các hạt đại diện cho chất,
mang đầy đủ t/c hh của chất và được - Đối với đ/chất k/loại : Nguyên tử là
gọi là phân tử.
hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
Vậy : Phân tử là gì?
HS quan sát tranh vẽ một mẫu k/loại
đồng và rút ra n/x (đối với đ/chất k/loại
nói chung)

HS nhắc lại đ/nghĩa ng/tử khối
Tương tự như vậy, HS nêu đ/n PTK
GV hướng dẫn cách tính PTK của :
Ví dụ 1: O xi , clo,nước

Ví dụ 2:
Quan sát H1.15(26) tính PTK của khí
cac bo nic
Ví dụ 3:
Tính PTK của :
a. Axit sunfuric biết p/tử gồm: 2H, 1S,
và 4O
b. Khí a mo ni ac biết p/tử gồm: 1N và
3H
c. Can xi cac bo nat biết p/tử
gồm1Ca,1C và 3O

2. Phân tử khối:
Phân tử khối là khối lượng của 1 phân
tử tính bằng đơn vị cac bon.
- Cách tính: Phân tử khối của một chất
bằng tổng ng/tử khối của các ng/tử
trong p/tử chất đó
- VD:
+ Phân tử khối của o xi bằng :
. 2 = 32 đ.v.c
+ PTK của khí clo bằng:
35,5 . 2 = 71 đ.v.c
+ PTK của nước :
. 2 + 16 . 1 = 18 đ.v.c

+ PTK của khí cacbonic :
. 1 + 16 . 2 = 44 đ.v.c
+ PTK của a xit sun fu ric :
1. 2 +32 . 1 + 16 . 4 = 98 đ.v
c
+ PTK của khí amoniac:
. 1 + 1 . 3 = 17 đ.v.c
+ PTK của canxi cacbonat:
40 . 1 + 12  1 + 16  3 = 100
đ.v.c

23


Giáo án hóa học 8

Hoạt động 3: Trạng thái của chất :
HS quan sát H1.14, sơ đồ 3 trạng thái
của chất: Rắn, lỏng, khí.

III. Trạng thái của chất :
SGK

N/x khoảng cách giữa các p/tử trong
mỗi mẫu chất ở 3 t/thái trên.
III. Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố khắc sâu kiến thức:
- Kiến thức cơ bản:
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?

- Khoảng cách giữa các ng/tử (hay p/tử ) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái
rắn, lỏng như thế nào?
Bài tập 1: HS thảo luận nhóm
Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a. Trong bất kì mẫu chất ng/chất nào cũng chỉ có 1 loại ng/tử .
S
b. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những ng/tử cùng loại .
Đ
c. Phân tử của bất kì 1 đ/chất nào cũng gồm 2 ng/tử
S
d. Phân tử của h/chất gồm ít nhất 2 loại ng/tử.
Đ
e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về h/dạng ,k/thước và t/c
Đ
Đại diện các nhóm đưa ra k/quả và giải thích , lấy VD chứng minh câu a,c sai
Đáp án: Câu đúng b, d, e ; Câu sai a,c
Bài tập 2: Tính PTK của:
a.
Hiđro.
b. Nitơ
So sánh xem p/tử ni tơ nặng hơn p/tử hiđro bao nhiêu lần?
2. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị cho giờ t/hành: Nước, bông, chuẩn bị bản tường trình theo mẫu đã
hướng dẫn.
- BT: 4,5,6,7,8 (SGK-26)
2. Hướng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu trước bài thực hành : “ Sự lan tỏa của chất”

NG: 8A…./…./2010


8B…./…./2010

Tiết 10
24


Giáo án hóa học 8

BÀI 7:

BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT

A/ MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được là một số loại p/tử có thể khuếch tán (lan toả trong chất khí, trong
nước..)
- Làm quen bước đầu với việc nhận biết một chất (Bằng quì tím)
2- Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số d/cụ, hoá chất trong phòng TN
B/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm
- D/cụ: Giá Ô/no, 2Ô/no, 1 kẹp gỗ, 2 cốc tt, 1 đũa tt, 1đèn cồn, diêm
- Hoá chất: D/d amo ni ac(đặc), thuốc tím , quì tím, i ôt, Giấy tẩm tinh bột
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
I, Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8 A .......................
Lớp 8B...............
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của h/s
Y/cầu HS đọc nội dung các TNo

Tiến hành TNo:
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của
GV h/dẫn HS làm TN:
amoniac
- Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy quì
- Đặt mẩu giấy quì tẩm nước vào đáy
ô/no, đặt một miếng bông tẩm dd
amoniac ở miệng ô/no.
- Đậy nút ống nghiệm.
- N/x:
- Quan sát mẩu giấy quì
Giấy quì (màu tím ) chuyển sang màu
- Rút ra KL và giải thích .
xanh
Các nhóm HS làm theo h/dẫn của GV

- Giải thích:
Khí amoniac đã khuếch tán từ miếng
bông ở miệng ống nghiệm sang đáy
ống nghiệm .

25


×