Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.07 KB, 6 trang )

Thời lượng: 1 tiết

Ngày soạn: ..............................................

Tiết thứ: 1

Người soạn:.............................................

Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-

-

Kiến thức:
+ Hiểu các chức năng chính của Access: tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các
bảng, cập nhật và kết xuất thông tin.
+ Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo.
+ Biết hai chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với
dữ liệu.
Kỹ năng:
+ Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access.
+ Tạo CSDL mới, mở CSDL đã có.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

III.

-


Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.

-

Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.

LƯU Ý SƯ PHẠM:
-

Để có thể gây hứng thú cho HS khi làm quen với Access, GV nên chuẩn bị một máy tính, máy
chiếu trên lớp có sẵn một chương trình quản lí thông tin trong Access để trình diễn các chức
năng của chúng.

-

Trong bài này chúng ta không nên thiết kế bài giảng hoàn toàn trên PowerPoint vì như vậy các
hình chúng ta cần giới thiệu nếu chuyển vào PowerPoint thì chúng cũng chỉ là một bức hình
phóng to. Do đó vẫn sử dụng bảng viết và dùng Projector như là một bảng phụ GV có thể thao
tác trên Access và chỉ cho HS thấy được trực tiếp các thành phần cũng như các chức năng của
Access một cách trực quan và sinh động.

-

Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh (HS) đạt được
những kỹ năng theo yêu cầu.

IV.NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV và HS

1. Ổn định tổ chức lớp:


Thời
gian

Nội dung


Chào thầy/cô, chỉnh đốn trang phục.



Cán bộ lớp báo cáo sỉ số.



Ghi bài.

3’

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bài 3:

Bài 3:

GIỚI THIỆU

GIỚI THIỆU

MICROSOFT ACCESS


MICROSOFT ACCESS

TỔ BỘ MÔN TIN HỌC

Giáo án Tin học 12


GV: Trong lớp 10 em đã được học phần mềm
nào của Microsoft?

1. Phần mềm Microsoft Access

HS: Trả lời câu hỏi: MS Word.

Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là
GV: Trong bộ phần mềm MS Office ngoài Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu nằm trong bộ
MS Word còn những phần mềm nào?
phần mềm Microsoft Office của hãng Microsoft
dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy
HS: Trả lời câu hỏi
trong mạng cục bộ.

GV: Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ
được học về CSDL và cụ thể chúng ta sẽ
dùng MS Access để minh họa cụ thể.

2. Khả năng của Microsoft Access
a. Access có những khả năng nào?
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ,

cập nhật và khai thác dữ liệu:

GV: Access có nghĩa là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Access có nghĩa là truy cập, truy xuất.
GV: Microsoft Access giúp người lập trình
tạo CSDL, nhập DL và khai thác thông tin từ
CSDL bằng các công cụ chính sau:
GV: trong phần này ta có thể dùng tranh
ảnh chụp các kết qủa thực hiện trước,
hoặc dùng trực tiếp Projector để thực
hiện minh họa dựa trên các ý tưởng sau:

-

Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ
chúng trên các thiết bị nhớ.

-

Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo
báo cáo thống kê, tổng kết hay những
mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong
CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
b. Ví dụ (SGK trang 26)

Ví dụ 1: Ở bảng minh họa
STT

Họ

tên

Ngày
sinh

Đoàn
viên

Đ.
Văn

Đ.
Toán

Trong bảng trên không có cột tuổi vì cột ngày
sinh ta có thể tính được tuổi bằng công thức.
GV: Từ bảng đã có Query sẽ thực hiện việc
tính toán để tạo thêm một cột mới là tuổi.
GV: Trên thực tế chúng ta luôn dùng biểu
mẫu để nhập dữ liệu và điều khiển thực hiện
ứng dụng. Ví dụ, máy tính bỏ túi. Hoặc dùng
biểu mẫu để cập nhật thông tin về HS
Bài 03: Giới thiệu Microsoft Access

Tin học 12


GV: Từ bảng trên ta hoàn toàn có thể thực
hiện việc báo cáo xem có bao nhiêu đoàn
viên trong danh sách, nói tóm lại đây chính là

công việc tổng hợp dữ liệu theo một yêu cầu
nào đó.

3. Các đối tượng chính của Microsoft
Accesss
a. Các đối tượng chính của Accesss
-

Bảng (Table): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi
bảng chứa thông tin về một chủ thể xác
định và bao gồm nhiều hàng, mỗi hàng
chứa các thông tin về một cá thể xác định
của chủ thể đó.

-

Mẫu hỏi (Query): dùng để sắp xếp, tìm
kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một
hoặc nhiều bảng.

-

Biểu mẫu (Form): giúp tạo giao diện
thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị
thông tin.

-

Báo cáo (Report): được thiết kế để định
dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu

được chọn và in ra.
b. Ví dụ: (xem thêm SGK27)
Ví dụ về bài toán “Quản lí học sinh”

GV: Vì HS đã khởi động MS Word trong
chương trình Tin 10 nên ta hoàn toàn có thể
để HS chủ động đưa ra ý kiến của mình về
cách khởi động Access.
GV: Theo em có mấy cách để khởi động
Access?

4. Một số thao tác cơ bản
a. Khởi động Access

HS: Trả lời câu hỏi.

Có thể khởi động Access bằng một trong các
cách
sau:
GV: Khởi động Access trên máy chiếu (Hình
1)
- Từ bảng chọn Windows Start: nháy chuột
Start/ All Programs/ Microsoft Office/
HS: Ghi bài, theo dõi máy chiếu.
Microsoft Access
-

Từ biểu tượng shortcut của Access: nháy
vào biểu tượng ( ) trên màn hình
Desktop (nếu có) hoặc nháy mục chọn

trong bảng
chọn Windows Start (nếu có)

b. Tạo CSDL mới
Để tạo một CSDL mới:
1) Chọn lệnh File  New, màn hình làm
việc của Access sẽ có hộp thoại New File
ở bên phải (H.1)
2) Chọn Blank Database, xuất hiện hộp
TỔ BỘ MÔN TIN HỌC

Giáo án Tin học 12


thoại File New Database (H.2)
GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo
một CSDL mới (H.2)

3) Trong hộp thoại File New Database
chọn vị trí lưu tập tin và đặt tên cho tệp
CSDL mới. Sau đó nháy vào nút Create
để xác nhận tạo tệp này.

GV: Sau khi nháy nút Create, xuất hiện cửa
sổ CSDL như hình 3. cửa sổ CSDL, gồm 3
phần chính: Thanh công cụ, Bảng chọn đối
tượng (cột bên trái) và một trang ( phần bên
phải Bảng chọn đối tượng)

c. Mở CSDL đã có

GV: Thực hiện trên Projector các bước để mở
một CSDL đã có.

GV: Thực hiện trên Projector thao tác kết
thúc Access (hình 4):

Để mở CSDL đã có, ta chọn một trong hai
thao tác sau:
-

Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trong
hộp thoại New File); hoặc

-

Chọn lệnh File  Open rồi tìm CSDL là
HK1, HK2, LILICH.

d.

Kết thúc Access

Để kết thúc làm việc với Access thực hiện một
trong những thao tác sau:
-

Chọn Exit trên bảng chọn File.

-


Nháy đúp nút
ở góc trên bên trái màn
hình làm việc của Access hoặc nháy nút
này rồi chọn Close.

-

Nháy nút
(Close) ở goc trên bên
phải màn hình làm việc của Access.

Hình 4
Bài 03: Giới thiệu Microsoft Access

Tin học 12


GV: Nên lưu các thông tin trước khi thoát
khỏi Access. Nếu một trong những cửa sổ
đang mở còn chứa các thông tin chưa được
lưu, Access hỏi có lưu các thông tin đó không
trước khi kết thúc.

5. Làm việc với các đối tượng

HS: Theo dõi trên màn hình.
a. Chế độ làm việc với các đối tượng
GV: Khởi động Access và giới thiệu cho HS
các chế độ làm việc cũng như các đối tượng
của Access trên Projector:


-

GV: Để làm việc với các đối tượng của
Access, GV có thể dùng máy chiếu để minh
họa cho HS thấy, giúp HS dễ hiểu hơn.

Chế độ thiết kế (Design View): Trong chế
độ này có thể tạo mới hoặc thay đổi
(bảng, biểu mâu, mẫu hỏi, báo cáo,…)
Để chọn chế độ này: nháy nút

GV: Thực hiện trên Projector các bước để tạo
một đối tượng mới (hình 3).
-

Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View):
chế độ này hiển thị dữ liệu dạng bảng, và
cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu
như xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu
đã có, thêm dữ liệu mới. để chọn chế độ
này: nháy nút .

Chú ý: Có thể chuyển đổi qua lại giữa chế độ
thiết kế và chế độ trang dữ liệu bằng cách
nháy nút
hay nút
hoặc chọn các tùy
chọn tương ứng trong bảng chọn View khi
bảng hoặc Biểu mẫu đang mở.

b. Tạo đối tượng mới
GV: Trong Access, một đối tượng có thể
được tạo bằng các cách sau:
GV: Trong thuật ngữ vừa nêu chúng ta
thấy một thuật ngữ rất mới đó là Thuật
sĩ (Wizard) vậy thuật sĩ là gì?

-

Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ);

-

Người dùng tự thiết kế;

-

Kết hợp cả 2 cách trên.

GV: Để làm quen, trong các phần dưới đây Thuật sĩ (Wizard)
chúng ta sẽ kết hợp sử dụng cả thuật sĩ và
phương pháp tự thiết kế để tạo đối tượng
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước
giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các
GV: Tệp CSDL mới tạo chưa có dữ liệu gọi mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng.
là tệp CSDL trống. Khi CSDL đã chứa dữ
liệu thì trên trang bảng sẽ có tên một số bảng
dữ liệu của CSDL này.
Ví dụ: Trong H.19 SGK32, trang bảng của CSDL
TỔ BỘ MÔN TIN HỌC


Giáo án Tin học 12


SACH có 3 dòng đầu:
-

Create table in Design view ( tạo bảng
ở chế độ thiết kế).

-

Create table by using wizard (tạo bảng
bằng cách dùng thuật sĩ).

-

Create table by entering data (tạo bảng
bằng cách tạo dữ liệu ngay).

Để tạo thêm bảng mới thì nháy vào một
trong ba dòng chữ trên.
Hình 4. Trong trang Bảng của cửa sổ CSDL
SODIEM_GV.MDB có 3 bảng HK1, HK2,
LILICH.

c. Mở đối tượng
Trong cửa sổ của loại đối tượng tương
ứng, nháy đúp lên tên một đối tượng để nó.


Ví dụ: Nháy đúp lên tên bảng TG_SACH
Chú ý: Tại mỗi thời điểm, Access chỉ làm
để mở bảng này.
việc với một CSDL.

V. CỦNG CỐ:
-

Nhắc lại các khái niệm trọng tâm: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo.

-

Minh họa nhanh trên máy tính các thao tác: khởi dộng Access, tạo CSDL, mở CSDL đã có, kết
thúc phiên làm việc với Access.

VI.

BÀI TẬP, DẶN DÒ:

-

Cho câu hỏi ôn tập về nhà.

Câu hỏi 1: Access là gì?
Câu hỏi 2: Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access? Trình bày ý nghĩa của các đối tượng đó?
Câu hỏi 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng? Trình bày về những chế độ đó?
Câu hỏi 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access? (HS trình bày trên máy tính)
Câu hỏi 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access? (HS trình bày trên máy tính)
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

Bài 03: Giới thiệu Microsoft Access

Tin học 12



×