Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.81 KB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ THU HƯƠNG

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ THU HƯƠNG

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
KẠN
Chuyên ngành: Kinh tế nông
nghiệp Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Trần Thị Thu Hương


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu
sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Đỗ Thị Hồng Hạnh.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại hoc


Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại

học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Trần Thị Thu Hương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................. ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
4. Môt số đóng góp chủ yếu của Luận văn.......................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn........................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP............................5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp....5

1.1.1......................................Một số vấn đề cơ bản về hợp tác xã nông nghiệp
5
1.1.2. Phân loại hợp tác xã nông nghiệp.................................................................... 9
1.1.3. Sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã

nông

nghiệp...................................................................................................................... 10
1.1.4. Nội dung của hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp..............12
1.1.5. Ý nghĩa hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp..................13
1.1.6.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh HTX nông nghiệp....14
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã

nông

nghiệp...................................................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp....20
1.2.1. Kinh nghiệp từ Vĩnh Phúc............................................................................. 21
1.2.2. Kinh nghiệm từ Bắc giang............................................................................. 23
1.2.3. Kinh nghiệm từ Thái Nguyên....................................................................... 25


1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bắc Kạn......................................................... 27
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 29
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................... 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin.................................................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin................................................................... 30
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 34

Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.............38
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bắc Kạn........................38
3.1.1.....................................................................................Điều kiện tự nhiên
38
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 41
3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.................................................................................................................. 47
3.1.4. Đặc điểm HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn................................. 50
3.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.....51
3.2.1. Số lượng và lĩnh vực hoạt động các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.......51
3.2.2. Tình hình cấp đăng ký kinh doanh và con dấu của các HTXNN trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn..................................................................................................... 53
3.2.3. Doanh thu sản xuất kinh doanh của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.......55
3.2.4. Lợi nhuận sản xuất kinh doanh của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.......56
3.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...57
3.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động tại các HTXNN.................................................. 57
3.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của HTXNN........................................................... 59
3.3.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...........62
3.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí............................................................................... 66
3.3.5. Hiệu quả về mặt xã hội.................................................................................. 67
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 69


3.4.1. Các yếu tố bên trong...................................................................................... 69
3.4.2. Các yếu tố bên ngoài..................................................................................... 76
3.5. Các kết quả nghiên cứu khác......................................................................... 81
3.5.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu HTXNN thông qua mô


hình Cobb

- douglas.................................................................................................................. 81
3.5.2. Kết quả phân tích SWOT............................................................................... 84
3.6. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn..................................................................................................... 85
3.6.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 85
3.6.2. Những hạn chế............................................................................................... 86
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.............................................................................. 87
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN................................................................................................... 89
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HXT nông nghiệp................89
4.1.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HTX nông nghiệp của Việt Nam
89
4.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển HTX nông nghiệp của

tỉnh Bắc

Kạn 90
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................................................................................ 92
4.2.1...................................................Giải pháp tác động vào yếu tố chủ quan
92
4.2.2. Giải pháp thích ứng các yếu tố khách quan................................................... 96
4.2.3. Giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn lực của HTXNN trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn................................................................................................... 100
4.3. Một số kiến nghị.......................................................................................... 103
4.3.1. Kiến nghị với Trung ương........................................................................... 103
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn............................................................. 103

4.3.3. Kiến nghị với Liên minh HTX Việt Nam.................................................... 104
4.3.4. Kiến nghị với Liên minh HTX tỉnh Bắc Kạn............................................... 105


KẾT LUẬN.......................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 107
PHỤ LỤC............................................................................................................. 109


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

HTXNN

: Hợp tác xã nông nghiệp

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KTTT


: Kinh tế tập thể

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mô tả tên biến sử dụng trong mô hình hàm sản xuất CD phân tích
ảnh hưởng của các yếu tố tới doanh thu của HTXNN............................33
Bảng 3.1: Dân số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 phân theo giới và phân
theo thành thị, nông thôn........................................................................ 41
Bảng 3.2: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính và phân
theo thành thị, nông thôn........................................................................ 42
Bảng 3.3: Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân
theo thành thị, nông thôn........................................................................ 44
Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế...44
Bảng 3.5: Số lượng HTX tỉnh Bắc Kạn trong 3 năm 2014 -2016............................51
Bảng 3.6: Số lượng HTXNN phân theo lĩnh vực hoạt động.................................... 52
Bảng 3.7: Tình hình cấp ĐKKD và con dấu tại các HTXNN tỉnh Bắc Kạn............54
Bảng 3.8: Doanh thu của HTXNN phân theo lĩnh vực hoạt động............................ 55
Bảng 3.9: Lợi nhuận của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...........................56

Bảng 3.10: Số lượng lao động thường xuyên tại các HTXNN trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.................................................................................................. 58
Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của các
HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn........................................................ 59
Bảng 3.12: Tình hình tài sản hiện có của HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.........60
Bảng 3.13: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của các HTXNN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn....................................................................... 61
Bảng 3.14: Vốn hoạt động của các HTXNN phân theo lĩnh vực.............................63
Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của HTXNN
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn....................................................................... 64
Biểu 3.16: Chi phí hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn qua 3
năm 2014-2016....................................................................................... 66
Bảng 3.17: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của HTXNN......................67


Bảng 3.18: Số lượng và thu nhập của lao động trong các HTXNN trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................... 67
Bảng 3.19: Hiệu quả xã hội của các HTX nông nghiệp........................................... 69
Bảng 3.20: Trình độ học vấn của thành viên HTX nông nghiệp.............................. 70
Bảng 3.21: Trình độ học vấn của Ban quản trị HTX nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn........................................................................................... 72
Bảng 3.22: Tỷ lệ HTXNN mua các yếu tố đầu vào có hợp đồng............................. 74
Bảng 3.23: Đầu tư cơ sở vật chất và khoa học công nghệ sản xuất......................... 75
Bảng 3.24: Thị trường tiêu thụ sản phẩm của HTX Nông nghiệp............................ 75
Bảng 3.25: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
HTXNN (Kiểm định hệ số hồi quy Coefficientsa).................................. 81


xii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Lực lượng lao động của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016...........................43
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2014 - 2016........................................45
Biểu đồ 3.3: Số lượng HTX của tỉnh Bắc Kạn trong 3 năm 2014-2016..............................52


13

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Kinh tế hợp tác, Hợp tác xã (HTX) được coi là một thành phần kinh tế quan
trọng không thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, kinh tế
hợp tác nói chung, HTX nông nghiệp nói riêng đã có bước phát triển cả về số lượng,
chất lượng, quy mô và hình thức hoạt động ngày càng đa dạng, phong phú. Theo
Liên minh hợp tác xã Việt Nam, đến nay cả nước hiện có hơn 10.500 hợp tác xã
nông nghiệp và số lượng hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới mỗi năm đều tăng
cao. Các hợp tác xã nông nghiệp đã góp phần không nhỏ vào chuyển dịch kinh tế,
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân, ổn định kinh tế xã hội.
Hợp tác xã nông nghiệp cũng được xem như là những tổ chức quan trọng nhất trong
việc hỗ trợ phát triển nông thôn và nông nghiệp. Tuy nhiên, phần lớn các hợp tác xã
nông nghiệp hiện nay mới chỉ cung cấp được các dịch vụ đầu vào cơ bản cho hoạt
động sản xuất nông nghiệp, chỉ có 9% hợp tác xã cung cấp được dịch vụ đầu ra.
Hơn 90% hợp tác xã không tham gia vào hoạt động liên kết tiêu thụ nông sản và kết
nối nông dân với doanh nghiệp.
Tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, nền kinh tế
còn chậm phát triển, cơ cấu kinh tế bất hợp lý. Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, sản xuất công nghiệp và dịch vụ còn kém phát
triển. Trong lĩnh vực nông nghiệp, các hình thức tổ chức kinh tế chủ yếu vẫn là hình
thức hộ nông dân nhỏ lẻ, do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra manh mún,
kém hiệu quả. Những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế, UBND tỉnh đã

quan tâm khuyến khích phát triển mô hình HTX, doanh nghiệp trên địa bàn. Đặc
biệt là hình thức HTX trong lĩnh vực nông nghiệp nhằm liên kết các hộ nông dân
nhỏ lẻ lại với nhau, tạo nên sức mạnh tập thể trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Thông qua HTX các hộ dân có thể hỗ trợ nhau về các yếu tố đầu vào cho sản xuất,
tìm kiếm thị trường. Thông qua các HTX nhà nước và chính quyền địa phương dễ
dàng hơn trong công tác tập huấn, tuyên truyền và hỗ trợ về giống, hỗ trợ vay vốn,...
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao thu nhập cho người lao động.


Do vậy, phát triển mô hình HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đang được coi là
động lực cho sự phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2016, toàn tỉnh có 68 HTX, trong đó có 51
HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, chiếm 75% tổng số HTX, doanh thu
bình quân của HTX là 100 triệu đồng, lao động thường xuyên trong HTX là 583
người, trong đó số lao động là thành viên 528 người. Thu nhập bình quân của thành
viên HTX là 2,8 triệu đồng/người/tháng, thu nhập bình quân của lao động trong
HTX đạt 1,5 triệu đồng/người/tháng. Lãi bình quân sau thuế là 20 triệu đồng/HTX.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát triển của HTX nông
nghiệp của Việt Nam nói chung và của tỉnh Bắc Kạn nói riêng luôn chịu sự chi phối
nhất định của những yếu tố như: cạnh tranh thị trường, biến động giá cả, chất lượng
vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, nguồn đầu vào và đầu ra cho sản phẩm,… gây
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của các HTX nông nghiệp. Đặc biệt,
các HTX nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn chưa có bước đột phá nổi bật, do khó khăn
về vốn, cơ sở vật chất nghèo nàn, trình độ công nghệ lạc hậu, năng lực và trình độ
cán bộ quản lý của các HTX còn nhiều hạn chế,…hoạt động sản xuất kinh doanh
chủ yếu của các HTX nông nghiệp là phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân
trong tỉnh. Sản phẩm làm ra của các HTX chưa có đăng ký nhãn hiệu, quyền bảo
hộ, một số chưa đóng gói bao bì, chất lượng sản phẩm không đồng đều, số lượng
nhỏ không ổn định, vì vậy sản phẩm làm ra khó tiếp cận được những thị trường lớn
mà chủ yếu tiêu thụ tại địa phương, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và thu

nhập của các thành viên trong HTX thấp.
Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn thạc sĩ nhằm
góp phần thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động và phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nhằm tìm ra những tiềm năng, ưu
thế và những mặt khó khăn, hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh


doanh của các HTX nông nghiệp. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận chung về Hợp tác xã nông nghiệp, và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Phân tích chỉ ra các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn và những vấn đề liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Đề tài nghiên cứu tình hình, đặc điểm, thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX hoạt động trong

lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2014-2016. Số liệu sơ
cấp của năm 2016 được tác giả khảo sát tháng 3 năm 2017.
- Về không gian: Nghiên cứu tại các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4. M số đóng góp chủ yếu của Luận văn
ôt
- Hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả
sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phân tích những nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTX
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.


- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, góp phần phát triển kinh tế, đảm bảo
phúc lợi xã hội và ổn định tình hình kinh tế xã hội, phát huy lợi thế, tiềm năng kinh
tế của địa phương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luân

và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của HTX nông nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về hợp tác xã nông nghiệp
1.1.1.1. Khá i niêm

hợp tác xã, và hợp tác xã nông nghiệp

Trong thời kỳ tập trung quan liêu bao cấp, HTX là hình thức tổ chức chính của
nông thôn Việt Nam được thiết lập trên cơ sở tập thể hóa tư liệu sản xuất, xóa bỏ
quyền sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất của người nông dân, thiết lập phương thức
sản xuất tập thể. Tuy nhiên phương thức này mang nặng tính bình quân bao cấp và
công bằng giả tạo. Vì vậy, phương thức này đã triệt tiêu động lực của xã viên và
không kích thích trong sản xuất.
Khi nền kinh tế thị trường phát triển, mô hình HTX kiểu cũ không còn phù
hợp, thay vào đó là mô hình HTX kiểu mới ra đời dựa trên cơ sở hợp tác của chủ
thể kinh tế tự chủ. Luật HTX ra đời năm 2003 và luật HTX năm 2012 thay thế luật
Hợp tác xã số 18/2003/QH12 đã tạo khuôn khổ pháp lý rất cơ bản cho sự vận động
và phát triển HTX trong điều kiện kinh tế thị trường.
Theo Luật HTX năm (2012), “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở
hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác
tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp
ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã” [14]. Với đặc trưng cơ bản của HTX là
tổ chức kinh tế tự nguyện của các chủ thể kinh tế tự chủ. Nhờ vậy, mà mỗi thành
viên có thể đạt được mục tiêu hiệu quả kinh tế của mình và họ có thể rút khỏi
HTX nếu HTX không đem lại lợi ích cho họ. Hình thức tổ chức HTX đã kết hợp
được lợi ích cá nhân và tập thể. Trong quan hệ hợp tác này, sở hữu tư nhân không

bị xóa bỏ, họ vẫn là chủ thể độc lập, có kinh tế riêng.
HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp là các HTX mà các hoạt động
chính là sản xuất, kinh doanh liên quan đến ngành nông nghiệp. Trong đó, ngành


nông nghiệp là ngành sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng
vật nuôi để tạo ra thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp
là ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều ngành nhỏ như trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế
nông sản. Như vậy, Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân,
hộ gia đình nông dân (sau đây gọi chung là thành viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự
nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để phát huy sức
mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có
hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp có những đặc điểm sau:
- Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
nông nghiệp.
- HTX là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân. Hợp
tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao để đáp ứng các nhu cầu
và nguyện vọng của nông dân về sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp.
Nông dân gia nhập hợp tác xã vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác xã trợ
giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả,
khắc phục được những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ. Hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của hợp tác xã chỉ là công cụ nhằm
làm tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân.
- Mục tiêu của hợp tác xã là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của từng thành viên,
không phải vì lợi nhuận. Như vậy, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính hợp
tác có tính xã hội sâu sắc, hỗ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị

trường.
- Hợp tác xã là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nông dân, trong đó các thành
viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông nghiệp trong
quản lý xã hội, kinh doanh.


Đối tượng tham gia hợp tác xã bao gồm tất cả những người nông dân, hộ
nông dân và pháp nhân. Khi tham gia hợp tác xã, các thành viên hợp tác xã bắt buộc
phải góp vốn, còn việc góp sức là tuỳ thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu
cầu của hợp tác xã và nguyện vọng của thành viên, không bắt buộc thành viên phải
góp sức. Việc thành lập hợp tác xã dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ
nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập
thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động
sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của từng thành viên.
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới
hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm
tuyên bố phá sản thành viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm
vi vốn góp của mình.
1.1.1.3. Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào hợp tác xã nông
nghiệp trải qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển
nông nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, hợp tác
xã dần chuyển từ sản xuất tập trung sang mô hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra
cho bà con xã viên và có những vai trò sau đây đối với nông nghiệp, nông thôn và
nông dân:
- Góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau tăng sức cạnh tranh, khai thác
các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để phát triển, góp phần thúc đẩy quá
trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là cầu nối giữa các hộ sản xuất, thành
viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước.

- Góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị kỹ thuật hiện đại tới người nông
dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông thôn; phát triển và mở rộng các
hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công
và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thực hành nông nghiệp cho lao
động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc phổ cập thông tin khoa học kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn.


- Hợp tác xã phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công ăn, việc
làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho thành viên và người lao động,
giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để thực
hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các hợp tác xã phát huy tinh
thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp
phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở
nông thôn.
- Hợp tác xã nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát triển kết
cấu hạ tầng nông thôn: hệ thống điện, thuỷ lợi, giao thông nông thôn, các công trình
phúc lợi xã hội, như nhà mẫu giáo, nhà trẻ, nhà văn hoá, trường học để phục vụ cho
thành viên và cộng đồng dân cư.
1.1.1.4. Nguyên tắc hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp
Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) cũng như các HTX trong lĩnh vực khác
hoạt động theo các nguyên tắc quy định trong Luật Hợp tác xã được quy định tại
Điều 7 của Luật số 23/2012/QH13 về Luật Hợp tác xã. Trong đó quy định rõ
nguyên tắc hoạt động HTX như sau:
- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã.
Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên.
HTX là tổ chức tự nguyện và mở rộng cho tất cả những ai có nhu cầu sử dụng dịch
vụ của HTX và sẵn sàng chấp nhận những nghĩa vụ, trách nhiệm của người thành
viên, không phân biệt giới tính, địa vị xã hội, đảng phái, dân tộc hay tôn giáo.
- Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau

không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác
về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung
khác theo quy định của điều lệ.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình
trước pháp luật. Vì HTX là tổ chức tự quản, tự trợ giúp, do các thành viên


kiểm soát, nên nếu HTX ký kết bất kỳ thỏa thuận hay hợp đồng nào với các tổ chức
khác, kể cả với nhà nước hoặc huy động vốn từ bên ngoài thì vẫn phải đảm bảo
quyền các thành viên được kiểm soát một cách dân chủ và HTX duy trì bảo vệ được
đặc tính tự quản của mình.
- Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm
thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động
đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành
viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành
viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa
phương, vùng, quốc gia và quốc tế. Thông qua sự hợp tác này các HTXNN có thể
nâng cao hiệu quả hoạt động của mình, phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu cung cấp
dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
1.1.2.

Phân loại hợp tác xã nông nghiệp

Có nhiều cách phân loại HTX nông nghiệp như phân theo quy mô: HTX

thôn, HTX toàn xã, phân loại theo mô hình quản lý như HTX một bộ máy Ban quản
trị kiêm Ban giám đốc HTX, HTX hai bộ máy, ...
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì HTX nông nghiệp là hợp
tác xã hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp trong lĩnh vực nào thì được
xếp vào hợp tác xã chuyên ngành đó, gồm: Hợp tác xã trồng trọt, hợp tác xã chăn
nuôi, hợp tác xã thủy sản hay ngư nghiệp (bao gồm cả nuôi trồng và khai thác thủy
sản), hợp tác xã lâm nghiệp, hợp tác xã diêm nghiệp.
Hợp tác xã gồm nhiều hoạt động sản xuất, sơ chế sản phẩm trong các lĩnh
vực khác nhau thì gọi là hợp tác xã sản xuất nông nghiệp tổng hợp.


Hợp tác xã có các hoạt động dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ thủy lợi) phục vụ
cho sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm gọi là hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp.
1.1.3. Sản xuất kinh doanh và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã nông
nghiệp
1.1.3.1. Sản xuất kinh doanh
Hiện nay, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ luôn gắn liền
với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản phẩm tạo ra
được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được như vậy,
các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
của chủ thể kinh doanh trên thị trường.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có đặc điểm:
+ Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể sản xuất kinh doanh, chủ thể có
thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
+ Sản xuất kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể này có mối quan
hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào,
với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp
cho các chủ thể sản xuất kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp
của mình này càng phát triển.
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là

yếu tố quyết định cho công việc sản xuất kinh doanh, không có vốn thì không thể có
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chủ thể sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị
sản xuất, thuê lao động...
+ Mục đích chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận.
1.1.3.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
* Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khái niệm sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố của quá trình sản xuất của doanh nghiệp hay của HTX nhằm đạt kết
quả cao nhất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. Hiệu
quả sản xuất kinh doanh không chỉ là thước đo trình độ tổ chức quản lý kinh doanh



còn là vấn đề sống còn của đơn vị. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, nhà kinh tế
dựa vào từng cách tiếp cận khác nhau mà đưa ra các khái niệm khác nhau.
Nếu tiếp cận theo hướng vi mô (theo hướng của doanh nghiệp hay HTX) thì
để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải chú trọng tới điều kiện nội tại
của đơn vị, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi
phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phải sử dụng các yếu
tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tổi thiểu.
Nếu tiếp cận theo hướng vĩ mô, thì hiệu quả sản xuất kinh doanh được hiểu
như sau: “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế - xã hội tổng hợp để lựa
chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động thực tiễn ở mọi
lĩnh vực kinh doanh và tại mọi thời điểm. Bất kỳ các quyết định cần đạt được
phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép, giải pháp thực hiện có tính cân nhắc,
tính toánchính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều
kiện cụ thể” [19]
Có thể nói rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản
ánh việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực
hiện mục tiêu đặt ra. Nó không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh thực trạng tổ

chức quản lý kinh doanh của một doanh nghiệp, HTX, mà còn là vấn đề sống còn
của đơn vị đó trong nền kinh tế thị trường.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề phức tạp, có liên quan đến nhiều
yếu tố, nhiều mặt của quả trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị như: lao
động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,....
* Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu
vào, do đó hiệu quả SXKD đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh,
phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu tối đa
hoá lợi nhuận. Với vai trò là phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả
SXKD không chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử
dụng đầu vào ở toàn bộ HTX mà còn đánh giá được trình độ sử dụng từng yếu tố


đầu vào ở phạm vi toàn bộ HTX cũng như đánh giá được từng bộ phận, tình lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX.
1.1.4.
nghiệp

Nội dung của hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông

HTX nông nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh ngành nghề chính là
chăn nuôi gia súc, gia cầm, sản xuất rau an toàn, nuôi thủy hải sản, chế biến nông
lâm sản. Các hợp tác xã nông nghiệp đang góp phần khai thác tốt lợi thế về đất đai,
khí hậu, kinh nghiệm để sản xuất các sản phẩm có thế mạnh của địa phương. Từ đó
tạo động lực cho sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại các
khu vực nông thôn, ven thành thị.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh củ a hơp tać xã nông nghiệp được hiểu là hiệu
quả kinh tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX đó đem lại cho các thành
viên tham gia HTX. Nếu hiểu hiệu quả kinh tế theo

muc

đich
́ thì hiệu quả sản xuất

kinh doanh của HTX nông nghiệp là hiệu số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra.
Cách hiểu này đồng nhất với lợi nhuân củ a
Hơp

tác
xa.

Nếu đứ ng trên góc đô ̣ từng

yếu tố để xem xét, hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX
nông nghiệp thể hiện trình độ va ̀ khả năng sử dụng các yếu tố trong qua ́ trình sản
xuất kinh doanh. Do đó, muốn đạt hiệu quả cao phải có sự kết hợp giữa 2 yếu tố: chi
phí và kết quả, chi phí là tiền đề để Hơp

tać xã thưc hiện kết quả đặt ra. Ta có công

thứ c chung:
Hiệu quả SXKD

=

Kết quả đầu ra từ quá trình SXKD
Các yếu tố đầu vào cho SXKD

Theo cách hiểu như trên thì hiệu quả sản xuất kinh doanh củ a Hơp tác xa

nông nghiệp là đại lương so sánh giữa chi phí bỏ ra và

kết quả đạt được. Hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh được nâng cao trong trường hợp kết quả tăng, chi phí
giảm và cả trong trường hợp chi phí tăng nhưng tố c đô ̣ tăng kết quả nhanh hơn tố c
đô ̣ tăng chi phí đã chi ra để đạt đươc kết quả đó. Vì vâỵ , bản chất củ a hiệu quả
sản
xuất kinh doanh của hợp tác xã nông nghiệp là phản ań h mặt chất lương của cać
hoạt động, phản á nh trình đô ̣ sử duṇ g cá c nguồ n
để đạt
lưc
đươc

mục tiêu đề ra.


Hiệu quả sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp tương đối đa dạng, có
thể sắp xếp thành 4 nhóm hoạt động gồm: Hoạt động sản xuất kinh doanh; Hoạt


×