Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Đề ôn thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.18 KB, 115 trang )

Đề số 1
I. Trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng hoặc đúng nhất :
1. Nguyễn Dữ (tác giả của Truyền kì mạn lục) sống vào thời kì :
A. Triều đình nhà Lê đang phát triển cực thịnh.
B. Triều đình nhà Lê bắt đầu khủng hoảng.
C. Trịnh - Nguyễn phân tranh.
2. Truyện Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ đợc viết bằng :
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Cả chữ Hán và chữ Nôm.
3. Nhân vật chính trong Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ thờng là :
A. Những ngời phụ nữ.
B. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc nhng các
thế lực tàn bạo và cả lễ giáo khắc nghiệt lại xô đẩy họ vào những cảnh ngộ éo le, oan khuất, bất
hạnh.
C. Những ngời phụ nữ đức hạnh, khát khao với cuộc sống bình yên hạnh phúc.
4. Sau khi đi lính về, Trơng Sinh trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ ghen
và đánh đuổi Vũ Nơng vì :
A. Chàng vốn tính đa nghi và có cách xử sự hồ đồ, độc đoán.
B. Chàng có tâm trạng nặng nề do mẹ đã mất.
C. Lời nói về cái bóng của đứa con ngây thơ.
D. Cả 3 ý trên.
5. Lời nói của Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :
Thiếp sở dĩ nơng tựa vào chàng vì có cái thú vui nghi gia thất. Nay đã bình rơi trâm
gãy, mây tạnh ma tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trớc gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu
xuân cái én lìa đàn, nớc thẳm buồn xa, đâu còn có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa.
Chứng tỏ :
A. Hạnh phúc gia đình, niềm khát khao của cả đời nàng tan vỡ, tình yêu không còn.
B. Nỗi đau khổ chờ chồng đến hoá thành đá trớc đây cũng không còn có thể làm lại đợc


nữa.
C. Cả A và B.
6. Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ chết vì :
A. Hành động bột phát trong cơn nóng giận.
B. Nàng đã hoàn thành nghĩa vụ đối với chồng và gia đình nhà chồng.
C. Thất vọng đến tột cùng, cuộc hôn nhân đã đến độ không thể nào hàn gắn đợc nữa.
D. Cả ba ý trên.
7. Bi kịch của Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ :
A. Là lời khuyên ngời phụ nữ chống đối chế độ phong kiến.
B. Là một lời tố cáo xã hội phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của ngời đàn
ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thông của tác giả đối với số phận oan nghiệt của
ngời phụ nữ.
C. Cả hai ý trên.
1
8. Tình tiết độc đáo nhất trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ là :
A. Trơng Sinh phải đi lính.
B. Lời nói về cái bóng của đứa trẻ ngây thơ.
C. Vũ Nơng tự tử.
D. Cả ba ý trên.
9. Yếu tố kì ảo trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ có ý nghĩa :
A. Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho truyện.
B. Thể hiện ớc mơ về sự công bằng trong cuộc đời.
C. Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nơng.
D. Cả ba ý trên.
10. Cách đa những yếu tố kì ảo của Nguyễn Dữ trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng :
A. Tách riêng với các yếu tố thực.
B. Xen kẽ với các yếu tố thực.
C. Vừa tách riêng vừa xen kẽ với các yếu tố thực.
11. Cách dẫn trực tiếp là :
A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật.

B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp ; lời
dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
C. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật ; lời dẫn trực tiếp đợc
đặt trong dấu ngoặc kép.
Bài tập 2
Trong đoạn văn sau đây, câu nào có lời dẫn trực tiếp, câu nào có lời dẫn gián tiếp ?
(1) Chờ mãi mới thấy một ông thanh niên nghễu nghện vác một bó tre đi tới. (2) Tôi
chào rồi hỏi : Đi chợ huyện lối nào, ông làm ơn chỉ giúp tôi. (3) Anh ta trố mắt nhìn tôi
chẳng nói chẳng rằng, nh nhìn một giống ngời lạ mới ở hoả tinh rơi xuống. (4) Tôi biết hiệu,
rút giấy đa cho anh xem rồi lại hỏi. (5) Bấy giờ anh ta mới bảo : Ông cứ đi lối này, đến chỗ
có một cây đa to thì rẽ về tay phải, đi một quãng lại rẽ về tay trái, qua một cánh đồng, vào đ-
ờng gạch làng Ngò, vòng ra đằng sau đình, rẽ về tay phải, đi một quãng nữa thì đến chợ. (6)
Đại khái thế, chứ không phải hoàn toàn đúng thế. (7) Chỉ biết là nó lôi thôi rắc rối, nhiều
bên phải bên trái quá, đến nỗi tôi không tài nào nhận đợc. (8) Anh ta bày cho tôi một cách :
đứng đợi đấy, gặp ai gánh hàng đi chợ thì đi theo.
(Đôi mắt - Nam Cao)
+ Lời dẫn trực tiếp ở câu . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Lời dẫn gián tiếp ở câu . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập 3
1. Điền vào chỗ trống trong câu sau các từ truyền thống, oan nghiệt, thơng tâm, cảm thơng sao
cho thích hợp :
Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết . . . . . . . . . . . . . của Vũ Nơng, Chuyện ngời
con gái Nam Xơng thể hiện niềm . . . . . . . . . . . . đối với số phận . . . . . . . . . . . . . . . của ngời
phụ nữ Việt Nam dới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp . . . . . . . . . . . . . . . . .
của họ.
2. Điền các từ : thuật lại, nhắc lại vào câu sau :
Dẫn trực tiếp, tức là . . . . . . . . . . . . . nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân
vật ; lời dẫn trực tiếp đợc đặt trong dấu ngoặc kép.
2
Dẫn gián tiếp, tức là . . . . . . . . . . . . . . . lời nói hay ý nghĩ của ngời hoặc nhân vật, có

điều chỉnh cho thích hợp ; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
Bài tập 4
Viết văn bản ngắn không quá 15 dòng tóm tắt Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của
Phạm Đình Hổ mà em đã đợc học ở chơng trình Ngữ văn lớp 9.
Bài tập 5
Từ hoa trong Truyện Kiều của Nguyễn Du là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định : ở câu nào, từ
hoa đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Trong các từ đợc dùng với nghĩa chuyển, từ nào đợc
chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ ?
a) Sen tàn cúc lại nở hoa,
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân.
b) Lại càng ủ dột nét hoa,
Sầu tuôn đứt nối châu sa vắn dài.
c) Trớc sau nào thấy bóng ngời,
Hoa đào năm ngoái còn cời gió đông.
d) Từ nghe vờn mới thêm hoa
Miệng ngời đã lắm tin nhà thì không
II. Tự luận
1. Phân tích Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ để làm nổi bật những vẻ đẹp và
thân phận nhân vật Vũ Nơng.
2. Trình bày cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về Chuyện ngời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ.
Đề số 2
I. Trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ đợc viết vào thời kì :
A. Nhà Hậu Lê.
B. Cuối nhà Lê, đầu nhà Nguyễn.
C. Đầu đời Nguyễn.
D. Nhà Mạc.
2. Vũ trung tuỳ bút của Phạm Đình Hổ :

A. Kể về chuyện trong ma nhàn rỗi viết văn.
B. Là tác phẩm chẳng những có giá trị văn chơng đặc sắc mà còn cung cấp những tài
liệu quí về sử học, địa lí, xã hội học...
C. Kể về cuộc đời của những ngời dân Hải Dơng, quê ông.
3. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ :
A. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và bọn quan lại từ trung ơng đến địa phơng
lúc bấy giờ.
B. Phản ánh tình hình đất nớc ta dới thời chúa Trịnh Sâm.
C. Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê
Trịnh.
D. Cả ba ý trên.
3
4. Đoạn văn sau trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh:
Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây
cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, không thiếu một thứ gì. Có khi lấy cả cây đa to,
cành lá rờm rà, từ bên bắc chở qua sông đem về. Nó giống nh một cây cổ thụ mọc trên đầu
non hốc đá, rễ dài đến vài trợng, phải một cơ binh mới khiêng nổi, lạo bốn ngời đi kèm, đều
cầm gơm, đánh thanh la độc thúc quân lính khiêng đi cho đều tay.
Có nội dung :
A. Ca ngợi công lao của chúa Trịnh trong việc tạo nên cảnh đẹp cho đất nớc.
B. Ca ngợi những kì tích của chúa Trịnh.
C. Tố cáo những hành động ăn cớp trắng trợn của Chúa Trịnh.
5. Nghệ thuật miêu tả của Phạm Đình Hổ ở Chuyện cũ trong Phủ chúa Trịnh là :
A. Sử dụng phép liệt kê và miêu tả tỉ mỉ một số sự kiện tiêu biểu.
B. Đa ra các sự việc cụ thể, khách quan, không xen lời bình, để sự việc tự nói lên ý
nghĩa của chúng.
C. Đa ra các sự việc, sự kiện, qua đó thể hiện thái độ một cách trực tiếp.
D. Gồm A và B.
6. Đoạn văn sau đây trong Chuyện cũ trong Phủ Chúa Trịnh của Phạm Đình Hổ có nội dung
gì ?

Bọn hoạn quan cung giám lại thờng nhờ gió bẻ măng, ra ngoài doạ dẫm. Họ dò xem
nhà nào có chậu hoa cây cảnh, chim tốt khớu hay, thì biên ngay hai chữ phụng thủ vào.
Đêm đến, các cậu trèo qua tờng thành lẻn ra, sai tay chân đem lính đến lấy phăng đi, rồi
buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ lấy tiền.
A. Sự tận tuỵ của quan lại đối với triều đình phong kiến thời Lê Trịnh.
B. Sự trung thành của quan lại đối với nhà Chúa.
C. Thợng bất chính, hạ tắc loạn. Bọn hoạn quan lợi dụng cơ hội để kiếm chác.
D. Cả ba ý trên.
7. Từ nào sau đây có yếu tố đờng với nghĩa là nhà :
A. thánh đờng B. học đờng C. đờng sá
D. đờng mật E. đờng bộ G. nhà tiền đờng
8. Từ nào sau đây có yếu tố giả với nghĩa là ngời :
A. tác giả B. giả tạo C. soạn giả
D. học giả E. giả dối G. giả vờ
9. Đoạn văn sau đây :
Buổi ấy, bao nhiêu những loài trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch, chậu hoa cây
cảnh ở chốn dân gian, Chúa đều sức thu lấy, không thiếu một thứ gì. Có khi lấy cả cây đa to,
cành lá rờm rà, từ bên bắc chở qua sông đem về.
Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu ?
A. Miêu tả.
B. Liệt kê.
C. So sánh.
10. Hoàng Lê nhất thống chí là :
A. Một tác phẩm lịch sử.
B. Một cuốn truyện truyền kì.
C. Một cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chơng hồi.
4
11. Tác giả của Hoàng Lê nhất thống chí là :
A. Ngô Thì Chí.
B. Ngô Thì Du.

C. Nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, ở làng Tả Thanh Oai, nay thuộc huyện Thanh
Oai, tỉnh Hà Tây.
12. Đoạn văn sau trích trong Hoàng Lê nhất thống chí :
Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn. Chẳng qua
mơi ngày có thể đuổi đợc ngời Thanh. Nhng nghĩ chúng là nớc lớn gấp mời nớc mình, sau khi
bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mu báo thù. Nh thế thì việc binh đao không bao giờ
dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm nh vậy. Đến lúc ấy chỉ có ngời khéo lời lẽ
mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm đợc. Chờ mời năm
nữa, cho ta đợc yên ổn mà nuôi dỡng lực lợng, bấy giờ nớc giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì
chúng ?
Cho biết vua Quang Trung là một ngời :
A. Chủ quan khinh địch do ỷ vào sức mạnh của quân ta.
B. Có ý chí quyết thắng và có tầm nhìn xa trông rộng.
C. Cả A và B.
13. Lời dụ của Quang Trung (hồi thứ 14 - Hoàng Lê nhất thống chí) thể hiện nội dung gì ?
Quân Thanh sang xâm lấn nớc ta, hiện ở Thăng Long, các ngơi đã biết cha ? Trong
khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phơng Bắc, phơng Nam chia nhau
mà cai trị. Ngời phơng Bắc, không phải nòi giống nớc ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải,
ngời mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi. Đời Hán có Trng Nữ Vơng, đời
Tống có Đinh Tiên Hoàng, Lê Đại Hành, đời Nguyên có Trần Hng Đạo, đời Minh có Lê Thái
Tổ, các ngài không nỡ ngồi nhìn chúng làm điều tàn bạo, nên đã thuận lòng ngời dấy nghĩa
quân, đều chỉ đánh một trận là thắng và đuổi đợc chúng về phơng Bắc. ở các thời ấy, Bắc,
Nam riêng phận, bờ cõi lặng yên, các vua truyền ngôi lâu đời. Từ đời nhà Đinh tới đây, dân
ta không đến nỗi khổ nh hồi nội thuộc xa kia. Mọi việc lợi, hại, đợc, mất ấy đều là chuyện cũ
rành rành của các triều đại trớc. Nay ngời Thanh lại sang, mu đồ lấy nớc Nam ta đặt làm
quận huyện, không biết trông gơng mấy đời Tống, Nguyên, Minh ngày xa. Vì vậy ta phải kéo
quân ra đánh đuổi. Các ngơi đều là những kẻ có lơng tri, lơng năng, hãy nên cùng ta đồng
tâm hiệp lực, để dựng nên công lớn. Chớ có quen thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu nh việc phát giác
ra, sẽ bị giết chết ngay tức khắc, không tha một ai, chớ bảo là ta không nói trớc !
A. Nhắc lại truyền thống của chống ngoại xâm của dân tộc ta, kêu gọi quân lính đồng

tâm hiệp lực đánh giặc đồng thời ra kỉ luật nghiêm cho quân sĩ.
B. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái
đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm của chúng, nhắc lại truyền thống của chống ngoại xâm của
dân tộc ta từ xa, kêu gọi quân lính đồng tâm hiệp lực đánh giặc.
C. Khẳng định chủ quyền dân tộc của ta và lên án hành động xâm lăng phi nghĩa, trái
đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm của chúng.
14. Vua Quang Trung nêu những tấm gơng các anh hùng chống xâm lợc phơng Bắc trong quá
khứ của dân tộc ta (trong đoạn văn ở câu 13) nhằm :
A. Thể hiện niềm khát khao đợc ghi tên mình vào danh sách các anh hùng dân tộc.
B. Khơi gợi niềm tự hào dân tộc và thể hiện ý chí quyết tâm không thua kém ngời xa.
C. Nêu cao truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
5
D. Tất cả các ý trên.
15. Đoạn văn sau :
Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, ngời không kịp mặc áo giáp, dẫn
bọn lính kị mã của mình chuồn trớc qua cầu phao, rồi nhằm hớng bắc mà chạy. Quân sĩ các
doanh nghe tin, đều hoảng hồn, tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu sang sông, xô đẩy nhau
rơi xuống mà chết rất nhiều. Lát sau cầu lại bị đứt, quân lính đều rơi xuống nớc, đến nỗi nớc
sông Nhị Hà vì thế mà tắc nghẽn không chạy đợc nữa.
A. Kể về sự thất bại thảm hại của binh tớng nhà Thanh.
B. Kể về sự tấn công nhanh nh chớp của quân ta.
C. Kể về sự hèn nhát của Tôn Sĩ Nghị.
Bài tập 2
Cho các từ nhũng nhiễu, hào hùng, xa hoa, thảm bại. Hãy điền vào chỗ trống ở các câu
sau đây sao cho thích hợp :
1. Qua Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh, thấy đợc cuộc sống . . . . . . . . . của vua chúa,
sự . . . . . . . . . . . .. của quan lại thời Lê trịnh và giá trị nghệ thuật của một bài tuỳ bút cổ.
2. Qua đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí, cảm nhận đợc vẻ đẹp . . . . . . . . . . . . . . . . của
ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh,
sự . . . . . . . . . . . . . . . của bọn xâm lợc và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nớc hại dân

; hiểu đợc giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động.
Bài tập 3
Nối ô A, C vào các dòng ở ô B sao cho thích hợp.



II. Tự luận
Phân tích đoạn trích ở hồi 14 trong tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí để làm nổi bật vẻ
đẹp của hình tợng vua Quang Trung.
Hiện thực cuộc sống đợc phản ánh thông qua số phận
con ngời cụ thể.
Ghi chép về những con ngời, những sự việc cụ thể, có
thực, qua đó tác giả bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá
của mình về con ngời và cuộc sống.
Thờng có cốt truyện và nhân vật.
Sự ghi chép ở đây là tuỳ theo cảm hứng chủ quan, có
thể tản mạn, không cần gò bó theo hệ thống, kết cấu gì
cả nhng vẫn tuân theo một t tởng, cảm xúc chủ đạo.
6
Truyện
Tuỳ bút
B
A
C
Đề số 3
I. trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn :
A. Đầu thế kỉ XVII - cuối thế kỉ XVIII.

B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
C. Thế kỉ XIX.
2. Nguyễn Du đã từng làm quan cho :
A. Triều Tây Sơn.
B. Triều Nguyễn.
C. Cả A và B.
3. Các yếu tố nào sau đây có ảnh hởng tới sự nghiệp văn học của Nguyễn Du ?
A. Thời đại và gia đình.
B. Sự hiểu biết sâu rộng và vốn sống phong phú của Nguyễn Du.
C. Trái tim giàu yêu thơng của ông.
D. Gồm cả A, B, C.
4. Nguyễn Du sáng tác văn học bằng :
A. Chữ Hán và chữ Nôm.
B. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
C. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ.
D. Chữ Quốc ngữ và chữ Pháp.
5. Các sáng tác nào sau đây của Nguyễn Du đợc viết bằng chữ Nôm :
A. Truyện Kiều, Thanh Hiên thi tập.
B. Văn chiêu hồn, Nam trung tạp ngâm.
C. Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
D. Gồm cả A, B, C.
6. Truyện Kiều đợc viết theo thể thơ :
A. Song thất lục bát.
B. Thất ngôn.
C. Lục bát.
7. Giá trị hiện thực của Truyện Kiều là :
A. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị
và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ ;
đồng thời bộc lộ niềm thơng cảm sâu sắc trớc những khổ đau của con ngời.
B. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị

và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ.
C. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đơng thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị
và số phận những con ngời bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ nữ ; trân
trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ớc mơ, khát vọng chân chính.
D. Gồm cả ba ý trên.
8. Truyện Kiều mang những giá trị nhân đạo cơ bản nhất là :
A. Niềm thơng cảm sâu sắc trớc những đau khổ của con ngời.
7
B. Sự lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo.
C. Sự trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ớc mơ, khát
vọng chân chính.
D. Gồm cả ba ý trên.
9. Giá trị nổi bật về mặt nghệ thuật của Truyện Kiều là :
A. Với Truyện Kiều, ngôn ngữ văn học của dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao
rực rỡ.
B. Với Truyện Kiều, nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dẫn
chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí con ngời.
C. Cả A và B.
10. Đoạn thơ sau trong Truyện Kiều của Nguyễn Du :
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi ngời mỗi vẻ mời phân vẹn mời.
A. Giới thiệu khái quát hai nhân vật Thuý Kiều và Thuý Vân.
B. Miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều.
C. Kể về cuộc đời của Kiều và Vân.
11. Câu thơ Làn thu thuỷ nét xuân sơn miêu tả :
A. Vẻ đẹp nét mặt của Thuý Kiều.
B. Vẻ đẹp đôi mắt, đôi lông mày của Thuý Kiều.
C. Cả A và B.

12. Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến việc miêu tả hai chị em Thuý Kiều của Nguyễn
Du ?
A. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài, cái tình
của nàng. Thế nhng, khi tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc một phần còn dành đến hai phần để tả tài
năng.
B. Khi tả Thuý Vân, tác giả tả nhan sắc và cái tài, cái tình của nàng. Thuý Kiều cũng đ-
ợc tả nh thế nhng sắc và tài, cái tình của nàng đợc tô đậm nét hơn, dụng công hơn.
C. Khi tả Thuý Vân, tác giả chủ yếu gợi tả nhan sắc mà không thể hiện cái tài, cái tình
của nàng. Thế nhng, khi tả Thuý Kiều, nhà thơ tả sắc hết sức sơ lợc và chỉ chú trọng tả cái tài
năng hơn ngời của nàng.
13. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Chân dung Thuý Kiều là chân dung không mang tính cách, số phận. Chân dung Thuý
Vân là chân dung mang tính cách, số phận.
B. Chân dung Thuý Kiều và Thuý Vân là chân dung mang tính cách, số phận.
C. Chân dung Thuý Kiều là chân dung mang tính cách, số phận, còn chân dung Thuý
Vân không mang tính cách, số phận.
14. Cách miêu tả Thuý Kiều của Nguyễn Du trong hai câu thơ sau :
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
A. Mang tính cụ thể.
B. Mang tính ớc lệ.
C. Vừa mang tính cụ thể vừa mang tính ớc lệ.
8
15. Đoạn thơ sau :
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung thơng làu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trơng.
Khúc nhà tay lựa nên chơng,
Một thiên bạc mệnh lại càng não nhân.

Ca ngợi vẻ đẹp nào của Kiều ?
A. Vẻ đẹp nhân phẩm.
B. Vẻ đẹp hình thức.
C. Vẻ đẹp tài năng.
D. Cả ba nội dung trên.
16. Chân dung Thuý Vân đợc miêu tả trớc Thuý Kiều vì :
A. Thuý Vân là em Thuý Kiều.
B. Để làm nổi bật chân dung Thuý Vân.
C. Làm nền để nổi bật lên chân dung Thuý Kiều.
17. Nhận định nào đúng ?
A. Vẻ đẹp của Vân là vẻ đẹp ngoại hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng,
tâm hồn.
B. Nếu vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ngoại hình thì vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng
và tâm hồn.
C. Hai chị em Thuý Kiều đẹp mời phân vẹn mời, đẹp cả ngoại hình lẫn tài năng, tâm
hồn.
18. Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?
A. Gia biến và lu lạc.
B. Gặp gỡ và đính ớc.
C. Đoàn tụ.
19. Gợi tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du đã :
A. Trân trọng, đề cao vẻ đẹp của con ngời.
B. Thể hiện sự ngỡng mộ đối với con ngời.
C. Cả A và B.
20. Đoạn thơ Cảnh ngày xuân thuộc phần nào của Truyện Kiều ?
A. Gặp gỡ và đính ớc.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
21. Bốn câu thơ sau :
Ngày xuân con én đa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoại sáu mơi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
A. Tả cảnh lễ hội ngày xuân.
B. Tả cảnh tiết thanh minh.
C. Tả cảnh mùa xuân.
22. Nội dung ở bốn câu thơ trên là :
9
A. Tả cảnh mùa xuân.
B. Bộc lộ lòng yêu mùa xuân.
C. Cả A và B.
23. Bức tranh thiên nhiên ở hai câu thơ :
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
A. Khoáng đạt, trong trẻo.
B. Mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống.
C. Nhẹ nhàng, thanh khiết.
D. Cả ba ý trên.
24. Nội dung của đoạn thơ sau :
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Ngổn ngang gò đống kéo lên,
Thoi vàng vó rắc, tro tiền giấy bay.
A. Cảnh thiên nhiên mùa xuân.
B. Cảnh lễ hội ngày xuân.
C. Cảnh mê tín dị đoan.

25. Các từ trong đoạn thơ trên : gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai nhân, nô nức, sắm sửa,
dập dìu gợi tả :
A. Sự đông vui, nhiều ngời cùng đi hội.
B. Sự rộn ràng, náo nhiệt của ngày hội.
C. Tâm trạng của ngời đi lễ hội.
D. Cả A, B và C.
26. Câu thơ :
Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm.
Sử dụng biện pháp nghệ thuật :
A. Nhân hoá.
B. ẩn dụ.
C.So sánh.
27. Nhận định sau đây đúng hay sai ?
Cảnh mùa xuân ở câu cuối và bốn câu đầu trong đoạn trích Cảnh ngày xuân (Truyện
Kiều Nguyễn Du), bên cạnh những nét giống nhau còn có sự khác nhau là bởi thời gian,
không gian thay đổi, nhng điều quan trọng là cảnh đợc cảm nhận qua tâm trạng. Hai chữ nao
nao trong câu thơ Nao nao dòng nớc uốn quanh đã nhuốm màu tâm trạng lên cảnh vật.
A.Đúng.
B.Sai.
Bài tập 2
Điền vào chỗ trống :
10
1. Cho các từ : dự cảm, ớc lệ, vẻ đẹp điền vào các câu sau:
Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều sử dụng bút pháp nghệ thuật . . . . . . . . . . . , lấy . . . . . . . . .
. . của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con ngời, khắc hoạ rõ nét chân dung chị em thuý
Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ngời và . . . . . . . . . . . . . . về kiếp ngời tài hoa mệnh
bạc là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du.
2. Tìm từ thích hợp điền vào câu sau :
a) Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm . . . . . . . . . . . . . . . . . , công nghệ, thờng

đợc dùng trong các văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . , công nghệ. Thuật ngữ không có tính . . . . . . . .
. . .
b) Trong văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . , sự miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và
sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm và sinh động.
11
Bài tập 3
Đọc những định nghĩa sau đây và trả lời câu hỏi :
+ Đờng phân giác là đờng thẳng chia một góc phẳng ra làm hai góc bằng nhau.
+ Anđehit là một hợp chất hữu cơ mùi nồng, có thể điều chế từ rợu hoặc acetylen.
+ Đột biến là sự thay đổi đột ngột của một tính trạng ở cá thể sinh vật do thay đổi cấu trúc
di truyền.
+ Electron là hạt cơ bản rất nhỏ, thành phần cấu tạo nguyên tử, mang điện tích âm, khi
chuyển động tạo thành dòng điện.
+ Đờng tròn là đờng tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng cách đều một điểm cố định
(gọi là tâm) một khoảng không đổi (gọi là bán kính).
+ Âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất.
+ Axêton là một hợp chất lỏng không màu, dễ bay hơi, dễ cháy, dễ tan trong nớc, dùng làm
dung môi và để tổng hợp nhiều chất hữu cơ.
+ Trạng ngữ là thành phận phụ trong câu, biểu thị ý nghĩa tình huống : thời gian, địa điểm,
nguyên nhân, mục đích, phơng tiện v.v..
1. Em đã học những định nghĩa này ở những môn học nào ?
2. Các từ in đậm chủ yếu đợc dùng trong loại văn bản nào ?
Bài tập 4
Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong câu văn sau :
Nhà ta ở phờng Hà Khẩu, huyện Thọ Xơng, trớc hiên tiền đờng có trồng một cây lê,
cao vài trợng, lúc nở hoa, trắng xoá thơm lừng ; trớc nhà trung đờng cũng trồng hai cây lựu
trắng, lựu đỏ, lúc ra quả trông rất đẹp, bà cung nhân ta sai chặt đi cũng vì cớ ấy.
Bài tập 5
Hãy tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều.
Bài tập 6

Tìm các từ Hán Việt trong đoạn thơ sau (không kể danh từ riêng) :
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi ngời mỗi vẻ mời phân vẹn mời.
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đằn nét ngài nở nang.
Hoa cời ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nớc tóc tuyết nhờng màu da.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
II. Tự luận
1. Phân tích đoạn thơ Chị em Thuý Kiều (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du) để làm nổi bật vẻ
đẹp của Thuý Kiều và Thuý Vân.
2. Trình bày những cảm nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên và lễ hội mùa xuân trong đoạn
thơ Cảnh ngày xuân trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
12
Đề số 4
I. Trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Đoạn thơ Kiều ở lầu Ngng Bích thuộc phần nào của Truyện Kiều ?
A. Gặp gỡ và đính ớc.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
2. Trớc lầu Ngng Bích khoá xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh nh chia tấm lòng.
(Trích : Kiều ở lầu Ngng Bích- Truyện Kiều)
a) Đoạn thơ trên có nội dung :

A. Tả cảnh ở lầu Ngng Bích.
B. Diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều.
C. Gồm cả hai nội dung trên.
b) Không gian trong đoạn thơ :
A. Mênh mông, hoang vắng, rợn ngợp.
B. Rộng lớn, tăm tối, rợn ngợp.
C. Cả hai nội dung trên.
c) Thời gian trong đoạn thơ :
A. Một ngày đêm.
B. Nhiều ngày đêm.
C. Lúc sáng sớm và đêm khuya.
d) Hình ảnh : vẻ non xa tấm trăng gần và mây sớm đèn khuya gợi :
A. Sắc màu của không gian.
B. Nỗi cô đơn tuyệt đối của Kiều.
C. Vẻ đẹp của lầu Ngng Bích.
3. Tởng ngời dới nguyệt chén đồng,
Tin sơng luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót ngời tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng ma,
Có khi gốc tử đã vừa ngời ôm.
(Trích : Kiều ở lầu Ngng Bích - Truyện Kiều)
a) Trong đoạn thơ trên, Kiều nhớ tới ai ?
A. Nhớ cha mẹ và Thuý Vân.
B. Nhớ Kim Trọng và Thuý Vân.
C. Nhớ cha mẹ và Kim Trọng.
13
b) Nhớ Kim Trọng, Kiều nhớ tới :

A. Buổi du xuân tiết thanh minh, hai ngời gặp gỡ lần đầu.
B. Lời thề nguyền của đôi lứa.
C. Lần Kim Trọng gặp Kiều trả chiếc thoa rơi.
c) Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều gắn liền với :
A. Nỗi lo.
B. Nỗi thơng xót.
C. Cả A và B.
d) Cụm từ : sân lai, gốc tử là :
A. Các hình ảnh hoán dụ.
B. Các điển cố.
C. Các hình ảnh thực.
e) Nỗi nhớ chàng Kim và cha mẹ của Kiều cho ta thấy :
A. Kiều là một ngời tình chung thuỷ, ngời con hiếu thảo.
B. Kiều là một ngời có tấm lòng vị tha đáng trân trọng.
C. Kiều là một ngời giàu lòng trắc ẩn
D. Gồm A và B.
4. Tám câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích :
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nớc mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
a) Có nội dung gì ?
A. Tả cảnh.
B. Thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Thuý Kiều.
C. Trong lúc buồn chán, Kiều suy nghĩ mông lung.
D. Gồm A và B.

b) Cảnh ở lầu Ngng Bích :
A. Đợc nhìn từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm.
B. Âm thanh từ tĩnh đến động.
C. Đợc nhìn qua tâm trạng của Kiều.
D. Gồm cả ba nội dung trên.
c) Đoạn thơ thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của Kiều : sự cô đơn, thân phận nổi nênh vô
định, nỗi buồn tha hơng, niềm thơng nỗi nhớ và cả sự bàng hoàng, lo sợ.
Nhận định trên :
A. Đúng.
B. Sai.
d) Câu thơ : ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
A. Tả thực.
B. Tạo âm thanh làm cho cảnh thêm sôi động khiến lòng ngời vợi bớt nỗi buồn.
14
C. Gợi nỗi kinh hoàng, nh báo trớc bão tố sẽ vùi dập cuộc đời nàng.
5. Đoạn thơ Mã Giám Sinh mua Kiều thuộc phần nào của Truyện Kiều ?
A. Gặp gỡ và đính ớc.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
6. Ngôn ngữ của Mã Giám Sinh trong hai câu thơ :
Hỏi tên, rằng : Mã Giám Sinh ,
Hỏi quê, rằng : Huyện Lâm Thanh cũng gần .
A. Súc tích.
B. Giản dị.
C. Cộc lốc.
7. Cách trả lời trên cho thấy Mã Giám Sinh là ngời :
A. Biết tiết kiệm lời nói.
B. Thiếu văn hoá trong giao tiếp.
C. Gồm cả A và B.
8. Diện mạo của Mã Giám Sinh trong hai câu thơ :

Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao.
Cho biết y là một ngời :
A. Biết làm đẹp.
B. Chải chuốt kệch cỡm, không phù hợp với lứa tuổi.
C. Gọn gàng, lịch sự.
9. Từ lao xao trong câu thơ Trớc thầy sau tớ lao xao diễn tả :
A. Không khí vui vẻ của đoàn ngời đi hỏi vợ cho Mã Giám Sinh.
B. Cảnh đông vui của đám ăn hỏi.
C. Thầy tớ nhà anh chàng họ Mã là một lũ láo nháo, ô hợp.
D. Tất cả các ý trên.
10. Mã Giám Sinh là ngời nh thế nào qua hai câu thơ sau ?
Mặn nồng một vẻ một a
Bằng lòng khách mới tuỳ cơ dặt dìu.
A. Thận trọng.
B. Thiếu quyết đoán.
C. Lọc lõi trong buôn bán.
11. Trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, nàng Kiều không nói lời nào vì :
A. Nàng e thẹn.
B. Nàng đau đớn vì mình trở thành món hàng trong tay ngời khác.
C. Cả hai ý trên.
12. Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều có ý nghĩa :
A. Tố cáo đồng tiền và các thế lực tàn bạo chà đạp con ngời.
B. Bộc lộ tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du.
C. Gồm A và B.
13. Tài năng nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều :
A. Tả cảnh ngụ tình.
B. Khắc hoạ tính cách nhân vật.
15
C. Kể chuyện.

Bài tập 2
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt :
1. Thân (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất nh sau:
- Mình, thân thể thể tích của vật.
- Thơng yêu, gần gũi.
Cho biết nghĩa của yếu tố thân trong mỗi từ sau đây : thân tộc, thân mộc, thân cận,
thân phận, thân ái, thân thế, thân phụ. Giải thích nghĩa của những từ này.
2. Cho từ Hạ (Hán Việt) với những nghĩa nh sau:
- ở dới, rơi xuống.
- Mùa thứ hai trong một năm.
Cho biết nghĩa của yếu tố hạ trong mỗi từ sau đây : hạ bút, hạ chí, hạ đẳng, hạ lu,
hạ tuần. Giải thích nghĩa của những từ này.
3. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó :
Chung (cuối cùng), hoả (lửa), nạn (tai vạ nguy hiểm), đại (đời), đại (lớn), tận (hết, tất
thảy), bổ (bù vào), tiềm (chìm trong nớc, ẩn dấu).
Bài tập 3
Điền vào chỗ trống :
1. Cho bốn từ : bóc trần, cô đơn, lên án, nội tâm, điền vào hai câu sau sao cho thích hợp :
a) Kiều ở lầu Ngng Bích là một trong những đoạn trích miêu tả . . . . . . . . nhân vật
thành công nhất trong Truyện Kiều, đặc biệt là bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình. Đoạn thơ
cho thấy cảnh ngộ . . . . . . . . . . . . . , buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý
Kiều.
b) Bằng việc miêu tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính cách
nhân vật trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, tác giả đã . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . bản
chất xấu xa, đê tiện của Mã Giám Sinh, qua đó . . . . . . . . . những thế lực tàn bạo chà đạp lên
sắc tài và nhân phẩm của ngời phụ nữ.
II. Tự luận
1. Phân tích tám câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
2. Phân tích tâm trạng nhớ thơng của Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích.
3. Phân tích bức tranh thiên nhiên trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích để làm

nổi bật cảnh ngộ của Kiều.
Đề số 5
I. Trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Đoạn thơ Thuý Kiều báo ân báo oán thuộc phần nào của Truyện Kiều ?
A. Gặp gỡ và đính ớc.
B. Gia biến và lu lạc.
C. Đoàn tụ.
2. Đoạn thơ từ câu Cho gơm mời đến Thúc lang đến câu Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa
trong Thuý Kiều báo ân báo oán kể về việc :
16
A. Kiều báo ân Thúc Sinh.
B. Kiều báo oán Hoạn Th.
C. Gồm cả A và B.
3. Câu thơ :
Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân,
Tạ lòng dễ xứng báo ân gọi là.
Cho biết :
A. Kiều trả cha xứng với ân của Thúc Sinh.
B. Kiều trọng ân nghĩa hơn tiền bạc.
C. Cả hai nội dung trên.
4. Trong khi đang trả ân Thúc Sinh, Kiều đã nhắc đến Hoạn Th, điều đó có ý nghĩa :
A. Kiều muốn xem ân của Hoạn Th cũng ngang với ân của Thúc Sinh đối với nàng.
B. Kiều không thể nào quên đợc nỗi đau đớn, nhục nhã mà Hoạn Th đã gây ra cho nàng.
C. Kiều muốn trấn an Thúc Sinh.
5. Lời chào của Kiều trong câu thơ sau :
Thoắt trông nàng đã chào tha :
Tiểu th cũng có bây giờ đến đây !
A. Mang tính chất xã giao.

B. Thể hiện sự tôn trọng Hoạn Th.
C. Mỉa mai, đánh phủ đầu Hoạn Th.
6. Lời kêu ca của Hoạn Th :
Rằng : Tôi chút phận đàn bà,
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình.
Nghĩ cho khi gác viết kinh,
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
Lòng riêng riêng những kính yêu,
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai.
Trót lòng gây việc chông gai
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng.
Có nội dung :
A. Đánh đồng cái ghen của kẻ có quyền thế với cái ghen thờng tình của đàn bà.
B. Kể công không bắt giữ Kiều khi nàng trốn khỏi Quan Âm các.
C. Nhận tất cả lỗi thuộc về mình.
D. Tất cả các nội dung trên.
7. Lời kêu ca của Hoạn Th chứng tỏ :
A. Hoạn Th là ngời biết rõ phải trái.
B. Hoạn Th là ngời quỷ quái tinh ma.
C. Hoạn Th là ngời chân thật.
D. Tất cả các nội dung trên.
8. Nhận định sau đây đúng hay sai ?
Tuy có hạn chế trong việc Kiều tha Hoạn Th song không vì vậy mà màn báo ân báo
oán mất đi sự công bằng vì danh giá và địa vị nh Hoạn Th dẫu sao cũng đã bị nhấn xuống
bùn đen.
A. Đúng.
17
B. Sai.
9. Bài học rút ra đợc từ cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu :
A. Nghị lực sống và cống hiến cho đời.

B. Lòng yêu nớc và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm.
C. Cả A và B.
10. Truyện Lục Vân Tiên đợc viết ra nhằm mục đích trực tiếp là truyền dạy đạo lí làm ngời.
Đạo lí đó là :
A. Xem trọng tình nghĩa giữa con ngời với con ngời trong xã hội.
B. Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn phò nguy.
C. Thể hiện khát vọng của nhân dân hớng tới lẽ sống công bằng và những điều tốt đẹp
trong cuộc đời.
D. Bao gồm A, B, và C.
11. Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại :
A. Thơ trữ tình bằng chữ Hán
B. Thơ trữ tình bằng chữ Nôm
C. Truyện thơ bằng chữ Nôm.
12. Qua việc đánh cớp cứu Kiều Nguyệt Nga, ta thấy Lục Vân Tiên là một ngời :
A. Có tài năng.
B. Có tấm lòng vị nghĩa, giữa đờng thấy chuyện bất bình chẳng tha.
C. Có phẩm chất anh hùng.
D. Gồm tất cả các nội dung trên.
13. Nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga đợc xây dựng
thông qua :
A. Lời nói.
B. Hành động.
C. Cử chỉ.
D. Tất cả các ý trên.
14. Lục Vân Tiên giống nhân vật nào sau đây về hành động nghĩa hiệp ?
A. Nhà vua trong truyện Tấm Cám.
B. Ngời em trong truyện Cây khế.
C. Thạch Sanh trong truyện Thạch Sanh.
D. Ngời anh trong truyện Cây khế.
15. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện Lục Vân Tiên là một con ngời :

A. Có tính cách anh hùng, có tài năng và tấm lòng vị nghiã.
B. Chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài song cũng rất từ tâm, nhân hậu.
C. Gồm cả A và B.
16. Ngôn ngữ của tác giả trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga là :
A. Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thờng và mang sắc thái địa phơng
Nam Bộ.
B. Nó có phần thiếu trau chuốt, uyển chuyển nhng lại phù hợp với ngôn ngữ ngời kể
chuyện ; tự nhiên, dễ đi vào quần chúng.
C. Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
D. Tất cả các ý trên.
Bài tập 2
18
Nối các dòng ở ô A và ô B sao cho thích hợp :
A B


Bài tập 3
Đoạn thơ sau trong Truyện Kiều :
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa ?
Buồn trông ngọn nớc mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Là đoạn tả cảnh để gián tiếp miêu tả nội tâm nhân vật. Em hãy tìm mối quan hệ của cảnh
và nội tâm nhân vật trong đoạn thơ.
Bài tập 4
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống :

1. Ngời ta có thể miêu tả nội tâm . . . . . . . . . . . . . . . . . bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm
xúc, tình cảm của nhân vật ; cũng có thể miêu tả nội tâm . . . . . . . . . . . . . . . . bằng cách miêu
tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục v.v.. của nhân vật.
2. Đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán là sự thể hiện . . . . . . . . . . . . . công lí chính nghĩa
theo quan điểm của quần chúng nhân dân.
3. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga thể hiện khát vọng hành đạo giúp đời
của tác giả và khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật : Lục Vân Tiên và . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
Bài tập 5
Tìm những câu thơ tả cảnh trong đoạn sau trích trong Truyện Lục Vân Tiên :
Mời ngày đã tới ải Đồng,
Mênh mông biển rộng đùng đùng sóng xao.
Đêm nay chẳng biết đêm nào,
Bóng trăng vằng vặc bóng sao mờ mờ.
Trên trời lặng lẽ nh tờ,
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
bút pháp ớc lệ miêu tả ngoại hình.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại, bút pháp tả cảnh ngụ tình để
miêu tả tâm trạng.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật đợc thể hiện qua
ngôn ngữ đối thoại.
Kiều ở lầu Ngng Bích
Thuý Kiều báo ân báo oán
Chị em Thuý Kiều
19
Nguyệt Nga nhớ nỗi tóc tơ chẳng tròn.
II. Tự luận
Phân tích đoạn Thuý Kiều xử Hoạn Th trích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Đề số 6

I. Trắc nghiệm
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Hai câu thơ sau trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có nội dung :
Hối con vầy lửa một giờ,
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.
A. Miêu tả cảnh sinh hoạt trong gia đình ông Ng.
B. Kể chuyện gia đình ông Ng cứu giúp Lục Vân Tiên.
C. Nỗi lo lắng của gia đình ông Ng.
2. Đoạn thơ sau trong Lục Vân Tiên gặp nạn :
Ng rằng : Lòng lão chẳng mơ,
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ?
Nớc trong rửa ruột sạch trơn,
Một câu danh lợi chi sờn lòng đây.
Rày doi mai vịnh vui vầy,
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng.
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài kéo ; mệt quăng câu dầm.
Nghêu ngao nay chích mai đầm,
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dới thế vui say trong trời.
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm ma chải gió trong vời Hàn Giang .
a) Có nội dung :
A. Ông Ng sống cô lập với mọi ngời.
B. Cuộc sống ẩn dật của ông Ng.
C. Ông Ng sống ích kỉ và trục lợi.
D. Tất cả các nội dung trên.
b) Có ý nghĩa :

A. Ca ngợi cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, thảnh thơi giữa sông nớc, gió
trăng.
B. Ca ngợi cuộc sống tự do phóng khoáng giữa đất trời, hoà nhập, bầu bạn với thiên
nhiên.
C. Thể hiện khát vọng về một cuộc sống đẹp của Nguyễn Đình Chiểu.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
c) Bốn câu đầu có nội dung :
A. Ông Ng sống hết lòng vì nhân nghĩa.
20
B. Ông Ng thích cuộc sống ngoài vòng danh lợi.
C. Ông Ng thích sống cuộc sống trong sạch.
D. Tất cả các nội dung trên.
d) Câu thơ : Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ? là một câu hỏi tu từ.
A. Đúng.
B. Sai.
3. Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có 2 loại nhân vật : thiện và ác.
A. Đúng.
B. Sai.
4. Xây dựng nhân vật đại diện cho cái thiện, Nguyễn Đình Chiểu nhằm :
A. Gửi gắm niềm tin vào cái thiện, vào ngời lao động bình thờng.
B. Gửi gắm khát vọng về cái thiện, về ngời lao động bình thờng.
C. Gồm cả A và B.
5. Nếu cái ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có tính ích kỉ, nhỏ nhen đến thành độc
ác thì cái thiện đầy lòng bao dung, nhân ái và hào hiệp.
Nhận định trên :
A. Đúng.
B. Sai.
6. Định nghĩa sau đây đúng hay sai ?
a) Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
A. Đúng.

B. Sai.
b) Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm đợc gọi là
từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đợc gọi là từ láy.
A. Đúng.
B. Sai.
c) Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo không cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
A. Đúng.
B. Sai.
d) Nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ ...) mà từ biểu thị.
A. Đúng.
B. Sai.
e) Từ có thể có một nghĩa hay hai nghĩa.
A. Đúng.
B. Sai.
f) Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa
chuyển là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
A. Đúng.
B. Sai.
g) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
h) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gống nhau.
21
A. Đúng.
B. Sai.
i) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
k) Trờng từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một vài nét chung về nghĩa.

A. Đúng.
B. Sai.
m) Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác. Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
đó đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
A. Đúng.
B. Sai.
Bài tập 2
1. Hãy phân loại và điền các từ trong câu văn dới đây vào bảng sau :
Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc
và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc và đơn sơ.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
2. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong các từ sau :
xem xét, lấp lánh, đau đớn, đầy đủ, đau đáu, gập ghềnh, tốt tơi, roi rói, hùng hồn, nhỏ
nhẹ, vỗ về, võ vẽ, chậm chạp, bẽ bàng, mẫu mực.
3. Trong các tổ hợp sau, đâu là thành ngữ, tục ngữ ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
thiên la địa võng ; gắp lửa bỏ tay ngời ; chớp đông nhay nháy gà gáy thì ma ; rằm răng
tròn, con lớn con khôn ; khố rách áo ôm ; chùa nát bụt vàng ; đầu voi đuôi chuột ; đè chừng
bắt bóng ; lòng vả cũng nh lòng sung.
4. Các từ in đậm trong hai trờng hợp (a) và (b) sau đây, trờng hợp nào có hiện tợng từ nhiều
nghĩa, trờng hợp nào có hiện tợng từ đồng âm ? Vì sao ?
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Và :
Kiếp hồng nhan có mong manh,
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hơng.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)

b) Đa nàng đến trớc phật đờng,
Tam qui ngũ giới cho nàng xuất gia.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Nửa đời tóc ngả màu sơng,
Nhớ quê anh lại tìm đờng thăm quê.
(Nớc non ngàn dặm Tố Hữu)
22
5. Cho các từ sau đây, hãy sắp xếp thành các cặp từ trái nghĩa :
yêu thơng, sớng, lùn tịt, nhiều, hời hợt, chết, đứng đắn, trẻ măng, khổ, căm giận, sâu
sắc, sống, già cấc, cao kều, lẳng lơ, ít.
6. Tìm những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :
a) sách giáo khoa : Ngữ văn, Hoá học, Toán, Địa lí, Lịch sử, Khoa học vui.
b) đồ dùng của nhà nông : cày, cuốc, bừa, máy hàn, hái, liềm.
c) phơng tiện giao thông : xe máy, xe đạp, xe duyên, xe ô tô, xe chỉ.
d) các loại cây (thực vật) : cây dừa, cây chuối, cây nhãn, cây vàng, cây na.
II. Tự luận
Phân tích đoạn trích Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bật những vẻ đẹp của ông Ng.
Đề số 7
I. trắc nghiệm
Bài tập 1
1. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau về tác giả Chính Hữu.
Chính Hữu tên khai sinh là (1) .............................. sinh năm (2) ............. .......... quê ở
huyện (3)........................ tỉnh Hà Tĩnh. Năm (4)............. ông gia nhập trung đoàn thủ đô và
hoạt động trong quân đội suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, Chính Hữu làm
thơ từ năm (5) ................ và hầu nh chỉ viết về (6) ................................... Thơ ông không nhiều
nhng có những bài đặc sắc, cảm xúc (7) ................................ hàm súc. Chính Hữu đã đợc nhà n-
ớc trao tặng (8) .................................................. năm 2000.
2. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cuối mỗi nhận định sau :
Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu sáng tác năm nào ?
A. Đầu năm 1948

B. Cuối năm 1948
C. Đầu năm 1949
D. Đầu năm 1950
3. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc nhận định nêu khái quát và đầy đủ nhất về giá trị nội
dung bài thơ Đồng chí :
A. Bài thơ ca ngợi tình đồng chí, đồng đội gắn bó sâu nặng, đồng thời thể hiện vẻ đẹp
bình dị mà cao cả của ngời lính cách mạng trong buổi đầu chống Pháp.
B. Bài thơ viết về cuộc sống sinh hoạt, chiến đấu của những ngời lính bộ đội Cụ Hồ nơi
chiến trờng Việt Bắc.
C. Bài thơ thể hiện tình cảm của quê hơng đối với những ngời lính bộ đội Cụ Hồ, đồng
thời miêu tả cuộc sống gian lao, thiếu thốn của những ngời lính.
4. Điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ sau.
23

(1)
(2) (3) (4) (5)
5. Trong các trờng hợp sau, từ "chân" ở trờng hợp nào đợc dùng với nghĩa gốc, nghĩa chuyển
theo phơng thức ẩn dụ, nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
a) Đề huề lng túi gió trăng,
Sau chân theo một vài thằng con con
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
b) Năm học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trờng đi dự "Hội khỏe Phù Đổng"

c) Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba chân
(Ca dao)
6. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý kiến em cho là đúng.
A. Trong văn bản tự sự, ngời viết cần đa ra các luận điểm, luận cứ một cách đầy đủ có hệ
thống.
B. Trong văn bản tự sự, nghị luận là yếu tố xen kẽ cốt làm nổi bật sự việc và con ngời,

làm cho câu chuyện thêm phần triết lý.
C. Trong văn tự sự, không cần yếu tố nghị luận.
7. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
"Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng :
- Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu. Sum họp cha thỏa tình chăn gối, chia
phôi vì động việc lửa binh. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết. Tô son điểm phấn từng đã
nguôi lòng, ngõ liễu tờng hoa cha hề bén gót. Đâu có sự mất nết h thân nh lời chàng nói.
Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
(Trích truyện Ngời con gái Nam Xơng)
a) Câu nào sau đây có thể coi là luận điểm chính của đoạn văn ? Khoanh tròn chữ cái đứng đầu
ý đúng.
A. Thiếp vốn con kẻ khó, đợc nơng tựa nhà giàu.
B. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ.
C. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho thiếp.
b) Yếu tố nghị luận trong đoạn văn trên có tác dụng gì ?
A. Lên án tính đa nghi quá mức của chàng Trơng.
B. Giúp lời phân trần của Vũ Nơng có sức thuyết phục.
C. Nêu lên nỗi khổ của Vũ Nơng.
Bài tập 2
1. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông phía sau mỗi câu khi nói về Chính Hữu.
24
Cách phát triển của từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
a) Ông sinh năm 1926 tại tỉnh Nghệ An.
b) Từng tham gia trung đoàn thủ đô.
c) Sáng tác nhiều tập thơ lớn.
d) Trớc khi có bài Đồng chí, ông đã có bài thơ viết về anh lính thị thành.
e) Thơ ông đậm chất lính trẻ trung, tinh nghịch, dí dỏm.
2. Câu thơ "Gian nhà không mặc kệ gió lung lay" (Đồng chí) có thể hiểu ?
A. Cách nói gồng mình lên để dứt khoát ra đi.

B. Không quan tâm.
C. Tinh thần tráng sĩ bất khuất quyết ra đi. Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu.
3. Trong số các bài thơ sau, bài nào của nhà thơ Phạm Tiến Duật ? Khoanh tròn vào chữ cái
đứng ở đầu câu.
A. Trờng Sơn đông, Trờng Sơn tây.
B. Gửi em cô thanh niên xung phong.
C. Đồng chí lái chính, đồng chí lái phụ và tôi.
D. Tâm sự ngời lái xe.
4. Trả lời về bài thơ Nhớ sau đây :
a) Hãy chọn từ ngữ nào tác giả dùng trong số các từ ngữ cho sau đây để điền vào chỗ trống
hoàn thành câu thơ cuối : (gia đình, lng đèo, con đờng)
Cái vết thơng xoàng mà đa viện
Hàng còn chờ đó tiếng xe reo
Nằm ngửa nhớ trăng nằm nghiêng nhớ bến
Nôn nao ngồi dậy nhớ ............................
b) Tác giả đã có lời bình ngắn gọn bài thơ nh sau : "Ngời ta khen bài thơ hay ở hai câu sau.
Tôi lại thấy hay ở hai câu đầu". Theo em ý kiến này nh thế nào ?
A. Tác giả muốn đối lập cách hiểu với bạn đọc.
B. Một cách bình tinh tế, thông minh.
c) Theo em tác giả bài thơ trên là ai trong số bốn nhà thơ :
A. Chính Hữu
B. Phạm Tiến Duật
C. Hữu Thỉnh
D. Nguyễn Duy
5. Câu thơ : Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
(Phạm Tiến Duật)
Sử dụng biện pháp tu từ nào ? Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu đúng.
A. Điệp từ nhìn
B. Nhân hóa và chuyển đổi cảm giác

C. Cả hai ý trên
6. Trong các câu sau đây, câu nào liệt kê đúng về hoán dụ trong Bài thơ về tiểu đội xe không
kính ? Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu đúng câu đúng.
A. Con mắt, trái tim, nét mặt, cái nhìn.
B. Con mắt, mái tóc, trái tim, niềm vui.
C. Nụ cời, mặt, tim, mái tóc, con mắt.
D. Không có câu nào đúng.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×