GIỚI THIỆU HÌNH THỨC BẢO TỒN IN-SITU
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ MINH HẰNG
Sinh viên lớp: K11 Khoa học cây trồng
Khoa: Nông-Lâm-Ngư
NỘI DUNG
I
I.TỔNG QUAN ĐA DẠNG SINH HỌC
1.1.ĐỊNH NGHĨA
ĐA DẠNG
SINH HỌC
1.3.Gía trị đa dạng sinh học
Gía trị trực tiếp
Gía trị gián tiếp
2.BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
2.1.Định nghĩa
- Quá trình quản lý mối tác động qua lại giữa con người với các gen, các loài và các hệ sinh
thái
- Nhằm mang lại lợi ích lớn nhất cho thế hệ hiện tại,vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp
ứng nhu cầu và nguyện vọng của các thế hệ tương lai.
2.2.SỰ CẦN THIẾT BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
2.3.Một số lý do bảo tồn đa dang sinh học
5 lý do
5
1
LÝ DO KINH TẾ
CHƯA XÁC ĐỊNH HẾT GIÁ
2
3
4
TRỊ
LOÀIẨN
SINH
LÝCỦA
DOCÁC
TiỀM
VẬT
LÝ DO SINH THÁI
LÝ DO THẨM MỸ
TÔN TRỌNG LẪN NHAU
LÝ DO ĐẠO ĐỨC
TRONG QT CÙNG TỒN TẠI
2.4.PHƯƠNG THỨC BẢO TỒN NGUYÊN VỊ (IN-SITU)
2.4.1.Khái niệm
Là các biện pháp bảo tồn nguồn gen,bảo vệ các loài và các hệ sinh thái trong trạng
thái tự nhiên,hoang dã của nó.
Bao gồm việc bảo vệ các quần thể và bảo vệ sinh cảnh sống của chúng
Khu bảo vệ đặc biệt dành cho bảo vệ và duy trì tính đa dạng sinh học,các tài nguyên thiên
nhiên,tài nguyên văn hóa và được quản lý bằng các hình thức hợp pháp hay hình thức hữu hiệu
khác
2.4.2.Loại hình khu bảo tồn
Khu
dự
thiên
nghiêm
ngặthệ sinh thái giải trí
2.Vùngbảo
1.Khu
quốc
vệtrữ
gia
nghiêm
haynhiên
khu
ngặt
bảo tồn
5.Khu bảo
3.Thắng
tồn cảnh
cảnh
quan
thiên
đấtnhiên
liền/cảnh quan biển
6 loại hình khu bảo tồn
1.Khu bảo vệ nghiêm ngặt
1.1.Khu vực dự trữ thiên nhiên nghiêm ngặt
Khái niệm
Mục tiêu quản lý
1.Bảo vệ nơi ở,HST
2.Duy trì nguồn gen
3.Bảo vệ quá trình sinh thái
3.Bảo vệ dặc điểm cấu trúc cảnh quan
4.Bảo vệ mẫu cho các nghiên cứu
1.Khu bảo vệ nghiêm ngặt
1.2.Vùng hoang dã
Là vùng rộng lớn,chưa bị biến đổi đáng kể,giữ lại được đặc điểm tự nhiên
Mục tiêu quản lý
1. Bảo đảm thế hệ tương lai biết đến vùng hoang dã
ĐỒNG BẰNG SERENGETI THUỘC VÙNG ĐÔNG
2. PHIDuy trì thuộc tính thiên nhiên,đặc trưng môi trường
2.Vườn quốc gia hay khu bảo tồn hệ sinh thái và giải trí
Là vùng đất hoặc biển được quy hoạch
• Bảo vệ sự vẹn toàn hst
• Loại bỏ sự khai thác,chiếm hữu không hợp lý
• Tạo cơ sở cho hđ vui chơi giải trí,khoa học....
1. Duy trì hiện trạng thiên nhiên
MỤC TIÊU QuẢN LÝ
2. Quản lý các hoạt động vui chơi giả trí,giáo dục
3. Giảm thiểu,ngăn chặn việc khai thác
3.Thắng cảnh thiên nhiên
• Là vùng mang nhiều đặc điểm tự nhiên hoặc văn hóa nổi bật có giá trị độc đáo
• Phục vụ cho mục đích thuyết minh,giáo dục,thưởng ngoạn
MỤC TIÊU QuẢN LÝ
1.Nhằm bảo tồn vĩnh viễn
2.Tạo cơ hội NCKH,giáo dục
3.Phân chia lợi ích vơi công đồng
CÔNG
VIÊN HẦM
HATACHIBẢN
ĐưỜNG
TÌNHNHẬT
YÊU UKRAINE
4.Khu dự trữ thiên nhiên có quản lý,khu bảo tồn sinh
cảnh/bảo tồn loài
Là vùng bắt buộc can thiệp tích cực để quản lý
Đảm bảo những điều kiện cần thiết ,bảo vệ loài quan trọng
Nghiên cứu khoa học,quan trắc môi trường,giáo dục
Mục tiêu
1.Đảm bảo duy trì điều kiện sống
2.Nghiên cứu khoa học,quản lý môi trường,giáo dục
3.Giarm thiểu ,ngăn chặn khai thác
Thông Pò Cà.thông Đỏ bắc- Pù Luông,Thanh hóa
5.Khu bảo tồn cảnh quan đất liền/cảnh quan biển
• Là vùng thuong xuyên có tác động giữa con người với thiên nhiên
• Là vùng kết hợp giữa văn hóa,cảnh quan có gt thẩm mỹ cao
• Phục vụ mục đích đa dạng sinh thái,khoa học,văn hóa..
Mục tiêu quản lý
1.Duy trì mối tương tác hài hòa về thiên nhiên và văn hóa
2.Hỗ trợ hoạt động kinh tế,hài hòa với thiên nhiên
Khu bảo tồn Vịnh Nha Trang
6. Sử dụng bền vững các hệ sinh thái tự nhiên hay khu quản
lý tài nguyên
•Là vùng chứa hệ thống tự nhiên chưa hoặc ít bị biến đổi,quản lý dài hạn,
duy trì tính ddsh
•Cung cấp bền vững sản phẩm đáp ứng nhu cầu con người
Mục tiêu
1.Bảo vệ duy trì tính dddsh,
2.Khuyến khích hoạt động quản lý hiệu quả cho sản xuất
bền vững
Các loại hình bảo tồn nguyên vị ở Việt Nam
•
•
•
•
•
Vườn quốc gia
Khu dự trữ thiên nhiên
Khu bảo tồn loài – sinh cảnh
Khu bảo vệ cảnh quan
Khu rừng thực nghiệm NCKH
Bảng : Số lượng và diện tích các khu bảo tồn tại Việt nam
Loại hình rừng đặc dụng
Số lượng
Diện tích (ha)
Vườn quốc gia
30
1.077.236
Khu dự trữ thiên nhiên
58
1.060.959
Khu bảo tồn loài
11
38.777
Khu bảo vệ cảnh quan
45
78.129
Khu rừng thực nghiệm nghiên cứu khoa học
20
10.653
Tổng
164
2.198.744
Nguồn : Báo cáo dự án Rà soát hệ thống rừng đặc dụng (ViỆn QTQHR,2017),Trần Thế Liên,2017)
Ưu thế và bất lợi của Bảo tồn nguyên vị (In-situ)
ƯU THẾ
•
•
Bảo tồn nguyên vị là chiến lược tốt nhất ,bảo tồn lâu dài đa dạng sinh học.
•
Ngoài ra, một số loài động vật chỉ sinh sản trong môi trường tự nhiên, không thể sinh sản
trong môi trường nuôi nhốt, do đó những loài này tốt nhất là phù hợp với bảo tồn nguyên vị.
•
Chỉ trong tự nhiên, các loài mới có khả năng tiếp tục quá trình thích nghi tiến hóa đối với môi
trường đang thay đổi trong các quần xã tự nhiên của chúng.
Ví dụ như: Tê giác
Ưu thế và bất lợi của Bảo tồn nguyên vị (In-situ)
Bất lợi
-Ngoài ra, trong điều kiện nơi sinh sống bị suy thoái hay hủy hoại không thể lưu giữ lâu hơn các loài thì
bảo tồn nguyên vị chưa hiệu quả.
Ví dụ: t3- 2002 vườn Quốc gia U Minh Thượng bị cháy
•
•
•
•
•
Rừng U MinhThượng bị cháy :4.000 ha, rừng U Minh Hạ bị cháy khoảng 300 ha.
Tại U MinhThượng, trước khi bị cháy rừng đã :32 loài thú.- cháy có 25 loài thú (78,2%) bị ảnh hưởng
Một số loài có nguy cơ không gặp :Sóc lửa; Rái cá lông mũi ;; Tê tê; Cầy giông đốm lớn ViverraTrước khi bị cháy,
có 94 loài chim thuộc 15 ,sau vụ cháy rừng, chỉ còn 76 loài chim thuộc 11 họ.
Một số loàikhông gặp lại như: Bồ nông chân xám ,Cốc đen r; Cổ rắn Anhinga; Quắm đen; Quắm; Cò lao ấn Độ; Cò Nhạn ,Hạ
cổ trắng; Diều hâu