Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

GIAO AN HOA HOC LOP 10 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.54 KB, 99 trang )

GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Tiết 1-2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Khái niệm về nguyên tử,cấu tạo nguyên tử
-Nguyên tố hoá học, hoá trị của nguyên tố
-Định luật bảo toàn khối lượng, mol, dA/B
-Dung dịch ( C%, C
M
)
-Sự phân loại các chất vô cơ
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ( chu kì ,nhóm)
*Học sinh vận dụng : -Xác định được tổng số P,n,e….,hoá trị của nguyên tố.
-Tính n,m,d,C%, C
M
,cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dư giờ (nếu có)
2.Bài cũ:
*Tiết 1: (0 phút)
*Tiết 2: (10 phút) –Hãy nêu cấu tạo nguyên tử, Phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
BT1: Na có Z= 11+ ; A=23 => Xác định: n=? e=?
Fe có A= 56 ; 30n =>Xác định số P =? e =?
BT2: -Tính hoá trị của nguyên tố C trong hợp chất: CH
4
, CO , CO
2
, H


2
CO
3

-Hãy viết sơ đồ chuyển đổi m, V và lương chất?
BT3: Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm có 33,0 lít CO
2
;11,2 lít CO và 5,5 lít N
2
( V đo ở
ĐKTC)
3.Bài Mới : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
*Hoạt động 1: -Trình bày cấu
tạo nguyên tử hiđro?
-GV HD: do m
e
<<0, m
P
= m
n

KLHNNT =KLNT = P+n
*Vậy : KLNT được coi là
KLHNNT vì m
e
quá nhỏ.
-Nguyên tử H có hạt nhân mang
điện tích 1+ ; 1e ở lớp vỏ mang
điện tích 1-

1.NGUYÊN TỬ:
-Nguyên tử gồm có hạt nhân
mang điện tích dương ; ở lớp vỏ
có 1 hay nhiều e mang điện tích
âm
->Hạt nhân nguyên tử gồm:
-Hạt proton(P): có điện tích 1+
-Hạt nơtron (n): không mang
điện
KLNT = A = P+n
->Electron (e) có điện tích 1- ;
m
e
rất nhỏ; e gần nhân bị hút
mạnh hơn e xa nhân
*Hoạt động 2: Nguyên tử K có
19 P , 20n. Hãy xác định :
-KLHN nguyên tử K? KLNT
K? Từ đó, rút ra nhận xét?
- HS: do m
e
<<0, m
P
= m
n

KLHNNT của K =KLNT của
K= P+n = 19+20 = 39
*Vậy : KLNT được coi là
KLHNNT vì m

e
quá nhỏ
*Hoạt động 3: *ĐN nguyên tố hoá học:Là tập 2.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
Trang
1
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-ĐN nguyên tố hoá học? VD? hợp những nguyên tử có cùng
số hạt proton trong hạt nhân.
VD: -Nguyên tử H có 1p (1+)
-Có 2 nguyên tử H liên kết tạo 1
nguyên tố hoá học H
2

-Là tập hợp những nguyên tử có
cùng số hạt proton trong hạt
nhân.
*Hoạt động 4:
-ĐN hoá trị của nguyên tố?
-Xác định hoá trị của clo trong
các hợp chất sau?
HCl, Cl
2
O , Cl
2
, HClO , HClO
2

-Clo có nhiều số oxi hoá ->có
nhiều hoá trị:
HCl

-
: Clo có hoá trị I
Cl
2
+

O : Clo có hoá trị I
Cl
2
0
:Clo có hoá trị 0
HCl
+
O :Clo có hoá trị I
HCl
+3
O
2
: Clo có hoá trị III
3.HOÁ TRỊ CỦA NGUYÊN
TỐ:
-Là con số biểu thị khả năng
liên kết của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử nguyên tố
khác
* Qui ước: -Hoá trị của H là 1
-Hoá trị của O là 2
*Hoạt động 5:Cho 23 gam Na
tác dụng với 18 gam nước thu
được m gam dung dịch NaOH

và giải phóng 11,2 lít H
2

(đktc).Hãy tìm: m(gam)dung
dịch NaOH
-nH
2
= 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
->mH
2
= m0,5*2 = 1 (g)
-Ptpư:
Na + H
2
O NaOH + ½ H
2

=>m
NaOH
= m
Na
+ m
H2O
– m
H2

= 23+18-1 = 40 (g)
4.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG:
- Có phản ứng hoá học:

A + B  C+ D
=>m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

*Hoạt động 6: Hãy tính
V(đktc) của hỗn hợp khí gồm có
6,4 (g) khí O
2
và 22,4 (g) khí
N
2
?
-Vh
2
= V
O2
+ V
N2

-V
O2
= 22,4 * n = 22,4 * 6,4/32
-V
N2

= 22,4 * n = 22,4 *
22,4/28
=>Vh
2
=
5.MOL (n)
-n = m/M
-n = V/22,4
- n = A/N (N= 6*10
23
nguyên tử
hoặc phân tử)
*Hoạt động 7:Hãy tính :
*dH
2
/N
2
=?
*dNH
3
/N
2
=?
*dSO
2
/kk=?
*dH
2
/N
2

=M
H2
/M
N2
= 2/28 <1
->H
2
nhẹ hơn N
2
*dNH
3
/N
2
=M
NH3
/M
N2

= 17/28 <1
->NH
3
nhẹ hơn N
2
*dSO
2
/kk= M
SO2
/M
KK


= 64/29 >1
->SO
2
nặng hơn kkhí
6.TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ:
d
A/B
= M
A
/ M
B

=>M
A
= d
A/B
*M
B
->d
A/B
cho biết khí A nặmg hay
nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
(M
KK
= 29)
*Hoạt động 8: Hãy viết CT tính
C% và C
M
; Từ đó, nêu tên các
đại lượng trong Ct?

*C% = m
ct
*100 /m
dd

= n*m*100/V*D (nồng độ %)
*C
M
= n/V (nồng độ mol/lít)
7.DUNG DỊCH:
*C% = m
ct
*100 /m
dd

= n*m*100/V*D
*C
M
= n/V
*Hoạt động 9: Hãy nêu Vd về:
Oxit bazơ, Oxit axit, Axit,
Bazơ,Muối ?
-GV: KL+O
2
oxitbazơ +
H
2
O Bazơ
PK+O
2

oxit axit+ H
2
O Axit
-Oxit bazơ:CaO, Na
2
O, K
2
O….
-Oxit axit : SO
2
, SO
3
, CO
2

-Axit: HCl, H
2
SO
4

-Bazơ: NaOH, Cu(OH)
2
….
-Muối: NaCl, K
2
CO
3
….
8.SỰ PHÂN LOẠI CÁC HỢP
CHẤT VÔ CƠ

-Oxit: ->Oxit bazơ
->Oxit axit
-Axit
-Bazơ
-Muối
*Hoạt động 10: nguyên tố A
trong BTH có Z= 12
a.Cho biết cấu tạo của nguyên
tố A=?
a.Z=12->A = 24 ,là Mg;Có
12P,12n
b.A thuộc nhóm II
A
,có tính khử
mạnh
9.BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
a. Ô nguyên tố: Cho biết số Z ;
kí hiệu hoá học, tên nguyên tố ,
Trang
2
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
b.Tính chất hoá học cơ bản của
nguyên tố A?
c.So sánh tính chất hoá học của
nguyên tố A với các nguyên tố
đứng trên và đứng dưới trong
cùng nhóm, trước và sau chu kì?
c.Tính KL (tính khử)
-Trong chu kì:

Na>Mg>Al>Si>P>S>Cl
-Trong nhóm:
Be<Mg<Ca<Sr<Ba
nguyên tử khối của nguyên tố
b.Chu kì: = số lớp e
-Trong chu kì: từ trái sang phải,
số elớp ngoài cùng tăng dần từ
1->8 (trừ chu kì 1) ;Tính KL
giảm, tính PK tăng khi z tăng.
c.Nhóm: = số e lớp ngoài cùng
-Trong nhóm, từ trên xuống
dưới ,theo chiều tăng dần của
Z ,số lớp e của nguyên tử tăng ;
Tính KL tăng, tính PK giảm.
4.Củng Cố:
*Tiết 1: Học sinh hiểu : Nguyên tử là gì? Phân biệt nguyên tử và nguyên tố hoá học;
-Hoá trị của nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng?
-HS tính được: n, m=?
*Tiết 2: -Hs tính được: dA/B , C% , C
M
-HS viết thành thạo ptpư giữa Kl,PK,oxit bazơ, oxit axit, bazơ, muối
-HS làm được 1 số BT về BTH các nguyên tố hoá học.
5.Dặn dò:
Chuẩn bị Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Hãy trình bày thành phần cấu tạo nguyên tử?
Ai tìm ra hạt nhân nguyên tử?
Hãy trình bày kích thước và khối lượng nguyên tử?
Tiết 3: CHƯƠNG I- NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục Đích – Yêu Cầu:

* Học sinh nắm vững:-Thành phần nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân
-Vỏ nguyên tử gồm các hạt e,hạt nhân gồm hạt P và hạt n
-m
e
, m
P
, m
n
và q
e
,q
P
,q
n
.Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử
*Học sinh vận dụng : -Rút ra KL trong SGK; HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u,đvđt,nm,A
0

và giải các BT qui định.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra,Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dư giờ (nếu có)
2.Bài cũ:
*Tiết 3: (10 phút) :Nguyên tố B trong BTH có Z = 5
a.Cho biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố B=?
b.Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố B?
c.So sánh tính chất hoá học của nguyên tố B với các nguyên tố đứng trên và đứng dưới trong cùng

nhóm, trước và sau chu kì?
:3.Bài mới: Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Trang
3
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
*Hoạt động 1:
GV gọi HS đứng dậy đọc vài
nét lịch sử trong quan niệm
nguyên tử từ thời đê-mo-crit
đến giữa thế kỉ XIX
-GV đặt vấn đề :Các chất được
tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ
bé không thể phân chia được
nữa ,đó là nguyên tử.Điều đó
đúng hay sai?
GV:gọi HS lên bảng viết m
e

q
e
?
*HS:
-Các chất được tạo nên từ
những hạt cực kì nhỏ bé không
thể phân chia được nữa ,đó là
nguyên tử.
-m
e
=9,1094*10

-31
kg=0,00055u
-q
e
=-1,602*10
-19
C = 1- = -e
o
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO
CỦA NGUYÊN TỬ
1.Electron:
a.Sự tìm ra electron (1897-Tôm-
Xơn)
-Những hạt tạo thành tia âm cực
là electron (kí hiệu :e)
-Đặc tính tia âm cực:
->Là chùm hạt vật chất có m và
v lớn
->Truyền thẳng khi không có tác
dụng của điện trường và từ
trường
-> Là chùm hạt mang điện tích
âm(vì tia âm cực lệch về phía
điện cực dương)
b.Khối lượng và điện tích của
electron.
-m
e
=9,1094*10
-31

kg=0,00055u
-q
e
=-1,602*10
-19
C = 1- = -e
o
*Hoạt động 2:
-GV mô tả TN trong SGK.Kết
quả TN nói lên điều gì?
-Nguyên tử trung hoà về điện
,số đvđt dương của hạt nhân
đúng bằng số e quay xung
quanh hạt nhân
2.Sự tìm ra hạt nhân nguyên
tử
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng,
phần mang điện dương là hạt
nhân.Xung quanh hạt nhân có
các e tạo nên vỏ nguyên tử
-Vì m
e
<<0,m
nguyên tử
= m
hạt nhân
*Hoạt động 3:
-GV: Hạt nhân nguyên tử là
phần tử không còn phân chia
được nữa hay hạt nhân được cấu

tạo từ những hạt nhỏ hơn?
Chứng minh?
- Hạt nhân nguyên tử: Gồm hạt
Proton mang điện tích dương
(m
P
= 1,6726*10
-27
kg) và hạt
nơtron không mang điện (m
n
=
1,6748*10
-27
kg)
3.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
a.Sự tìm ra proton(1918- Rơ-dơ-
pho)
-Hạt Proton là 1 thành phần của
hạt nhân nguyên tử
-m
P
= 1,6726*10
-27
kg
-q
P
= 1+
b.Sự tìm ra notron (1932- Chat
uých)

-Hạt Notron cũng là 1 thành
phần của hạt nhân nguyên tử
-m
n
= 1,6748*10
-27
kg
-q
P
= 0
c.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
-Gồm hạt Proton mang điện tích
dương và hạt nơtron không
mang điện.
*Hoạt động 4: II- Kích thước và khối lượng
Trang
4
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
*Gv:- Gọi d là đường kính hạt
nhân nguyên tử
Gọi D là đường kính nguyên tử
-Tỉ số D/d là sự chênh lệch
khoảng cách từ vỏ đến hạt nhân
nguyên tử
D/d=10
4
*VD: Hạt nhân 1 quả cầu có d =
10cm, hãy tìm D =?
D/d=10
4

HS: d= 10 cm = 10
-1
m
D = 10
4
* 10
-1
= 10
3
m = 1km
của nguyên tử.
1.Kích thước:
-d
nguyên tử
=10
-10
m = 10
-1
nm
-Đơn vị: nm hay A
0
1nm = 10
-9
m;1A
0
= 10
-10
m
1nm = 10 A
0

-Nguyên tử nhỏ nhất là hiđro (r
= 0,053nm)
-d
nguyên tử
lớn hơn hạt nhân
nguyên tử khoảng 10.000 lần
-d
e
,d
P
<=10
-8
nm so với nguyên
tử
*Hoạt động 5:
-GV:-Đơn vị khối lượng nguyên
tử kí hiệu là gì?
-Đơn vị khối lượng nguyên tử kí
hiệu là u
1u = 1/12*m
C
= 1,660510
-27
kg
2.Khối lượng:
-Đơn vị khối lượng nguyên tử
:u; 1u = 1/12*m
C

-m

C
= 19,9265*10
-27
kg = 12u
1u = 19,9265*10
-27
/12
=1,660510
-27
kg
-m
H
= 1,6738*10
-27
kg= 1,008u
4.Củng cố: - Thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử;Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử; Cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử ; Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
5.Dặn dò:
*VN làm hết BT trong SGK; Chuẩn bị BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC- ĐỒNG VỊ
(1)Điện tích của hạt nhân, Số khối của hạt nhân nguyên tử
(2) Nguyên tử khối; Cách tính nguyên tử khối.ĐN nguyên tố hoá học trên cơ sở đthn số hiệu ngyên
tử.Kí hiệu nguyên tử. ĐN đồng vị.Cách tính nguyên tử khối TB
Tiết 4-5: BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
ĐỒNG VỊ

I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Điện tích của hạt nhân, Số khối của hạt nhân nguyên tử
-Nguyên tử khối; Cách tính nguyên tử khối.ĐN nguyên tố hoá học trên cơ sở đthn số
hiệu ngyên tử.Kí hiệu nguyên tử. ĐN đồng vị.Cách tính nguyên tử khối TB

*Học sinh vận dụng : -Giải các BT có liên quan đến : đthn, Số khối, Kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối, nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 1
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút)
*Tiết 4: Làm BT 4/trang 9(SGK)- Trình bày bảng 1- trang 8
*Tiết 5: -Cho VD về ĐTHN
-Số khối là gì?Kí hiệu ? CT tính số khối? Cho VD ?
Trang
5
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-Hãy viết kí hiệu của nguyên tố Clo; Xác định rõ các đại lượng trong kí hiệu?
:3.Bài mới: BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ

Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
*Hoạt động 1: Hạt nhân
nguyên tử gồm P và n
1P= 1+ ; 1e = 1-
=>Số P = số e
-Nếu ĐTHN là Z+ thì số đvđt
hạt nhân là bao nhiêu? Vd?
HS:
-Nếu ĐTHN là Z+ thì số đvđt
hạt nhân là Z
-Vd:ĐTHN của N là 7+ thì số

đvđt hạt nhân của N là 7
I-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1.Điện tích hạt nhân:
-Kí hiệu Z+
-Sốđvđthn Z=Số Proton = Số
electron
*Hoạt động 2:
-Hãy ĐN về số khối? CT tính số
khối? nêu VD?
-ĐN:Là tổng số hạt Proton
(Z)và tổng số hạt notron (n) của
hạt nhân đó.
-CT: A = Z + n-> n = A –Z
VD: Li có 3P và 4n=>A = 7
2.Số khối (A)
*ĐN:Là tổng số hạt Proton
(Z)và tổng số hạt notron (n) của
hạt nhân đó.
CT: A = Z + n->n = A -Z
*Hoạt động 3:
-Tính chất hoá học của nguyên
tố phụ thuộc vào đặc điểm gì?
-Nguyên tử có cùng Z thì có
chung tính chất hoá học không?
-ĐN nguyên tố hoá học? VD?
-Nguyên tử có cùng Z thì có
chung tính chất hoá học .
-ĐN nguyên tố hoá học:là
những nguyên tử có cùng đthn
- VD:Tất cả những nguyên tử có

cùng số đvđthn là 7 đều thuộc
nguyên tố Nitơ.Chúng có 7P và
7e
II-NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
1.ĐN: Nguyên tố hoá học là
những nguyên tử có cùng đthn
VD: Tất cả những nguyên tử có
cùng số đvđthn là 8 đều thuộc
nguyên tố Oxi.Chúng có 8P và
8e
*Hoạt động 4:
-ĐTHN kí hiệu là gì?=>Số đvđt
hạt nhân kí hiệu là gì?
-Nếu có ĐTHN của 1 nguyên tố
hoá học là 9+ thì số đvđt hạt
nhân là bao nhiêu?Đó là nguyên
tố hoá học gì?
-ĐTHN kí hiệu là Z+, Số đvđt
hạt nhân kí hiệu là Z
-Nếu có ĐTHN của 1 nguyên tố
hoá học là 9+, thì số đvđt hạt
nhân là 9 - > Đó là nguyên tố
hoá học Flo(F).
2.SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ (Z):
-Là số đvđt hạt nhân nguyên tử
của 1 nguyên tố .
*Hoạt động 5:
-Hãy viết kí hiệu nguyên tử của
nguyên tố: K, Na, F, I?
39

K
19
;
23
Na
11
;
19
F
9
;
127
I
55

3.KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ:
A
X
Z
: X là kí hiệu nguyên tử
của nguyên tố hoá học
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
(Z = P = Số tt)
*Hoạt động 6:
-Hãy tính số P, số n của proti,
đơteri, triti theo các kí hiệu
nguyên tử sau:
1
H

1
;
2
H
1
;
3
H
1

-Từ đó rút ra nhận xét?
1
H
1
2
H
1
3
H
1

P 1 1 1
n 0 1 2
- Nhận xét: khác nhau n, cùng P
-> Cùng 1 nguyên tố hoá học,
khác số n nên là đồng vị của
nhau.
III-ĐỒNG VỊ:
-Đồng vị của cùng 1 nguyên tố
hoá học là những nguyên tử có

cùng số Proton nhưng khác nhau
về số nơtron,do đó số khối A
của chúng khác nhau.
VD:
Clo có 2 đồng vị là :
35
Cl
17

37
Cl
17

Trang
6
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
*Hoạt động 7:
-Nguyên tử khối là gì? nếu m
e

rất nhỏ thì khối lượng nguyên tử
có bằng khối lượng hạt nhân
không?
-Nguyên tử khối của 1 nguyên
tử cho biết khối lượng của
nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
-Do m
e

<<0
->m
nguyên tử
= m
hạt nhân nguyên tử
IV-NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
TRUNG BÌNHCỦA CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
1.Nguyên tử khối:Nguyên tử
khối của 1 nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị
khối lượng nguyên tử.
-Do m
e
<<0
->m
nguyên tử
= m
hạt nhân nguyên tử
*Vd:

31
P
15
:
- Số P =15= Số e ,n=31–15 =16
*Hoạt động 8:
-Thế nào là nguyên tử khối TB?

-Nếu 1 nguyên tố hoá học có 3
đồng vị thì phải tính như thế
nào?
-Nếu BT cho
A
;% đồng vị thứ
1 -> có tìm được đồng vị thứ 2
không?tìm như thế nào?
-Nguyên tử khối trung bình là
A
-Nếu 1 nguyên tố hoá học có 3
đồng vị thì phải tính :
A
=
100
cZbYaX
++
;a,b,c :Số %
của đồng vị X,Y,Z
-X,Y,Z: Nguyên tử khối của
đồng vị X,Y,Z
*Nếu BT cho
A
;% đồng vị thứ
1 (a%)-> có tìm được đồng vị
thứ 2 ,cụ thể:
-Cho
A
,Tìm % đồng vị?
Ta có:

A
=
100
bYaX
+
Bài ra cho a%-> b= 100-a
->
A
=
100
bYaX
+
=
100
)100( YaaX
−+

<-> a=
)(
)(100
YX
YA



2.Nguyên tử khối trung bình (
A
)
A
=

100
bYaX
+
;a,b :Số % của
đồng vị X,Y
-X: Nguyên tử khối của đồng vị
X
-Y: Nguyên tử khối của đồng vị
Y
VD1: Clo có 2 đồng vị:
35
Cl
17
(chiếm 75,77%)

37
Cl
17
(chjếm 24,23%)
-Hãy tìm
A
Cl
=?
A
Cl
=
100
37*23,2435*77,75
+
=35,5

VD2: Cho
A
Cu
=63,54
Tìm %
65
Cu
29
?
63
Cu
29
?
-Gọi%
65
Cu
29
là x thì %
63
Cu
29

100-x
100
)100(6365 xx
−+
=63,54
=>x = 27% =%
65
Cu

29

%
63
Cu
29
= 100-27 = 73%
4.Củng Cố: -ĐTHN Z+ ; Số đvđt hạt nhân Z
-Số khối A: A = Z + n (Z = Số P = Số tt) ; Z số hiệu nguyên tử
-Kí hiệu nguyên tử :
A
X
Z

-KN: Đồng vị , Nguyên tố hoá học; Cách tính nguyên tử khối TB
5.Dặn Dò: -VN học bài và làm BT trong SGK trang 13-14
-Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên
tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
Trang
7
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
(2)Xác định số e, P, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
Tiết 6: BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học,
Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
*Học sinh vận dụng : -Xác định số e, P, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử

-Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 2
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút):- Trình bày bảng 1- trang 8
:3.Bài mới: BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
*Hoạt động 1:Nguyên tử có
thành phần cấu tạo như thế
nào?
-Hãy dựa vào bảng 1-> Viết :
m
e
,m
P
,m
n
, q
e
, q
p
, q
n
=?
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau
đây cho biết điều gì?

40
Ca
20
HS:-Nguyên tử được tạo nên bởi e
và hạt nhân.
m
e
= 9,1094*10
-31
kg ; q
e
= 1-
m
P
= 1,6726*10
-27
kg ; q
p
= 1+
m
n
= 1,6748*10
-27
kg ; q
n
= 0
-Z = 20= Số P= Số e
A= Z + n = 40=>n = 40 -20=20
-Nguyên tử khối của Ca là 40
A-KIẾN THỨC CẦN NẮM

VỮNG
1.Nguyên tử được tạo nên bởi e
và hạt nhân.Hạt nhân được tạo
nên bởi Proton và nơtron.
m
e
= 9,1094*10
-31
kg ; q
e
= 1-
m
P
= 1,6726*10
-27
kg ; q
p
= 1+
m
n
= 1,6748*10
-27
kg ; q
n
= 0
*Hoạt động 2:
-Viết Ct tính số khối A?
-Trong nguyên tử ,số đvđt hạt
nhân Z = Số Proton ?Số
electron?

A = Z + n = P + n (Z=P=e)
2.Trong nguyên tử ,số đvđt hạt
nhân Z = Số Proton = Số
electron.
A = Z + n = P + n (Z=P=e)
*Hoạt động 3:Củng cố các
kiến thức nguyên tố hoá học,
đồng vị , nguyên tử khối TB
của nguyên tố hoá học?
3.Số hiệu nguyên tử Z và số
khối A đặc trưng cho nguyên tử
-Kí hiệu nguyên tử:
A
X
Z
*Hoạt động 4:
-GV gọi HS lên bảng làm BT
1
+)m
7

e
= 7*9,1094*10
-31
kg
=0,0064*10
-24
g
m
7P

= 7*1,6726*10
-27
kg
=11,7082*10
-24
g
m
7n
= 7*1,6748*10
-27
kg
= 11,7236*10
-24
g
mn
me
=0,00027
B-BÀI TẬP:
Bài 1:Tính m
N
=?
-Tỉ số:
mn
me
=?
*Hoạt động 5: *
A
K
= Bài 2:Biết :
Trang

8
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-GV gọi HS lên bảng làm BT
2
100
730,6*41012,0*40258.93*39
++
=39,135
39
K
19
(93,258 %) ;
40
K
19
(0,012
%) ;
41
K
19
(6,730 %)
-Tìm
A
K
= ?
4.Củng cố:
-m
e
, m
P

,m
n
; q
e
, q
P
, q
n

-
A
=
100
bYaX
+
-
A
X
Z
=>A = P +n = Z + n (P = e = Z) => n = A + Z
5.Dặn Dò:
HS xem trước BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
+Chuẩn bị câu hỏi: (1) e chuyển động như thế nào trong nguyên tử ?
(2) Cấu tạo vỏ nguyên tử ? Thế nào là lớp? phân lớp? Mỗi lớp tối đa bao nhiêu e?
Tiết 7-8: BÀI 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Trong nguyên tử ,e chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử
-Cấu tạo vỏ nguyên tử : lớp, phân lớp e.Số e trong lớp, phân lớp.
*Học sinh vận dụng để phân biệt: -Lớp e và phân lớp e ; Số e tối đa trong 1 lớp,1 phân lớp

II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 2
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút):
*Tiết 7:Nguyên tử X có tông số hạt P,n,e là 82. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 22. Hãy tìm số khối A?
*Tiết 8: Nêu sự chuyển động của các e trong nguyên tử? Lớp e và phân lớp e?
:3.Bài mới: BÀI 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
-GV treo hình 1.6 (sgk) và
hướng dẫn HS đọc sgk để rút
ra các kết luận:
HS:
-Các e chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân nguyên tử không
theo những quỹ đạo xác định tạo nên
vỏ nguyên tử.
-Số e ở vỏ nguyên tử = Số Proton
trong hạt nhân nguyên tử = Số thứ
tự Z của nguyên tử nguyên tố đó
trong BTH
I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
CÁC ELECTRON TRONG
NGUYÊN TỬ.
-Các e chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân nguyên tử

không theo những quỹ đạo xác
định tạo nên vỏ nguyên tử.
-Số e ở vỏ nguyên tử = Số
Proton trong hạt nhân nguyên
tử = Số thứ tự Z của nguyên tử
nguyên tố đó trong BTH
Hoạt động 2:
-GV: Các e được phân bố -Ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt
II.LỚP ELECTRON VÀ
PHÂN LỚP ELECTRON
Trang
9
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
xung quanh hạt nhân theo quy
luật nào?
-GV: Cho HS cùng nghiên
cứu sgk để cùng rút ra nhận
xét.
*Lưu ý: Số thứ tự Z của
nguyên tử nguyên tố đó trong
BTH=số e ở lớp vỏ nguyên
tử.
->Các e được sắp xếp thành
từng bước.
chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao.
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các e lần
lượt chiếm các mức năng lượng
từ thấp đến cao.

-Các e trên cùng 1 lớp có mức
E gần bằng nhau
Lớp(n) 1 2 3 4 ….
Tên
lớp
K L M N ….
Hoạt động 3:
Gv: Cho HS cùng nghiên cứu
sgk để các em biết được qui
ước.
-Kí hiệu: Bằng chữ cái thường
s,p,d,f
-Các e trên cùng 1 lớp có mức E =
nhau.
Lớp thứ 1(n=1)K: 1s
Lớp thứ 2(n=2)L: 2s 2p
Lớp thứ 3(n=3)M: 3s 3p 3d
2.Phân lớp electron:
-Kí hiệu: Bằng chữ cái thường
s,p,d,f
-Các e trên cùng 1 lớp có mức
E = nhau.
Lớp thứ 1(n=1)K: 1s
Lớp thứ 2(n=2)L: 2s 2p
Lớp thứ 3(n=3)M: 3s 3p 3d….
Hoạt động 4:
Gv: Cho HS cùng nghiên cứu
sgk để các em biết được qui
ước.
- Phân lớp s chứa tối đa 2e (ns

2
)
- Phân lớp p chứa tối đa 6e (np
6
)
- Phân lớp d chứa tối đa 10e (nd
10
)
- Phân lớp f chứa tối đa 14e (nf
14
)
*Nếu có n lớp e->Số e tối đa là : 2n
2
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA
TRONG 1 LỚP, 1 PHÂN
LỚP:
- Phân lớp s chứa tối đa 2e (ns
2
)
- Phân lớp p chứa tối đa 6e
(np
6
)
- Phân lớp d chứa tối đa 10e
(nd
10
)
- Phân lớp f chứa tối đa 14e
(nf
14

)
*Nếu có n lớp e->Số e tối đa
là : 2n
2
BTVN:Viết cấu tạo nguyên tử
N và Mg.Sắp xếp e vào các lớp
của nguyên tử.
4.Củng cố: -Ngày nay, cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào?
-Vỏ e cấu tạo thành lớp và phân lớp
-Số e tối đa trong 1 lớp và phân lớp
5.Dặn dò: - HS làm hết BT trong sgk Trang 22
-Chuẩn bị Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
(1) Sự sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử các nguyên tố như thế nào?
(2) Cấu hình e của nguyên tử là gì? Cách viết cấu hình e của nguyên tử?
(3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng?
Tiết 9: BÀI 5 : CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

Trang
10
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Qui luật sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử của nguyên tố
*Học sinh vận dụng để phân biệt: Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 4
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút): BT 6 Trang 22 (SGK)

:3.Bài mới: BÀI 5 : CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: Treo bảng sơ đồ phân
bố mức năng lượng của các
lớp và phân lớp; Hướng dẫn
cho HS biết các qui luật.
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái
cơ bản lần lượt chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao (E
4s
< E
3d
)
*Thứ tự sắp xếp:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
I.THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG
LƯỢNG TRONG NGUYÊN
TỬ.
-Các e trong nguyên tử ở trạng
thái cơ bản lần lượt chiếm các
mức năng lượng từ thấp đến cao
(E
4s
< E
3d
)
*Thứ tự sắp xếp:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……

Hoạt động 2:
GV:
-Treo bảng cấu hình e
nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu.
-Có mấy cách viết cấu hình
e nguyên tử? Cho VD?
BT: Viết cấu hình e nguyên
tử dựa trên năng lượng của
nguyên tố: Na, Ca, O, S , Cl
*Có 2 cách viết cấu hình e nguyên
tử:
+Cách 1: Viết cấu hình e nguyên tử
dựa trên năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
+Cách 2: Viết cấu hình e nguyên tử
dựa theo lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s……
-Na(Z=11):1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
-Ca(Z=20):1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
-O(Z=8):1s
2
2s
2
2p
4
-S(Z=16):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
-Cl(Z=17):1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
5
II. CẤU HÌNH ELECTRON
CỦA NGUYÊN TỬ
1.Cấu hình electron của nguyên
tử: Biểu diễn sự phân bố e trên
các phân lớp thuộc các lớp khác
nhau
*Có 2 cách viết cấu hình e
nguyên tử:
+Cách 1: Viết cấu hình e nguyên
tử dựa trên năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s……
Vd: Mg (Z=12): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Cu(Z=29):1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
4s
2
3d
9
+Cách 2: Viết cấu hình e nguyên
tử dựa theo lớp:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 5s……
Vd:Fe(Z=26):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
Hoạt động 3:
GV: đưa ra 1 số VD trong
cấu hình e của 20 nguyên tố
đầu.
->HS về nhà tự học các
nguyên tố còn lại.
2.Cấu hình electron nguyên tử
của 20 nguyên tố đầu.

H(Z=1):1s
1
He(Z=2):1s
2
Li (Z=3):1s
2
2s
1
.
.
.
Trang
11
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
.
Ca (Z=20):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Hoạt động 4:
-Gv cho HS nghiên cứu
bảng trên để tìm xem

nguyên tử chỉ có thể có tối
đa bao nhiêu e ở lớp vỏ
ngoài cùng?
-GV: cho HS tìm những KL:
Na,Mg,Al,K có bao nhiêu e
ở lớp vỏ ngoài cùng?
-GV: cho HS tìm những PK:
N, O, F. P, S, Cl có bao
nhiêu e ở lớp vỏ ngoài cùng?
-Na ,K :có 1 e ở lớp vỏ ngoài cùng
-Mg: có 2 e ở lớp vỏ ngoài cùng
-Al: có 3 e ở lớp vỏ ngoài cùng
-N, P: có 5e ở lớp vỏ ngoài cùng
-O,S : có 6 e ở lớp vỏ ngoài cùng
-F,Cl : có 7 e ở lớp vỏ ngoài cùng
3.Đặc điểm của lớp electron
ngoài cùng.
-Nguyên tử có 8 e ngoài cùng
(trừ He)là khí hiếm  Không
tham gia vào phản ứng hoá học.
-Nguyên tử có 1,2,3 e ở lớp ngoài
cùng là KL Có khả năng
nhường e.
-Nguyên tử có 4,5,6 e ở lớp ngoài
cùng là PK Có khả năng nhận
e.
4.Củng cố: -Cách viết cấu hình electron của nguyên tố
-Biết được cấu hình electron thì có thể dự đoán được loại nguyên tố.
5.Dặn dò: - HS làm hết BT trong sgk Trang 27-28
-Chuẩn bị Bài 6: LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

(1) Cấu tạo vỏ nguyên tử? Thế nào là lớp? Phân lớp?
(2) Các mức E của lớp và phânlớp?.Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp?
(3) Viết cấu hình e của nguyên tử?==> Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố?
Tiết 10-11: BÀI 6 : LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ

I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Thế nào là lớp? Phân lớp?
- Các mức E của lớp và phânlớp.Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.
-Viết cấu hình e của nguyên tử==> Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố?
*Học sinh vận dụng : Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.Từ cấu hình e  Tính chất hoá
học tiêu biểu của nguyên tố
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS học kĩ bài 5 và lam BT trang 30 trước khi đến
lớp.
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút):
Tiết 10:Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố K, Ca , Al.Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trưng của
nguyên tử các nguyên tố đó?
Tiết 11: -Về mặt E, các e như thế nào thì được xếp vào cùng 1 lớp, 1 phânlớp?
-Số e tối đa lớp n là bao nhiêu?
Trang
12
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
:3.Bài mới: BÀI 6 : LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ


Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
GV: -Về mặt E, những e như
thế nào thì được xếp vào cùng
1 lớp?cùng 1 phân lớp?
HS:
-Những e có E gần bằng nhau được
xếp cùng 1 lớp ,những e có E bằng
nhau được xếp cùng 1 phân lớp
A.KIẾN THỨC CẦN NẮM
VỮNG:
-Những e có E gần bằng nhau
được xếp cùng 1 lớp
-Những e có E bằng nhau được
xếp cùng 1 phân lớp
Hoạt động 2:
-Số e tối đa ở lớp n là
baonhiêu?
-Là 2n
2
-Có n lớp e Số e tối đa =2n
2
Hoạt động 3:
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp
là baonhiêu?
-Phân lớp s,p,d,f có tối đa lần lượt là
2e , 6e,10e, 14e
-Phân lớp s có tối đa là 2e
-Phân lớp p có tối đa là 6e

-Phân lớp d có tối đa là 10e
-Phân lớp f có tối đa là 14e
Hoạt động 4:
-Mức E của các lớp, các phân
lớp được xếp theo thứ tự như
thế nào?
-Có mấy cách viết cấu hình e?
-Ở TTCB,các e lần lượt chiếm E từ
thấp đến cao.
-Có 2 cách viết cấu hình e:
->Viết cấu hình e theo năng lượng
->Viết cấu hình e theo lớp
-Ở TTCB,các e lần lượt chiếm
E từ thấp đến cao.
-Có 2 cách viết cấu hình e:
->Viết cấu hình e theo năng
lượng
->Viết cấu hình e theo lớp
Hoạt động 5:
-Số e ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố cho biết
những tính chất hoá học gì
của nguyên tử nguyên tố đó?
*KL có1,2,3e ở lớp ngoài cùng
tính chất hoá học đặc trưng là tính
khử (dễ cho e)
*PK có 5,6,7e ở lớp ngoài cùng
tính chất hoá học đặc trưng là tính
oxi hoá (dễ nhận e)
-Nguyên tử có 1,2,3e ở lớp

ngoài cùng là KL
-Nguyên tử có 5,6,7e ở lớp
ngoài cùng là PK
-Nguyên tử có 8e (trừ He) ở lớp
ngoài cùng là KH
-Nguyên tử có 4e ở lớp ngoài
cùng vừa là KL,vừa là PK.
*KL có tính chất hoá học đặc
trưng là tính khử (dễ cho e)
*PK có tính chất hoá học đặc
trưng là tính oxi hoá (dễ nhận
e)
Hoạt động 6:
GV tổ chức cho HS cùng làm
BT .
-Các e thuộc lớp K liên kết với hạt
nhân chặt chẽ hơn Vì gần hạt nhân
hơn và mức năng lượng thấp hơn.
B.BÀI TẬP:
Bài 2 : Các e thuộc lớp K hay
lớp L liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn?Vì sao?
Hoạt động 7:
GV HD:
-Cấu hình e:
Ca (Z=20):1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
2
Bài 4: Vỏ của nguyên tử có 20
e.Hỏi:
Trang
13
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-Viết cấu hình e?
-Từ cấu hình  số lớp e,số e
lớp ngoài cùng.
a.Nguyên tử đó có 4 lớp e
b.Lớp ngoài cùng có 2 e.
c.Nguyên tố đó là KL.
a.Nguyên tử đó có bao nhiêu
lớp e?
b.Lớp ngoài cùng có bao nhiêu
e?
c.Nguyên tố đó là KL hay PK?
Hoạt động 8:
GV:
-ns có tối đa là 2e (ns
2
)
-npcó tối đa là 6e (np
6

)
-nd có tối đa là 10e (nd
10
)
-2s có tối đa là 2e(2s
2
)
-3pcó tối đa là 6e(3p
6
)
-4s có tối đa là 2e(4s
2
)
-3d có tối đa là 10e(3d
10
)
Bài 5: Cho biết số e tối đa của
các phân lớp sau:
a.2s
b.3p
c.4s
d.3d
Hoạt động 9:
Gv :gọi HS lên bảng làm BT
6
a.Nguyên tử P có15 e
b.Số hiệu nguyên tử của P =15
c.Lớp thứ 3 có mức E cao nhất
d.Có 3 lớp e, Cấu hình e theo lớp :
2,8,5

e.P là nguyên tố PK vì có 5e ở lớp
ngoài cùng.
Bài 6: P(Z=15)1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Hỏi:a.Nguyên tử P có bao
nhiêu e?
b.Số hiệu nguyên tử của P là
bao nhiêu?
c.Lớp e nào có mức E cao nhất?
d.Có bao nhiêu lớp e, mỗi lớp
có bao nhiêu e?
e.P là nguyên tố KL hay PK?
Hoạt động 10:
Gv :gọi HS lên bảng làm BT9
a.2 nguyên tố có số e ngoài cùng là
tối đa là: He và Ne
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp ngoài
cùng là: Na và K
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp ngoài
cùng là: F và Cl
Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, Số
hiệu nguyên tủ của:

a.2 nguyên tố có số e ngoài
cùng là tối đa.
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp
ngoài cùng
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp
ngoài cùng.
4.Củng cố: :-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Thế nào là lớp? Phân lớp?
- Các mức E của lớp và phânlớp.Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.
-Viết cấu hình e của nguyên tử==> Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố?
-Cách viết cấu hình electron của nguyên tố
-Biết được cấu hình electron thì có thể dự đoán được loại nguyên tố.
5.Dặn dò: HS tự ông tập ở nhà ; Tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tiết 13-14: CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC -
ĐỊNH LUÂT TUẦN HOÀN.
BÀI 7- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học vào BTH
-Cấu tạo của BTH
Trang
14
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
*Học sinh vận dụng : Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong BTH.Suy ra được các thong
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Chuẩn bị BTH các nguyên tố hoá học, chân dung Men-đê-lê-ép
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)

2.Bài cũ: (10 phút):
*Tiết 13: Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố sau: O, S, K, Ne.Từ đó:
a.Xác định e lớp vỏ ngoài cùng-> KL,PK, KH?
b.Xác định cấu hình e lớp vỏ ngoài cùng?
*Tiết 14: Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH? Cho VD về ô nguyên tố? (KL , PK ,
KH).Nêu các dữ liệu ghi trong ô?
3.Bài mới: BÀI 7 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
-GV cho HS nhìn vào BTH.
Lần lượt giới thiệu nguyên
tắc kèm theo thí dụ minh hoạ
để HS hiểu và ghi nhớ.
-GV rút ra KL:
-HS: quan sát bài giảng.Và trả lời
có 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùgn số lớp
e trong nguyên tử được xếp
thành 1 hàng (chu kì)
Các ngưyên tố có số e hoá trị
trong nguyên tử như nhau được
xếp thành 1 cột (Nhóm).
I.NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HOÀN.
*Có 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp theo

chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùgn số lớp e
trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng (chu kì)
Các ngưyên tố có số e hoá trị
trong nguyên tử như nhau được xếp
thành 1 cột (Nhóm).
Hoạt động 2:
-GV: giới thiệu cho hS biết
các dữ liệu được ghi trong ô
nguyên tố như: Z, kí hiệu hoá
học ,tên nguyên tố ,
A
, ĐAĐ,
cấu hình e, số oxi hoá.
-GV đề nghị HS xem
BTH.Yêu cầu HS chọn 1
nguyên tố để trình bày lên
bảng.
II.CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC.
1.Ô nguyên tố:
-Số thứ tự của ô nguyên tố đúng
bằng số hiệu nguyên tử của nguyên
tố đó.
Trang
13 26,98
Al 1,61

Nhôm
[Ne]3s
2
3p
1
+3
15
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Hoạt động 3:
-GV chỉ vào vị trí từng chu kì
trên BTH và nêu rõ đặc điểm
của chu kì
-GV khái quát từ chu kì 1-
>chu kì 7.
*Lưu ý: Chu kì 2 và chu kì 3
->Có những đặc điểm cơ bản
mà HS sẽ phải sử dụng nhiều.
-Số thứ tự của chu kì =Số lớp e
trong nguyên tử.
-Chu kì 2 ,gồm 8 nguyên tố:
Nguyên
tố.
Li Be ….. Ne
-Nguyên tử các nguyên tố này có
2 lớp e: Lớp K (2e) và lớp L (8e).
2.Chu kì:
-Là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp e,
được xếp theo chiều ĐTHN nguyên
tử tăng dần.

-BTH gồm 7 chu kì (đánh số từ 1-
>7)
Số thứ tự của chu kì =Số lớp e
trong nguyên tử
-Chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì
nhỏ
-Chu kì 4,5,6 được gọi là chu kì lớn
(chu kì 7 chưa hoàn thành)
-Chu kì nào cũng bắt đầu bằng 1
KL kiềm và kết thúc bằng 1 khí
hiếm.( Trừ chu kì đặc biệt)
Hoạt động 4:
-Gv chỉ vào vị trí từng nhóm
trên BTH và nêu rõ đặc điểm
của nhóm.
-Có 2 loại nhóm: Nhóm A và
Nhóm B (có 16 cột
3.Nhóm nguyên tố:
-Là tập hợp các nguyên tố mà
nguyên tử có cấu hình e tương tự
nhau;Do đó có tính chất hoá học
gần giống nhau và được xếp thành
1 cột.
-Có 2 loại nhóm: Nhóm A và
Nhóm B (có 16 cột)
Hoạt động 5:
-Gv chỉ vào vị trí Nhóm A
trên BTH và nêu rõ đặc điểm
của nhóm.
-Số thứ tự của nhóm A = Số e

hoá trị
->Nhóm A có cả nguyên tố thuộc
chu kì nhỏ và chu kì lớn.
a.Nhóm A:
-Được đánh số la mã: I
A
,II
A
,III
A

….VIII
A
.
Số thứ tự của nhóm A = Số e hoá
trị
->Nhóm A có cả nguyên tố thuộc
chu kì nhỏ và chu kì lớn.
Hoạt động 6:
-Gv chỉ vào vị trí Nhóm B
trên BTH và nêu rõ đặc điểm
của nhóm.
-Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố
của các chu kì lớn
-Từ III
B
VIII
B
rồi mới tới I
B

,II
B
b.Nhóm B:
Số thứ tự đánh bằng chữ số la mã
,từ III
B
VIII
B
rồi mới tới I
B
,II
B
.
-Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố
của các chu kì lớn.Các nguyên tố
của nhóm B được gọi là nguyên tố
chuyển tiếp.
4.Củng cố:
*Tiết 13: Phần I và II.  Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trogn BTH (có 3 nguyên tắc).
 Các đặc điểm của chu kì (từ chu kì 1-> chu kì 7)
*Tiết 14: GV cũng cố toàn bộ bài học .Nhấn mạnh đặc điểm của nhóm A.
-Nhóm I
A
: KL kiềm (Li  Fr)
-Nhóm II
A
: KL kiềm thổ (Be  Ra)
Trang
16
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh

-Nhóm III
A
: Từ (B  Te)
-Nhóm V
A ,
VI
A
,VII
A
: Có tính oxi hoá.
5.Dặn dò: Về nhà làm BT SGK trang 35.
*Chuẩn bị BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
(1)Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn không?
(2) Số e lớp ngoài cùng có quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A ?
Tiết 15: BÀI 8 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học có sự biến đổi tuần hoàn .
- Số e lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm A .
*Học sinh vận dụng : -Nhìn vào vị trí của các nguyên tố thuộc nhóm A -> Số e hoá trị của nó.Từ đó,
dự đoán được tính chất của nguyên tố.
->Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố.
II-Phương Pháp: Chia bài dạy thành 2 phần .trong mỗi phần ,dạy xen kẽ lí thuyết và sửa BT trên
lớp.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Chuẩn bị Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A (Bảng 5, sgk Trang 38)
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung :

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút): Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố : Li, N, F, Ne. Từ đó, xác định cấu hình
e lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trên.Xác định e ở lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên
tố đó.
3.Bài mới:
BÀI 8 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
-Gv:chỉ vào bảng 5-Trang 38
và phát vấn:
-Xét cấu hình e nguyên tử của
các nguyên tố lần lượt qua
các chu kì 2,3,4,5,6,7 ,em có
nhận xét gì về sự biến thiên
của số e lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố
trong nhóm A?
-Xét cấu hình e nguyên tử của
các nguyên tố lần lượt qua các
chu kì 2,3,4,5,6,7 .
-Nhận xét : Số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên
tốđược lặp đi lặp lại.Ta nói:
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn
I.SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN
CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ .
-Xét cấu hình electron nguyên tử

của các nguyên tố nhóm A qua các
chu kì.Ta thấy, số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tốđược
lặp đi lặp lại.Ta nói: chúng biến đổi
1 cách tuần hoàn.
-Như thế,sự biến đổi tuần hoàn cấu
hình e lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố khi ĐTHN tăng
dần chính là nguyên nhân của sự
biến đổi 1 cách tuần hoàn.
Trang
17
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Hoạt động 2:
-GV và HS dựa vào bảng 5-
Trang 38 và thảo luận các câu
hỏi sau:
-Nhận xét gì về số e ngoài
cùng của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng 1 nhóm
A?
-Từ số e ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố
trong cùng 1 nhóm A cho biết
dữ liệu gì?
-Từ số e hoá trị có xác định
được loại nguyên tố không?
-Các nguyên tố thuộc cùng 1
nhóm A có cùng số e ngoài
cùng ,tức là có cùng số e hoá

trị.Chính sự giống nhau về cấu
hình e ngoài cùng của nguyên tử
là nguyên nhân của sự giống
nhau về tính chất hoá học của
các nguyên tố nhóm A.
-Từ số e ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố trong cùng 1
nhóm A cho biết :
->sự giống nhau về tính chất hoá
học của các nguyên tố nhóm A.
->Số e hoá trị.
-Từ số e hoá trị có xác định được
loại nguyên tố :
->Nguyên tố s thuộc nhóm I
A
,II
A
.
->Nguyên tố p thuộc nhóm
III
A
VIII
A
II.CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ NHÓM A.
1.Cấu hình electron ngoài cùng
của nguyên tử các nguyên tố
nhóm A.
-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm

A có cùng số e ngoài cùng ,tức là
có cùng số e hoá trị.
-Chính sự giống nhau về cấu hình e
ngoài cùng của nguyên tử là
nguyên nhân của sự giống nhau về
tính chất hoá học của các nguyên tố
nhóm A.
Số TT của nhóm = Số e ngoài
cùng = Số e hoá trị
-Nguyên tố s thuộc nhóm I
A
,II
A
.
-Nguyên tố p thuộc nhóm
III
A
VIII
A
.
Hoạt động 3:
-Tên nhóm VIII
A
? Gồm bao
nhiêu nguyên tố? Tính chất
hoá học đặc trưng?Cấu hình e
chung?
-Tên nhóm VIII
A
:Nhóm khí

hiếm
- Gồm các nguyên
tố:He,Ne,Ar,Kr,Xe,Ra
- Tính chất hoá học đặc
trưng:không tham gia phản ứng
hoá học.
-Cấu hình e chung:ns
2
np
6
(Trừ
He)
2.Một số nhóm A tiêu biểu.
a.Nhóm VIII
A
(Nhóm khí hiếm)
*Gồm các nguyên tố:
He,Ne,Ar,Kr,Xe,Ra
-Cấu hình e chung:ns
2
np
6
(Trừ He)
-Hầu hết các khí hiếm không tham
gia phản ứng hoá học.
Hoạt động 4:
-Tên nhóm I
A
? Gồm bao
nhiêu nguyên tố? Tính chất

hoá học đặc trưng?Cấu hình e
chung?
-Gv gọi Hs lên bảng viết ptpư
khi cho Na,K tác dụng với
O
2
,Cl
2
,H
2
O.
-Tên nhóm I
A
:Kim Loại kiềm.
-Gồm các nguyên
tố:Li,Na,K,Rb,Cs,Fr
*
- Tính chất hoá học đặc
trưng:tính khử mạnh.
-Cấu hình e chung:ns
1
*PTPƯ:
2Na + O
2
 2Na
2
O
2K + O
2
 2K

2
O
2Na + Cl
2
 2NaCl
2K + Cl
2
 2KCl
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2
b.Nhóm I
A
(Nhóm Kim Loại
kiềm)
*Gồm các nguyên tố:
Li,Na,K,Rb,Cs,Fr
*
-Cấu hình e chung: ns
1
(Dễ nhường
1 e để đạt cấu trúc bền vững của
khí hiếm)
-Tính chất hoá học: tính khử mạnh.
->T/d với oxi tạo oxít bazơ

->T/d với PK tạo muối
->T/d với nuớc tạo hiđroxít +H
2
Hoạt động 5:
-Tên nhóm VII
A
? Gồm bao
nhiêu nguyên tố? Tính chất
hoá học đặc trưng?Cấu hình e
chung?
-Tên nhóm VII
A
:Nhóm Halogen
-Gồm các nguyên
tố:F,Cl,Br,I,At
*
- Tính chất hoá học đặc
trưng:tính oxi hoá mạnh.
-Cấu hình e chung:ns
2
np
5

c.Nhóm VII
A
(Nhóm Halogen)
*Gồm các nguyên tố: F,Cl,Br,I,At
*
-Cấu hình e chung: ns
2

np
5
(Dễ
nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững
của khí hiếm)
-Tính chất hoá học: tính oxi hoá
Trang
18
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
-Gv gọi Hs lên bảng viết ptpư
khi cho Cl
2
tác dụng với O
2
,
Mg , H
2.
*PTPư:
2Cl
2
+ O
2
 2Cl
2
O
Mg + Cl
2
 MgCl
2
Cl

2
+ H
2
 2HCl
mạnh.
->T/d với oxi tạo oxít axít
->T/d với KL tạo muối
->T/d với H
2
tạo hợp chất khí.
4.Củng cố: -Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử các nguyên tố:
 Cấu hình e cũng được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì,do Z tăng-> Có sự biến đổi tuần hoàn tính chất.
-Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A (Số TT của nhóm = Số e ngoài
cùng = Số e hoá trị)
-1 số nhóm A tiêu biểu.(I
A,
II
A
,VIII
A
)
5.Dặn dò: -Về nhà làm BT 1-7 trang 41
-Chuẩn bị BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL, tính PK?
(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?
(3) Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ?
(4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A?
Tiết 16 -17:
BÀI 9 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ

HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Thế nào là tính KL,tính PK của các nguyên tố? Sự biến đổi tuần hoàn tính kL,
tính PK.
- Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?
-Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđrô ?
- Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
*Học sinh vận dụng :
->Vận dụng qui luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất.Từ đó, học được qui luật mới.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp và làm hết BT VN.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút):
Tiết 16 :Viết cấu hình e nguyên tử các nguyên tố Na, Cl .Từ đó:
-Suy ra cấu hình e ở lớp vỏ ngoài cùng
-Xác định vị trí của các nguyên tố trong BTH
Tiết 17: -Thế nào là tính KL, tính PK của các nguyên tố?
-Trình bày sự biến đổi tính chất trong 1 chu kì và 1 nhóm A?
-Khái niệm về ĐAĐ?
3.Bài mới:
Trang
19
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
BÀI 9 - SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt đông 1:

-Gv giải thích cho HS về tính
Kl và tính PK.Sau đó, Hs
nghiên cứu SGK để cũng cố 2
Khái niệm này cho đúng.
*Tính KL: là tính chất của 1
nguyên tố mà nguyên tử của nó
dễ nhường e để trở thành ion
dương.
*Tính PK: là tính chất của 1
nguyên tố mà nguyên tử của nó
dễ nhận e để trở thành ion âm.
I.TÍNH KIM LOẠI,TÍNH PHI
KIM:
*Tính KL: là tính chất của 1
nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ
nhường e để trở thành ion dương.
Nguyên tử càng dễ mất e  tính
KL càng mạnh.
*Tính PK: là tính chất của 1
nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ
nhận e để trở thành ion âm. Nguyên
tử càng dễ thu e  tính Pk của
nguyên tố càng mạnh.
Hoạt đông 2:
GV và HS thảo luận về sự
biến đổi tính KL,PK trong
chu kì theo chiều ĐTHN tăng
dần.
-GV cho HS đọc SGK mô tả
sự biến đổi tính KL,PK và trả

lời câu hỏi:
-Trong mỗi chu kì của
BTH,theo chiều tăng dần của
ĐTHN, tính KL,tính PK của
các nguyên tố biến đổi như
thế nào?Giải thích theo chiều
bán kính nguyên tử(hình 2.1)
-HS:
-Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
dần của ĐTHN ,tính KL của các
nguyên tố yếu dần,đồng thời tính
PK mạnh dần.
Vì: Trong 1 chu kì ,từ trái sang
phải,ĐTHN tăng dần (số lớp e =
nhau),lực hút của hạt nhân với
lớp e ngoài cùng tăng nên bán
kính giảm dần.,khả năng thu e
tăng dần
1.Sự biến đổi tính chất trong 1
chu kì:
-Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
dần của ĐTHN ,tính KL của các
nguyên tố yếu dần,đồng thời tính
PK mạnh dần.
Vì: Trong 1 chu kì ,từ trái sang
phải,ĐTHN tăng dần (số lớp e =
nhau),lực hút của hạt nhân với lớp
e ngoài cùng tăng nên bán kính
giảm dần.,khả năng thu e tăng dần.
Hoạt đông 3:

-Từ hình 2.1 trong SGK,thảo
luận về sự biến đổi tính
KL,PK trong 1 nhóm A.Từ
nhóm I
A
->VII
A
(Giải thích
theo chiều bán kính nguyên
tử).VD?
-Trong 1 nhóm A, theo chiều
tăng dần của ĐTHN ,tính KL của
các nguyên tố mạnh dần,đồng
thời tính PK yếu dần.
-Vì: trong 1 nhóm A ,Z tăng,số
lớp e tăng nên bán kính nguyên
tử tăng và chiếm ưu thế hơn.
VD:- Cs có bán kính nguyên tử
lớn nhất nên dễ nhường e hơn
cả(là KL mạnh nhất).
-Fcó bán kính nguyên tử bé nhất
nên dễ thu e hơn cả( là PK mạnh
nhất).
2.Sự biến đổi tính chất trong 1
nhóm A:
-Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng
dần của ĐTHN ,tính KL của các
nguyên tố mạnh dần,đồng thời tính
PK yếu dần.
-Vì: trong 1 nhóm A ,Z tăng,số lớp

e tăng nên bán kính nguyên tử tăng
và chiếm ưu thế hơn.
Hoạt đông 4:
-ĐAĐ có lien quan đến tính
Kl,tính PK như thế nào?
-ĐAĐ của 1 nguyên tố hoá học
đặc trưng cho khả năng hút e của
nguyênt ử đó khi hình thành liên
kết hoá học.
3.Độ âm điện:
a.Khái niệm: ĐAĐ của 1 nguyên
tố hoá học đặc trưng cho khả năng
hút e của nguyênt ử đó khi hình
thành liên kết hoá học.
Trang
20
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Hoạt đông 5:
GV và HS dùng bảng 6- sgk
thảo luận về sự biến đổi ĐAĐ
theo chiều Z tăng dần.
-GV giới thiệu về bảng 6 của
nhà bác học Pau- Linh
(1932).
->Nhìn vào bảng giá trị ĐAĐ
của nguyên tử nguyên tố hoá
học.Em có nhận xét gì về qui
luật biến đổi ĐAĐ theo chu
kì,theo nhóm A?
HS:

-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang
phải ,theo chiều tăng dần của
ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các
nguyên tử nói chung tăng dần.
-Trong 1 nhóm A, đi từ trái sang
phải ,theo chiều tăng dần của
ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các
nguyên tử nói chung giảm dần
b.Bảng độ âm điện (ĐAĐ):
-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải
,theo chiều tăng dần của ĐTHN
,giá trị ĐAĐ của các nguyên tử nói
chung tăng dần.
-Trong 1 nhóm A, đi từ trái sang
phải ,theo chiều tăng dần của
ĐTHN ,giá trị ĐAĐ của các
nguyên tử nói chung giảm dần.
*KL: Tính KL, tính PK của các
nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo
chiều tăng dần của ĐTHN.
Hoạt đông 6:
GV dùng Bảng 7 –sgk.Hướng
dẫn HS nghiện cứư và trả lời
câu hỏi sau:
-Nhìn vào bảng biến đổi hoá
trị của nguyên tố chu kì 3,
trong oxít cao nhất,trong hợp
chất khí với hiđro.Em phát
hiện ra quy luật biến đổi tính
chất gì theo chiều tăng dần

của Z?
HS:
-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang
phải, hoá trị cao nhất của các
nguyên tố trong hợp chất với oxi
tăng lần lượt từ 17; Còn hoá trị
các PK trong hợp chất với hyđrô
giảm từ 41.
II.HOÁ TRỊ CỦA CÁC
NGUYÊN TỐ:
-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang
phải, hoá trị cao nhất của các
nguyên tố trong hợp chất với oxi
tăng lần lượt từ 17; Còn hoá trị
các PK trong hợp chất với hyđrô
giảm từ 41.
Hoạt đông 7:
-GV giúp HS dùng bảng 8 –
sgk để nhận xét về sự biến
đổi tính chất của oxít và
hiđroxít của các nguyên tố
nhóm A trong chu kì 3 theo
chiều ĐTHN tăng dần.
HS:
-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang
phải ,theo chiều tăng dần của
ĐTHN ,tính bazơ của các oxit và
hiđroxit tương ứng yếu dần,đồng
thời tính axit của chúng mạnh
dần.

-Tính chất đó lặp đi lặp lại sau
mỗi chu kì.
III.OXIT VÀ HIĐROXÍT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A:
-Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải
,theo chiều tăng dần của ĐTHN
,tính bazơ của các oxit và hiđroxit
tương ứng yếu dần,đồng thời tính
axit của chúng mạnh dần.
-Tính chất đó lặp đi lặp lại sau mỗi
chu kì.
Hoạt đông 8:
-Trên cơ sở khảo sát sự biến
thiên tuần hoàn cấu hình e
nguyên tử,Bán kính nguyên
tử, ĐAĐ, tính KL, Tính PK
của các nguyên tố hoá học.Ta
thấy tính chất của các nguyên
tố hoá học biến đổi theo chiều
tăng dần của ĐTHN nhưng
không liên tục mà tuần hoàn.
-Hs đọc ĐỊNH LUẬT TUẦN
HOÀN:
-Tính chất của các nguyên tố và
đơn chất ,cũng như thành phần
và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ nguyên tố đó biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của
ĐTHN nguyên tử.
IV.ĐỊNH LUẬT TUẦN

HOÀN:Tính chất của các nguyên
tố và đơn chất ,cũng như thành
phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ nguyên tố đó biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của
ĐTHN nguyên tử.
4.Củng cố:
Trang
21
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
*Tiết 16: -Tính KL, Tính PK của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của ĐTHN
nguyên tử
-Khái niệm ĐAĐ ,ĐAĐ thay đổi trong chu kì và trong nhóm.
*Tiết 17: -Hoá trị cả các nguyên tố? Viết CT oxít cao nhất và hợp chất khí với hiđrô của từng châấ
khí.HS nhận xét về sự biến đổi theo chiều tăng dần của ĐTHN.
-Oxít và hiđroxít của các nguyên tố trogn nhóm A.
-Định luật tuần hoàn.
5.Dặn dò: -Về nhà làm Bt sgk trang 47-48
-Chuẩn bị BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
(1) Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong BTH?
(2) Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
(3) So sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lận cận.
-Hs làm BT thêm:
1.Oxít cao nhất của 1 nguyên tố X ứng với CT: X
2
O
3
.Nguyên tố đó là:
A.Mg B.Al C.K D.F
2.Cho các chất sau: K

2
O,BaO,SO
2
,CO
2
,N
2
O
3
,N
2
O
5
,CH
4
,NH
3
,H
2
O,HCl.
Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và hợp chất với hiđro?
Tiết 18: BÀI 10 - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC.
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong
BTH?
-Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
- So sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lận cận.
Cũng cố được kiến thức về BTH và định luật tuần hoàn.
*Học sinh vận dụng : Giải BT liên quan đến BTH(Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo

nguyên tử của các nguyên tố trong BTH. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố . So sánh tính
chất của nguyên tố với các nguyên tố lận cận )
II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp và làm hết BT VN.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút): Cho nguyên tố có số thứ tự là 20,thuộc chu kì 4, nhóm II
A
..Hãy cho biết:
-Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu Proton?bao nhiêu electron?
-Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e?bao nhiêu e lớp ngoài cùng?
3.Bài mới:
BÀI 10 - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
-Biết vị trí của 1 nguyên tố
trong BTH; Có thể suy ra
HS:
-Biết vị trí của 1 nguyên tố trong
I.QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ
NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO
NGUYÊN TỬ CỦA NÓ:
Trang
22
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố đó được không?
BTH; Có thể suy ra cấu tạo

nguyên tử của nguyên tố đó
được .
Biết số TT
của nguyên
tố
<-> Số Proton,số
electron
Số TT của
chu kì
<-> Số lớp e
Số TT của
nhóm A
<-> Số lớp e
ngoài cùng
Hoạt động 2:
-GV gọi HS lên bảng làm
VD 1.
K(Z = 19):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
-K có 19 proton ;19 electron?

-K có 4 lớp e
-K có 1 e lớp vỏ ngoài cùng.
VD1:Cho K có Z = 19.K ở chu kì 4,
Nhóm I
A
. Hỏi:
-K có bao nhiêu proton? Bao nhiêu
electron?
-K có mấy lớp e?
-K có mấy e lớp vỏ ngoài cùng?
Hoạt động 3:
-GV gọi HS lên bảng làm
VD 2.
*S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
-S ở ô thứ tự số 16 trong BTH.
-S ở chu kì 3 trong BTH.
-S ở nhóm VI
A
trong BTH.
VD2:Cho cấu hình e của nguyên tử S:

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.Hỏi:
-S ở ô thứ tự số mấy trong BTH?
-S ở chu kì mấy trong BTH?
-S ở nhóm nào trong BTH? Từ vị trí
cho biết cấu tạo nguyên tử và ngược
lại.
Hoạt động 4:
-Biết vị trí của 1 nguyên tố
trong BTH có thể suy ra
những tính chất hoá học cơ
bản của nó không?
*Biết S ở ô 16 trong
BTH,em có suy nghĩ được
những tính chất gì của S?
-Biết vị trí của 1 nguyên tố trong
BTH có thể suy ra những tính
chất hoá học cơ bản của nó .
S (Z=16): 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4
-S ở nhóm VI
A
, chu kì 3, là phi
kim.
-Hoá trị caonhất của nguyên tố
trong hợp chất với oxi là 6;CT
oxít cao nhất là SO
3
.
-Hoá trị của nguyên tố trong hợp
chất với hiđro là 2; CT hợp chất
khí với hiđro là : H
2
S.
-SO
3
là oxít axit.H
2
SO
4
là axít
rất mạnh.
II.QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ

TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ:
-Từ vị trí của 1 nguyên tố trong
BTH Tính chất cơ bản của nguyên
tố.
*Tính KL,tính PK:
I
A
,II
A,
III
A
:có tính KL (Trừ He)
V
A
,VI
A,
VII
A
: có tính Pk (Trừ
Sb,Bi,Po)
-Hoá trị cao nhất của nguyên tốtrong
hợp chất với oxi;hoá trị nguyên tố
trong hợp chất với hiđrô
-CT oxít cao nhất: CT hợp chất khí
với hiđro.
-CT hiđroxít tương ứng (nếu có) và
tính axít hay bazơ của chúng.
Hoạt động 5:
-Dựa vào qui luật biến đổi
tính chất của các nguyên tố

trong BTH;Ta có thể so
sánh tính chất hóa học của 1
nguyên tố với các nguyên tố
lận cận được không?
-VD: So sánh tính chất hoá
học của P (Z=15) với
-Dựa vào qui luật biến đổi tuần
hoàn tính chất các nguyên tố
trong BTH.Ta có thể so sánh
tính chất của 1 nguyên tố với
các nguyên tố lân cận.
-Trong BTH: P,Si,S thuộc chu
kì 3
III.SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA
NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN
TỐ LÂN CẬN:
-Dựa vào qui luật biến đổi tuần hoàn
tính chất các nguyên tố trong BTH.Ta
có thể so sánh tính chất của 1 nguyên
tố với các nguyên tố lân cận.
Trang
23
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
Si(Z=14) ,S(Z=16)? -Theo chiều tăng dần của
ĐTHN,tính PK tăng dần :
Si<P<S
-> tính axit :
H
2
SiO

3
<H
3
PO
4
<H
2
SO
4
4.Củng cố: -Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử.
-Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
-So sánh tính chất hoá học của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
5.Dặn dò: -Về nhà làm Bt 1-7 sgk trang 51
-Chuẩn bị BÀI 11: LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
(1) Cấu tạo của BTH các nguyên tố hoá học?
(2) Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học?
(3) Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố ,tính kL, tính PK, bán kính nguyên
tử,hoá trị và định luật tuần hoàn.
Tiết 19-20: BÀI 11 -BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC.
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Cấu tạo của BTH các nguyên tố hoá học?
-Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học?
-Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố ,tính kL, tính PK, bán kính
nguyên tử,hoá trị và định luật tuần hoàn.
*Học sinh vận dụng : Giải BT liên quan đến BTH(Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố trong BTH. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố . So sánh tính
chất của nguyên tố với các nguyên tố lận cận )

II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp và làm hết BT VN.
IV- Nội Dung :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (10 phút):
*Tiết 19: So sánh tính Kl của các nguyên tố : K(Z = 19),Mg (Z = 12) ,Cs (Z = 55),Na (Z = 11) .Từ đó,
suy ra tính bazơ của chúng. (HD: Xét trong chu kì ; Trogn nhóm A=> Tính Kl, Tính Bazơ)
*Tiết 20:-Trình bày định luật tuần hoàn.
BT: Oxít cao nhất của 1 nguyên tố là RO
3
,trong hợp chất của nó chứa hiđro có 5,88% về khối lượng.
Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
(HD: RO
3
 Hợp chất với Hiđro là H
2
R
%H = 5,88  %R= 100-5,88 = 94,12 .
Lập CT:
H
MH
%
2
=
R
MR
%
<-> M

R
=
H
RMH
%
%*2
=
88,5
12,94*2
=32  R là S)
3.Bài mới:
Trang
24
GIÁO ÁN HOÁ HỌC 10 GV: Quach Ngoc Thanh
BÀI 11 -BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC.
Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
-Em hãy nêu nguyên tắc sắp
xếp các nguyên tố trong
BTH?
*Có 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp
e trong nguyên tử được xếp
thành 1 hàng (chu kì)
Các ngưyên tố có số e hoá trị

trong nguyên tử như nhau được
xếp thành 1 cột (Nhóm).
A.KIẾN THỨC CẦN NẮM
VỮNG:
1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên
tố trong BTH:có 3 nguyên tắc:
Các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
Các nguyên tố có cùng số lớp e
trong nguyên tử được xếp thành 1
hàng (chu kì)
Các ngưyên tố có số e hoá trị
trong nguyên tử như nhau được xếp
thành 1 cột (Nhóm).
Hoạt động 2:Mỗi nguyên tố
được xếp vào mấy ô?
-Mỗi nguyên tố được xếp vào 1
ô
b.Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố
được xếp vào 1 ô
Hoạt động 3:
-Từ BTH hãy cho biết:
a.Thế nào là chu kì?
b.Có bao nhiêu chu kì nhỏ?
Chu kì lớn?Mỗi chu kì có
bao nhiêu nguyên tố?
c.Số TT của chu kì cho ta
biết điều gì về số lớp e?

d.Tại sao trong 1 chu kì,Bán
kính nguyên tử của các
nguyên tố giảm dần theo
chiều từ trái sang phải,tính
KL giảm,tính PK tăng?
a.Chu kì là những nguyên tố có
số lớp e = nhau (Trừ chu kì 1 và
chu kì 7)
b.Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
-có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
-Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
-Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
-Chu kì 2,3 có 8 nguyên tố.
-Chu kì 4,5 có 18 nguyên tố.
-Chu kì 6 có 32 nguyên tố.
c.Số TT của chu kì = số lớp e
d.Z tăng,bán kính nguyên tử
giảm,tính KL giảm, tính PK
tăng.
c.Chu kì:
-Mỗi hàng là 1 chu kì
-Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
-có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
-> Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1
chu kì có số lớp e như nhau.
Hoạt động 4:
-Nhóm A có những đặc điểm
gì?
-Thế nào là nguyên tố s,
nguyên tố p?

-Nhóm A gồm những nguyên
tố nào? Nhóm B gồm những
nguyên tố nào?
-Nguyên tố s thuộc nhóm I
A
,II
A
.
-Nguyên tố p thuộc nhóm III
A

VIII
A
.
-Nhóm A thuộc nguyên tố s,p
-Nhóm b thuộc nguyên tố d,f.
d.Nhóm:
*Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu
kì lớn ,từ I
A
 VIII
A.
-Nguyên tố s thuộc nhóm I
A
,II
A
.
-Nguyên tố p thuộc nhóm III
A


VIII
A
.
*Nhóm B: (III
B
VIII
B
;I
B,
II
B
)
-Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn.
Hoạt động 5: 2.Sự biến đổi tuần hoàn:
Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×