Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

OXI OZON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.32 MB, 17 trang )

OXI - OZON




Tính chất hóa học cơ bản của khí oxi và khí ozon là gì? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh
cho tính chất này?
Phương pháp điều chế khí oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào?
Ảnh hưởng của khí ozon đến đời sống trên Trái đất như thế nào?

I. Oxi
1. Vị trí và cấu tạo
Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8, thuộc nhóm VIA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học
Nguyên tử Oxi có cấu hình electron là:

, lớp ngoài cùng có 6 electron.

Trong điều kiện thường, phân tử oxi có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
không cực, có thể viết công thức cấu tạo của phân tử oxi là
.
2. Tính chất vật lí
Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí:
Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở nhiệt độ

.

Khí oxi tan ít trong nước (100 ml nước ở
oxi ở
là 0,0043g trong 100g


hòa tan được 3,1 ml khí oxi. Độ tan của khí
.

3. Tính chất hóa học
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn
(3,44), chỉ kém flo (3,98).
Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim họat động hóa học, có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất (trừ
hợp chất với flo), oxi có số oxi hóa là -2.
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt...) và các phi kim ( trừ halogen)
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
Một số ví dụ:
a. Tác dụng với kim loại
Magie cháy trong khí oxi:
b. Tác dụng với phi kim
Cacbon cháy tỏng khí oxi:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


c. Tác dụng với hợp chất
cháy trong không khí:

Etanol cháy trong không khí:
4. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật. Mỗi người mỗi ngày cần từ
không khí để thở
Hằng năm, các nước trên thế giới sản xuất ra hàng trục triệu tấn oxi để đáp ứng nhu cầu cho các
ngành công nghiệp
5. Điều chế

a. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít
bền đối với nhiệt như
:

b. Sản xuất oxi trong công nghiệp
- Từ không khí: Không khí sau khi được loại bỏ hết hơi nước, bụi, khí cacbon đioxit được hóa lỏng.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được oxi. Oxi được vận chuyển trong những bình thép
dung tích 100 lít dưới áp suất 150 atm
- Từ nước: Điện phân nước (nước có hòa tan một ít
hoặc
nước ), người ta thu được khí oxi ở cực dương và khí hiđro ở cực âm:

để tăng tính dẫn điện của

II. Ozon
1. Tính chất
Ozon là một dạng thù hình của oxi. Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở nhiệt độ
. Khí ozon tan trong nước nhiều hơn so với khí oxi ( 100 ml nước ở
hòa tan được 49
ml ozon.
Ozon là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi
Ozon oxi hóa được hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt), nhiều phi kim và hợp chất hữu cơ, vô cơ. Ở
điều kiện bình thường, oxi không oxi hóa được bạc, nhưng ozon oxi hóa được bạc thành bạc oxit:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


2. Ozon trong tự nhiên

Ozon được tạo thành trong khí quyển khi có sự phóng điện (tia chớp, sét). Trên mặt đất, ozon được
sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ.
Ozon tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao, cách mặt đất từ 20-30 km. Tầng ozon được hình
thành là do tia tử ngoại của mặt trời chuyển hóa các phân tử oxi thành ozon.

Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại tầng cao của không khí, bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt
đất tranh được các tác hại của tia này.
3. Ứng dụng
Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon ( dưới 1 phần triệu theo thể tích) có tác dụng làm cho
không khí trong lành. Nhưng với một lượng lớn hơn sẽ có hại cho con người
Những ứng dụng của ozon là dựa vào tính oxi hóa mạnh của nó"
- Trong công nghiệp, người ta dùng ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác...
- Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu răng.
Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt

-

LƯU HUỲNH




Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi như thế nào theo nhiệt độ?
Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì quan trọng?
Lưu huỳnh có những ứng dụng quan trọng nào?

I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
Nguyên tử lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16, thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
Nguyên tử lưu huỳnh có câu hình electron


. Lớp ngoài cùng có 6e

II. Tính chất vật lí
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương
và lưu huỳnh đơn tà
. Chúng khác
nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hóa học giống nhau. Hai thù hình
này có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt độ
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
Ở nhiệt độ thấp hơn
là những chất màu vàng. Phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử
liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch vòng.

đều nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động. Ở nhiệt độ
lưu
huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. Ở
lưu huỳnh sôi, các phân tử lưu huỳnh bị
phá vỡ thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.

III. Tính chất hóa học
Cấu hình electron của nguyên tử
cùng. Nguyên tử S có độ âm điện là 2,58.

. Như vậy, nguyên tử S có 6e ở lớp ngoài


Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của nó từ 0 giảm xuống -2.
Khi lưu huỳnh tham gia phản ứng với phi kim họat động mạnh hơn, số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
Như vậy, đơn chất lưu huỳnh khi tham gia phản ứng hóa học, số oxi hóa của nó có thể giảm hoặc tăng. Ta nói, lưu
huỳnh có tính oxi hóa và tính khử

1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với khí hiđro tạo thành khí hiđro sunfua:

Thủy ngân tác dụng với S ở ngya nhiệt độ thường:

2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn như flo, oxi, clo...

IV. Ứng dụng của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp:
- 90% lượng lưu huỳnh khai thác được dùng để sản xuất
- 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, diêm,
chất dẻo ebonic, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm trong nông nghiệp...
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh
Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn trong vỏ trái đất.
Ngoài ra, lưu huỳnh còn có ở dạng hợp chất như các muối sunfat, muối sunfua...
Để khai thác lưu huỳnh trong mỏ lưu huỳnh, người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng
vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó, lưu huỳnh được tách ra khỏi
các tạp chất.


HIĐRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT, TRIOXIT



Hiđro sunfua - lư huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit có những tính chất nào giống nhau
và khác nhau? Vì sao?
Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?

A. Hiđro sunfua
I. Tính chất vật lí
Hiđro sunfua

là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc. Chỉ 0,1%

có trong không

khí đã gây ô nhiễm nặng. Hiđro sunfua nặng hơn không khí
, hóa lỏng ở nhiệt độ
, tan ít trong nước ( ở
và 1 atm, khí này có độ tan là 0,38 g trong 100 g nước)
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit
sunfuhiđric
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ như
chứa ion
và muối axit như
chứa ion

tạo nên 2 muối: muối trung hòa như


2. Tính khử mạnh
Trong hợp chất
, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2. Khi tham gia phản ứng
hóa học, tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng mà lưu huỳnh có số oxi hóa -2 có thể bị oxi hóa
thành lưu huỳnh tự do hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4, +6.
Người ta nói, Hiđro sunfua có tính khử mạnh (dễ bị oxi hóa)
Những phản ứng sau chứng tỏ tính chất trên:
a. Trong những điều kiện bình thường, dung dịch
vẩn đục màu vàng do

b. Khi đốt khí

tiếp xúc với oxi của không khí, dần trở nên

bị oxi hóa thành :

trong không khí, khí này cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt theo phương trình:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


Nếu đốt cháy khí
do, màu vàng.

ở nhiệt độ không cao hoặc thiếu oxi, khí

bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự


III. Trạng thái tự nhiên và điều chế
Trong tự nhiên Hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, và bốc ra từ xác chết của
người, động vật...
Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí Hiđro sunfua.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohiđric với
sắt II sunfua:

B. Lưu huỳnh đioxit
I. Tính chất vật lí
Lưu huỳnh đioxit

(khí sunfur) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí:

, hóa lỏng ở
, tan nhiều trong nước (ở
1 thể tích nước hòa tan được 40
thể tích khí
). Lưu huỳnh đioxit là khí độc, hít thở phải không khí có khí này sẽ gây viêm
đường hô hấp.
II. Tính chất hóa học
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ

:

Axit sunfurơ là axit yếu ( mạnh hơn axit sunfuhiđric và axit cacbonic ) và không bền, ngay trong
dung dịch cũng bị phân hủy thành
tác dụng với dung dịch bazơ như
ion sunfit


) và muối axit như

tạo nên 2 muối: muối trung hòa như
(chứa ion hiđrosunfit

)

2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa
a. Lưu huỳnh đioxit là chất khử
Khi cho dần khí

vào dung dịch brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu:

b. Lưu huỳnh đioxit là chất oxi hóa
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com

(chứa


Khi cho khí Lưu huỳnh đioxit vào dung dịch axit sunfuhiđric

, dung dịch bị vẩn đục màu vàng:

III. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit
1. Ứng dụng
Lưu huỳnh đioxit được dùng để sản xuất
trong công nghiệp, làm chất tảy trắng giấy và bột
giấy, chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm...
2. Điều chế Lưu huỳnh đioxit

- Trong phòng thí nghiệp, Lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch
với muối
:

được sản xuất bằng cách đốt S hoặc quặng pirit sắt:

- Trong công nghiệp,

C. Lưu huỳnh trioxit
I. Tính chất
Lưu huỳnh trioxit
sunfuric.

là chất lỏng không màu

, tan cô hạn trong nước và trong axit

Lưu huỳnh trioxit là oxit axit, tác dụng rất mạnh với nước tạo ra axit sunfuric:

Lưu huỳnh trioxit tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ tạo muối sunfat.
II. Ứng dụng và sản xuất
Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế nhưng lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit
sunfuric
Trong công nghiệp, người ta sản xuất Lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa Lưu huỳnh đioxit

AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT



Axit sunfuric đặc loãng có những tính chất hóa học nào giống và khác với những axit

khác?
Axit sunfuric có vai trò thế nào đối với nền kinh tế quốc dân? Phương pháp sản xuất
Axit sunfuric như thế nào?

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


I. Axit sunfuric
1. Tính chất vật lí
Axit sunfuric
(
98% có

là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 nước
)

Axit sunfuric tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt
Muốn pha loãng Axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit và nước và khuấy nhẹ băng đầu đũa
thủy tinh mà không làm ngược lại.
2. Tính chất hóa học

a. Tính chất của dung dịch Axit sunfuric loãng
Dung dịch Axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại họat động, giải phóng hiđro
- Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối

b. Tính chất của dung dịch Axit sunfuric đặc

- Tính oxi hóa mạnh:
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Au,Pt,
nhiều phi kim và nhiều hợp chất:

- Tính háo nước:
Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit. Thí dụ, nhỏ
đặc vào đường saccarozơ:

Tiếp theo, một phần cacbon bị
bọt, đảy cacbon trào ra ngoài cốc:

đặc oxi hóa thành khí

cùng với

bay lên làm sủi

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


Da thịt tiếp xúc với
cẩn thận

đặc sẽ bị bỏng rất nặng vì vậy khi sử dụng Axit sunfuric phải hết sức

3. Ứng dụng
Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên
thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn Axit sunfuric.
Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học,

chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...
4. Sản xuất Axit sunfuric
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc theo 3 công đoạn chính
sau:
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit
Phụ thuộc vào nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt

- Đốt cháy lưu huỳnh :

- Đốt cháy quặng pirit sắt :

b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit
Oxi hóa
:

c. Hấp thụ
Dùng

bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ

, chất xúc tác là vanađi V oxit

bằng
98% hấp thụ

được oleum

Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được

:


đặc:

II. Muối sunfat và nhận biết ion sunfat
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com


1. Muối sunfat
Muối sunfat là muối của axit sunfuric.Có 2 loại:
- Muối trung hòa chứa ion sunfat
không tan.

. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ

- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat
2. Nhận biết ion sunfat
Thuốc thử nhận biết ion sunfat là dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat kết tủa
trắng, không tan trong axit:

BÀI TẬP
Câu 1: Ðể nhận biết
dùng:

ta không thể

A. dung dịch KI và hồ tinh bột
B. PbS ( đen)
C. Ag
D. Đốt cháy cacbon

Câu 2: Nung 316g
một thời gian
thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy phần trăm
bị nhiệt phân là:

A. Dd

B. Dd NaOH

C. Dd KMnO4

D. A & C

Câu 5: M là kim loại tạo ra hai muối
;
và hai oxit
;
. Tỉ lệ
về khối lượng của Cl trong hai muối là 1 :
1,172; của O trong hai oxit là 1 : 1,35.
Nguyên tử khối của M là giá trị nào dưới đây?
A. 58,93

B. 58,71
D. 55,85

A. 25%

B. 30%


C. 54,64

C. 40%

D. 50%

Câu 6: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau 1
thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta đc 1 chất
khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành
phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban
đầu lần lượt là:

Câu 3:
bị lẫn tạp chất là
cách nào dưới đây để thu được
chất :

, dùng
nguyên

A. Sục hỗn hợp qua nước muối dư

A. 98% và 2%

B. 96% và 4%

B. Sục hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong


C. 52% và 48%


D. 54% và 46%

C. Sục hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím

Câu 7: Hoà tan một oxt kim loại X hoá trị II
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
10% ta thu dung dịch muối nồng độ 11,8%.

D. trộn hỗn hợp với khí
X là kim loại nào sau đây:
Câu 4: Để phân biệt khí
và khí
người ta có thể dùng chất nào sau đây :

A. Cu

B. Fe

C. B

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com

D. Mg


Câu 8: Ozon là một chất rắn cần thiết trên
thượng tầng khí quyển vì:


giải phóng 1,792 lít khí
đó là:

A. Nó làm cho Trái Đất ấm hơn

A. Mg

B. Nó hấp thụ các bức xạ tử ngoại (tia cực
tím)

Câu 14: Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan
hoàn toàn trong dd
loãng dư thoát ra
0,672 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng hỗn hợp
muối sunfat khan thu được sẽ là:

C. Nó ngăn ngừa khí oxi thoát khỏi Trái Đất.
D. Nó phản ứng với tia gamma từ ngoài
không gian để tạo khí freon.
Câu 9: Cho 1g bột sắt tiếp xúc với oxi một
thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá
1,41g. Công thức phân tử oxit sắt duy nhất là
công thức nào sau đây:

B. Al

(đktc). Kim loại

C. Fe


A. 3,92g

B. 1,96g

C. 3,52g

D. 5,88g

D. Cr

A. FeO

B.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 10,2g oxit kim
loại hoá trị III cần 331,8g dung dịch
thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng
độ 10%. Công thức phân tử oxit kim loại là
công thức nào sau đây:

C.

D. Không xác định được

A.

B.

Câu 10: Cho phản ứng hoá học sau:


C.

D.

K2S + KMnO4 + H2SO4
+ K2 SO4 + H2O

Hệ số cân bằng của các phản ứng lần lượt là:

Câu 16: Hoà tan hoàn tàn 9,6g kim loại R
trong
đặc, đun nóng nhẹ thu được
dung dịch X và 3,36 lít khí
(ở đktc). R là
kim loại nào sau đây:

A. 5, 2, 4, 5, 2, 6, 4

B. 5, 4, 4, 5, 2, 6, 4

A. Fe

C. 5, 4, 8, 5, 2, 6, 4

D. 5, 2, 8, 5, 2, 6, 8

Câu 11: Nung 2,10g bột sắt trong bình chứa
oxi, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 2,90g một oxit. Công thức phân tử của
oxit sắt là công thức nào sau đây:


Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp
gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit
H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp
muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung
dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg
= 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)

A. FeO

B.Fe2O3

A. 6,81 gam

B. 3,81 gam

C.Fe3O4

D. Không xác định được.

C. 5,81 gam

D. 4,81 gam

S + MnSO4

Câu 12: Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch
0,5M. Coi thể tích dung dịch thay
đổi không đáng kể. Nồng độ mol của chất
trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 0,17M và 0,5M

B. 0,19M

C. 0,18M và 0,01M

D. 0,17M

B. Al

C. Ca

D. Cu

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp
A gồm
bằng 300ml
dung dịch
0,1M (vừa đủ). Cô cạn
cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thì
thu được lượng muối sunfat khan là
A. 5,51 gam

B. 5,15 gam

C. 5,21 gam
Câu 13: Để khử 6,4g một oxit kim loại cần
2,688 lít khí
(đktc). Nếu lấy lượng kim
loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl thì

Trang 11

D. 5,69 gam


Câu 19: Nung 11,2 gam
và 26 gam
với một lượng dư. Sản phẩm của phản ứng
được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn
vào dung dịch
10% (d = 1,2 gam/ml).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích
tối thiểu của dung dịch
cần để hấp
thụ hết khí sinh ra là
A. 700 ml
B. 800 ml
C. 600 ml
D. 500 ml
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam một
muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí
thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước
dư, sau đó thêm tiếp dung dịch
dư thì thu được 4,66 gam kết tủa. Thành phần
% về khối lượng của lưu huỳnh trong muối
sunfua là bao nhiêu?
A. 36,33%
B. 46,67%
C. 53,33%

D. 26,66%
Câu 21: Cho V lít
(đktc) tác dụng hết
với dung dịch
dư thu được dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng với
dư thu
được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
A. 0,112 lít

B. 1,12 lít

C. 0,224 lít

D. 2,24 lít

Câu 22: Để trung hoà 500 ml dung dịch X
chứa hỗn hợp
0,1M và
0,3M
cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,3M và
0,2M?
A. 250ml
B. 500ml
C. 125ml
D. 750ml
Câu 23: Sục từ từ 2,24 lít
(đktc) vào
100 ml dung dịch

3M. Các chất có
trong dung dịch sau phản ứng là
A.
B.
C.
D.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm
tác dụng
với dung dịch
dư thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí
này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần
% theo số mol của hỗn hợp

ban
đầu lần lượt là
A. 40% và 60%
B. 50% và 50%
C. 35% và 65%
D. 45% và 55%

Câu 25: Để thu được 6,72 lít
(đktc), cần
phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh
thể
(khi có
xúc tác)?
A. 21,25 gam
B. 42,50 gam
C. 63,75 gam

D. 85,00 gam
Câu 26: Để pha loãng dung dịch
đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta
tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
Câu 27: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ
vào dung dịch
đặc, nóng dư gồm:
A.
B.
C.
D.
Câu 28: Cho khí
lội qua dung dịch
thấy có kết tủa màu xám đen xuất
hiện, chứng tỏ
A. có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra
B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong
axit mạnh
C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric
D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric
Câu 29: Oxit nào dưới đây không thể hiện
tính khử trong tất cả các phản ứng hoá học?
A.
B.
C.
D.

Câu 30: Có hai ống nghiệm, một ống đựng
dung dịch
, một ống đựng dung dịch
. Chỉ dùng một hoá chất trong số
các chất sau: dung dịch
, dung dịch
, dung dịch
, dung dịch
thì số thuốc thử có thể dùng
để phân biệt hai dung dịch trên là bao nhiêu?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 31: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới
đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí

A. dung dịch brom trong nước
B. dung dịch
C. dung dịch
D. dung dịch

Trang 12


Câu 32: Để thu được

từ hỗn hợp
, người ta cho hỗn hợp đi chậm
qua
A. dung dịch nước vôi trong dư
B. dung dịch NaOH dư
C. dung dịch

D. dung dịch

Câu 33: Đốt nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp
theo tỉ lệ 4 : 1 về khối lượng
trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa tàn đóm
còn hồng vào miệng ống nghiệm thì
A. tàn đóm tắt ngay
B. tàn đóm bùng cháy
C. có tiếng nổ lách tách
D. không thấy hiện tượng gì
Câu 34: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat
trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím
B. dung dịch muối
C. dung dịch chứa ion
D. thuốc thử duy nhất là
Câu 35: Phản ứng nào dưới đây không
đúng?
A.
B.
C.
D.6H2SO4 đặc, to + 2Fe


Câu 39: Phản ứng nào dưới đây không
đúng?
A.
B.
C.
D.

Câu

40:

Cho

các

phản

ứng

sau:

a)
b)
c)
d)
đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản
ứng
A. a, b, d
B. c, d
C. b

D. a, b, c, d
Câu 41: Cho
a)
b)
c)
d)
Các phản ứng mà
A. a, c, d

các

phản

ứng

sau:

có tính khử là

B. a, b, d

C. a, c

D. a, d

Fe2(SO4)3 +

Câu 36: Cho
tác dụng với
đặc nóng, dư. Sản phẩm khí thu được là

A.

B.

C.
D.

Câu 42:
vừa có tính oxi hoá, vừa có tính
khử vì trong phân tử
A. S có mức oxi hoá trung gian
B. S có mức oxi hoá cao nhất
C. S có mức oxi hoá thấp nhất
D. S còn có một đôi electron tự do

Câu 37: Axit sunfuric đặc thường được dùng
để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào dưới đây
có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

Câu 43: Phát biểu nào không đúng khi nói
về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?

A. khí

B. khí

A.

C. khí


D. khí

B. Hg phản ứng với

3SO2 + 6H2O

vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
ngay nhiệt độ thường

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây không
hết các phi kim và thể hiện tính oxi hoá
đúng?
A.
đặc là chất hút nước mạnh
D. Ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều kim
B. Khi tiếp xúc với
đặc, dễ gây bỏng
loại và thể hiện tính oxi hoá
nặng
C.
loãng có đầy đủ tính chất chung
Câu 44: Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột
của axit
giặt, người ta thường cho thêm một ít bột
D. Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho
từ từ nước vào axit
natri peoxit (
), do
tác dụng

Trang 13


với nước sinh ra hiđro peoxit (
) là chất
oxi hoá mạnh có thể tẩy trắng được quần áo:

vậy, bột giặt được bảo quản tốt nhất bằng
cách
A. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp
và để ra ngoài ánh nắng
B. cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và
để trong bóng râm
C. cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi
khô mát
D. cho bột giặt vào trong hộp có nắp và để ra
ngoài nắng
Câu 45: Trong công nghiệp, ngoài phương
pháp hoá lỏng và chưng cất phân đoạn không
khí, oxi còn được điều chế bằng phương pháp
điện phân nước. Khi đó người ta thu được
A. khí hiđro ở anôt
B. khí oxi ở catôt
C. khí hiđro ở anôt và khí oxi ở catôt
D. khí hiđro ở catôt và khí oxi ở anôt
Câu 46: Phát biểu nào dưới đây không đúng
khi nói về khả năng phản ứng của oxi?
A.Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại
B.Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi
kim

C. Oxi tham gia vào quá trình cháy, gỉ, hô hấp
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là
phản ứng oxi hoá - khử
Câu 47: Có các phản ứng sinh ra khí
như
sau:
a)
b)
c)
d)
Trong các phản ứng trên, những phản ứng
được dùng để điều chế
trong công
nghiệp là
A. a và b

B. a và d

C. b và c

D. c và d

D.
Câu 49: Chọn câu không đúng trong các câu
dưới đây
A.
làm đỏ quỳ ẩm
B.
làm mất màu nước brom
C.

là chất khí, màu vàng
D.
làm mất màu cánh hoa hồng
Câu 50: Chọn câu không đúng trong các câu
dưới đây về lưu huỳnh
A. S là chất rắn màu vàng
B. S không tan trong nước
C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém
D. S không tan trong các dung môi hữu cơ
Câu 51: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận
Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được
bảo quản tốt hơn, vì vậy bà con nông dân đã
có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào dưới
đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa
quả tươi lâu ngày?
A. Ozon là một khí độc
B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi
C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng
sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
D. Ozon có tính tẩy màu
Câu 52: Người ta điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm bằng cách nào dưới đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Điện phân nước
C. Điện phân dung dịch NaOH
D.Nhiệt phân
với xúc tác
Câu 53: Oxi có thể thu được từ phản ứng
nhiệt phân chất nào dưới đây?
A.

B.
C.
D.
Câu 54: Khi điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm bằng phản ứng phân huỷ
(xúc
tác
), khí oxi sinh ra thường bị lẫn
hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi
bằng cách dẫn khí đi qua các ống sứ chứa chất
nào dưới đây?
A.
B. Bột
D. Bột S

C.

Câu 55: Câu nào dưới đây không đúng?
Câu 48: Trong các phản ứng sau, phản ứng
nào thường dùng để điều chế
trong
phòng thí nghiệm?

A. Oxi hoá lỏng ở
B.

lỏng bị nam châm hút

C.


lỏng không màu

A.
B.
C.

Trang 14


D. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị
Câu 56: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số
electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X

A. Ne
B. Cl
C. O
D. S
Câu 57: a) Oleum là gì ? Có hiện tượng gì
xảy ra khi cho oleum tan vào nước.
b) Công thức của oleum là
. Hãy viết công thức của axit
có trong oleum tương ứng với n = 1.
Câu 58: Viết cấu hình electron, xác định vị trí
(ô, chu kì, phân nhóm, nhóm) của lưu huỳnh
(Z = 16) trong bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hoá học. Viết các phản ứng hoá học
của
với
,
, nước clo. Trong các

phản ứng đó
có tính khử hay tính oxi
hoá, vì sao?
Câu 59: Thêm từ từ nước brom cho đến dư
vào 100ml nước có hoà tan 0,672 lít
(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Hãy chỉ
chất oxi hoá, chất khử và các cặp oxi hoá khử liên quan đến phản ứng.
b) Sục khí nitơ vào dung dịch cho đến khi
đuổi hết brom dư. Tính thể tích dung dịch
NaOH 0,480M cần để trung hoà hoàn toàn
dung dịch thu được.
Câu 60: Cho 123,2l khí
đi qua than đốt
nóng ở
Ni xúc tác thu được hỗn hợp
hai khí trong đó
chiếm 1/6 thể tích. Đốt
hỗn hợp ở đktc rồi cho sản phẩm tạo thành
vào bình đựng 1,5l dung dịch
10%
(d=1,1) .Tính khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp
gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa
trị I và một muối cacbonat của một kim loại
hóa trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48
lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?


khí đến khối lượng không đổi thu được bao
nhiêu gam chất rắn?
Câu 64: A và B là hai chất khí ở điều kiện
thường. A là hợp chất của nguyên tố X với O,
trong đó oxi chiếm 50% khối lượng. B là hợp
chất của nguyên tố Y với
trong đó H
chiếm 25% khối lượng. Tỉ khối của A so với
B bằng 4. Xác định CTPT của A, B biết rằng
mỗi phân tử A, B chỉ có 1 nguyên tử X, Y
tương ứng.
Câu 65: Hòa tan 9 gam hh X gồm bột Mg,Al
bằng
loãng, dư thu được khí A và
dd B. Thêm từ từ NaOH vào B tới khi đạt kết
tủa lớn nhất thì dừng.Lọc kết tủa, nung hoàn
toàn thu được 16,2 gam chất rắn. Tính thể tích
khí a?
Câu 66: Hòa tan 7,2 gam hh 2 muối sunfat
của hai kim loại hóa trị 1 và 2 vào H2O được
dd X. Thêm vào dd X một lượng vừa đủ dd
BaCl2 thì thu được 11,65 gam BaSO4 và dd
Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dd
Y là bao nhiêu?
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn oxit FexOy bằng
dd H2SO4 đ,n vừa đủ thu được 2,24 l khí SO2.
Cô cạn dd sau pu thu được 120 gam muối
khan. Công thức của FexOy là:
Câu 68: Cho 16 gam hỗn hợp X gồm một

kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tác dụng
hết với nước thu đuợc dung dịch B và 3,36 lít
khí H2 (đktc) . Nếu cô cạn dung dịch B được
m1 gam hỗn hợp rắn , còn nếu trung hoà dung
dich B bằng dung dich HCl rồi cô cạn dung
dịch sản phẩm thì được m2 gam hỗn hợp
muối khan . Tính m1 và m2 .
Câu 69:
Hoà tan 26,64(g) X là tinh thể muối sunfat
ngậm nước của kim loại M hoá trị x được
dung dịch A. A tác dụng với NH3 vừa đủ thu
được kết tủa B. Nung B đến khối lượng
không đổi được 4,08(g) rắn. Cho A tác dụng
với dung dịch BaCl2 thu được 27,84 (g) kết
tủa BaSO4

1/ Tìm X ?
Câu 63: Hòa tan hh gồm 0,2 mol Fe và 0,1
mol
trong dung dịch HCl dư thu
được dd A. Cho dung dịch A tác dụng với
NaOH dư, kết tủa thu được nung trong không
Trang 15


2/ Cho 200 (ml) dung dịch KOH phản ứng hết
với dung dung dịch A được 2,34(g) kết tủa.
TÍnh nồng độ mol của dung dịch KOH ?

lại bằng

đặc, nóng người ta thấy
thoát ra 0,16g khí
X, Y là những kim loại?

Câu70: Cho m(g) hỗn hợp X có MgCO3;
CaCO3; BaCO3 cho vào dung dịch HCl dư thu
được 4,4 (g) khí. Dung dịch thu được đem
làm khô thu được 13,1(g) cặn khan. Tính m?
Câu71: Cho muối cacbonat của kim loại M
(
). Chia
muối cacbonat đó
thành 2 phần bằng nhau.
Hoà tan phần một bằng dung dịch
(loãng) vừa đủ, thu được một chất khí và
dung dịch
. Cô cạn
, được
muối sunfat trung hoà, khan. Xác định công
thức hoá học của muối cacbonat.
Câu 72: Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn
với dung dịch
loãng được dung dịch
X. Cho một luồng khí clo đi chậm qua dung
dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được muối khan.
Tính khối lượng muối khan ?
Câu 73: Hoà tan vừa đủ một lượng hiđroxit
kim loại M (có hoá trị II) trong dung dịch
20% thu được dung dịch muối có

nồng độ 27,21%. Xác định kim loại M
Câu 74: Cho 8 lít hỗn hợp CO và
chiếm 39,2% (theo thể tích ở đktc) đi qua
dung dịch chứa 7,4g
Khối lượng
chất không tan sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 75: Ngâm một vật bằng đồng có khối
lượng 10g trong 250g dung dịch
Khi lấy vật ra thì lượng
trong dung dịch giảm 17%. Tính
khối lượng của vật sau phản ứng ?
Câu76: Cho 416g dung dịch
12% tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 27,36g muối
sunfat kim loại X. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu
được 800ml dung dịch 0,2M của muối clorua
kim loại X. Tìm công thức phân tử muối
sunfat của kim loại X?

Câu 78: Cho 10g hỗn hợp Mg và
tác
dụng hết với dung dịch
loãng thu
dược a lít
(đktc) và dung dịch X. Cho
NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi cân nặng
18g. Tìm thể tích a ?
Câu 79: Hoà tan hoàn toàn 5,6g bột sắt trong
dung dịch

loãng, dư thu được dung
dịch X. Để phản ứng hết với
trong
dung dịch X cần dùng tối thiều khối lượng
là bao nhiêu?
Câu 80: Cho 5,6g một oxit kim loại tác dụng
vừa đủ với HCl cho 11,1g muối clorua của
kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
Câu 81: M và N là hai chất chỉ chứa các
nguyên tố A và B. Thành phần phần trăm của
nguyên tố A trong M và N lần lượt là 30,4%
và 25,9%. Nếu công thức phân tử của M là
thì công thức phân tử của N là gì?
Câu 82: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm sắt và
kim loại X (hoá trị II, đứng trước H trong dãy
hoạt động hoá học) bằng dung dịch
dư,
thu được 2,24 lít
(đktc). Mặt khác để hoà
tan 2,4 gam X thì cần dùng chưa đến 250ml
dung dịch
1M. X là kim loại nào?
Câu 83: Chia 20 gam hỗn hợp X gồm
thành hai phần bằng nhau. Phần 1
tác dụng hết với dung dịch
thu được 5,6
lít khí (đktc). Phần 2 cho vào dung dịch
dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). %
khối lượng Cu có trong hỗn hợp X là bao
nhiêu?

Câu 84: Hoà tan hoàn toàn
hỗn
hợp A gồm Al và Fe trong
dung
dịch
được dung dịch B. Thêm
dung dịch NaOH 12% vào B, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa
thu được và đem nung kết tủa ngoài không
khí đến khối lượng không đổi thì được
chất rắn. Tính thành phần % theo
khối lượng mỗi kim loại trong A.

Câu 77: Cho
loãng dư tác dụng với
6,659g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị
II, người ta thu được 0,1mol khí, đồng thời
khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. Hoà phần còn
Trang 16


Câu 85: Một loại phèn nhôm có công thức
, trong đó
là ion
kim loại kiềm. Lấy 7,11 gam phèn nung tới
khối lượng không đổi thì thu được 3,87g phèn
khan. Mặt khác lấy 7,11 gam phèn hòa tan
vào nước và cho tác dụng với
dư thì
thu

được
6,99
gam
kết
tủa.
1. Xác định công thức phân tử của phèn.
2. Cho biết nồng độ dung dịch
bão hòa ở 20 độ C



5,66%.

a) Tính độ tan của
ở 20 độ C
b) Lấy 600 gam dung dịch bão hòa
ở 20 độ C đem đun nóng để
làm bay hơi bớt 200 gam nươc, phần còn lại
được làm lạnh tới
. Hỏi có bao nhiêu
gam tinh thể phèn

kết tinh?

Trang 17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×