Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án hướng nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.14 KB, 24 trang )

Giáo án HĐHN
Ngày soạn: 10/9/2017
Ngày dạy
/9/2017

Lớp 9

Chủ đề 1
Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ
SỞ KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
-. Hiểu được 3 nguyên tắc chọn nghề và ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở
khoa học.
- Hình thành ý thức phấn đấu, tu dưỡng để đạt được việc chọn nghề theo 3
nguyên tắc đó.
Tích hợp sang HĐGDNGLL tiết 2 tháng 9
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Đọc trước tài liệu “ Giúp lựa chọn nghề ” (nhiều tác giả)
2. Học sinh: - Sưu tầm một số bài hát, bài thơ hoặc mẩu chuyện ca ngợi lao
động, người
lao động.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.(1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề và nêu
yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt)
IV, Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ1:(15 ph) Tìm hiểu những nguyên tắc chọn I.Bài học:
nghề.


1.Những nguyên tắc chọn
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được 3 nguyên tắc chọn nghề:
nghề và chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm lý đi
vào LĐ nghề nghiệp
b) Cách tiến hành:
* 3 nguyên tắc chọn nghề:
- GV cho HS đọc đoạn “ Ba câu hỏi được đặt ra - Chọn nghề theo sở thích và
khi chọn nghề” và nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
hứng thú.
? Em hiểu gì về nội dung giải thích cho ba câu hỏi: - Chọn nghề phù hợp với
“Tôi thích nghề gì?”, “Tôi làm được nghề gì?”, năng lực trình độ, sức khoẻ,
“Tôi cần làm nghề gì?” ?
tâm lý,...
? Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi đó thể hiện - Chọn nghề phù hợp với nhu
ở chỗ nào?
cầu của sự phát triển KT-XH
? Trong chọn nghề, có cần bổ sung câu hỏi nào khác của đất nước và địa phương.
không?
- HS thảo luận theo nhóm vừa (5 ph) và cử đại diện
trả lời, các nhóm bổ sung.
- GV gợi ý đề HS tự tìm ra một số ví dụ chứng minh
rằng không được vi phạm 3 nguyên tắc chọn nghề.
- GV minh hoạ thêm cho HS về một số mẩu chuyện
để khẳng định vai trò của yếu tố hứng thú và năng .* HS cần chuẩn bị sự sẵn
-1-


Giáo án HĐHN
lực khi chọn nghề ( kể cả việc hiểu ý nghĩa và tầm
quan trọng của nghề vẫn làm tốt công việc)

c) Kết luận: GV cho HS liên hệ khi còn đang ngồi
trên ghế nhà trường THCS để HS chuẩn bị một tâm
lý đi vào lao động nghề nghiệp. Cụ thể là 4 mặt:
+Tìm hiểu nghề yêu thích để nắm chắc yêu cầu của
nghề.
+ Có thái độ thoải mái, thích thú để học tốt các môn
học liên quan đến nghề.
+ Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo theo nghề cùng với xác
định phẩm chất, nhân cách cần có.
+ Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện
theo trường đào tạo nghề.
* GV cho HS ghi nội dung cần nắm vững vào vở.
HĐ 2:(12 ph) Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn
nghề có cơ sở khoa học.
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm vững 4 ý nghĩa
của việc chọn nghề có cơ sở khoa học: Kinh tế - xã
hội – giáo dục – chính trị.
b) Cách tiến hành:
- GV trình bày tóm tắt nội dung 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề.
- Tổ chức cho 4 Tổ ( 4 nhóm lớn) rút thăm phiếu
trình bày ý nghĩa của chọn nghề (Mỗi phiếu ghi tên
1 ý nghĩa)
- Lần lượt từng nhóm trình bày và các nhóm khác
bổ sung.
- GV đánh giá việc trình bày của các nhóm và xếp
loại.
c) Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung cơ bản 4 ý
nghĩa của việc chọn nghề.
* GV chốt kiến thức cho HS ghi vào vở.

HĐ 3: (10 ph) Tổ chức trò chơi
a) Mục tiêu: Giúp HS hình thành xúc cảm yêu lao
động, yêu người LĐ và nhận thức, tu dưỡng đi vào
định hướng chọn nghề trong tương lai.
b) Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi tìm những bài
hát, bài thơ hoặc những mẩu chuyện ca ngợi sự
nhiệt tình LĐ xây dựng đất nước của nhân dân ta
trong các ngành, nghề.(ghi ra giấy để kiểm tra nhóm
nào tìm nhiều hơn)
- GV cho HS thể hiện phần biểu diễn cá nhân và tiếp
sức của các thành viên trong nhóm về các bài hát,
bài thơ, câu chuyện vừa tìm được ( Không nhất thiết
-2-

Lớp 9
sàng về tâm lý đi vào LĐ
nghề nghiệp:
+Tìm hiểu nghề yêu thích để
nắm chắc yêu cầu của nghề.
+ Có thái độ thoải mái, thích
thú để học tốt các môn học
liên quan đến nghề.
+ Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
theo nghề cùng với xác định
phẩm chất, nhân cách cần có.
+ Tìm hiểu nhu cầu nhân lực
của nghề và điều kiện theo
trường đào tạo nghề.
2. Ý nghĩa của việc chọn

nghề:
* Việc chọn nghề có cơ sở
khoa học thể hiện 4 ý nghĩa
sau:
+ Ý nghĩa kinh tế.
+ Ý nghĩa xã hội.
+ Ý nghĩa giáo dục.
+ Ý nghĩa chính trị.

3. Nhiệm vụ của học sinh:
- Là HS đang ngồi trên ghế
nhà trường, em cần phải
nhận thức, tu dưỡng rèn
luyện phấn đấu để kết quả
học tập ngày nàng nâng cao
nhằm góp phần định hướng
đi vào chọn nghề trong tương
lai.


Giáo án HĐHN
phải thuộc đầy đủ bài hát, bài thơ mà chỉ cần hát
những lời hát, đọc những câu thơ có nội dung liên
quan cuộc chơi)
- Các nhóm thay phiên tham gia cuộc chơi khi có 1
nhóm không thể hiện phần chơi của mình được nữa.
- GV đánh giá cuộc chơi và tuyên dương những
nhóm chơi tích cực.
c) Kết luận: GV có thể nêu lên một số tấm gương
người lao động với những nghề rất đỗi bình thường

nhưng được xã hội tôn vinh như: Chị lao công quét
rác trong bài thơ “Tiếng chổi tre” hay các cô chú
công nhân làm công tác vệ sinh môi trường;…
* GV hình thành cho HS tình cảm với LĐ và người
LĐ. Đọc lời dạy bất hủ của Bác Hồ: Tất cả các
nghề, nghề nào cũng vinh quang.

Lớp 9

IV. Đánh giá kết quả chủ đề: (3 ph)
* GV cho HS về nhà viết thu hoạch (ghi trên giấy):
1.Em nhận thức được điều gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp này?
2. Hãy nêu ý kiến của mình về:
+ Em yêu thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng của em?
+ Hiện nay ở quê hương em, nghề nào đang cần nhân lực?
* Thời gian nộp bài thu hoạch: Ngày 02 /10 /2012
V. Dặn dò: (1 ph) - Về nhà xem lại bài học và viết thu hoạch nộp đúng thời gian quy
định.
- Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương (xã, huyện

Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày dạy
/10/2017
Chủ đề 2
TÌM HIỂU NĂNG LỰC CỦA BẢN THÂN VÀ TRUYỀN THỐNG
NGHỀ CỦA GIA ĐÌNH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
- .Hiểu rõ khái niệm năng lực và những yếu tố cần thiết trong việc tự tạo ra sự
phù hợp nghề.

- Bước đầu biết đánh giá được năng lực bản thân và phân tích được truyền
thống nghề của gia đình.
- Có thái độ tự tin vào bản thân..
II. CHUẨN BỊ.

-3-


Giáo án HĐHN
Lớp 9
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên
quan; nghiên cứu các trắc nghiệm hoặc sưu tầm các trặc nghiệm khác để HS tự kiểm
tra. Phô tô các câu hỏi trắc nghiệm theo số lượng HS.
2. Học sinh: - Tìm hiểu năng lực của bản thân về các môn học và truyền thống
nghề nghiệp của gia đình mình; bút chì, tẩy.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu
hỏi của chủ đề 5 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Những ngành nghề ở địa phương cần đến thị trường lao động phải là những
ngành nghề đòi hỏi về trình độ tay nghề: kiến thức, phương pháp và kĩ năng,… của
người lao động
3. Bài mới. GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 6 và nêu yêu cầu cần
nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của HS.
IV.Tiến trình dạy – học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm “năng lực” và “năng lực I.Bài học:
nghề nghiệp”.

1. Khái niệm “năng lực” và
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là năng lực? “năng lực nghề nghiệp”:
năng lực nghề nghiệp?
- Năng lực là sự tương xứng
b) Cách tiến hành:
giữa một bên là đặc điểm tâm
- GV h/dẫn HS liên hệ thực tế:
lí và sinh lí của một con
? Tìm những ví dụ về những con người có năng lực người với một bên là những
cao trong hoạt động lao động sản xuất.? (năng lực yêu cầu của hoạt động đối với
làm một công việc cụ thể và năng lực nghề nghiệp)
con người đó. Sự tương xứng
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
ấy là điều kiện để con người
- GV minh họa thêm cho HS những trường hợp hoàn thành công việc mà hoạt
người mù có thể trở thành ca sĩ hoặc nhạc công, động phải thực hiện.
người liêth 2 chân có thể là những thợ sửa máy tính, - Năng lực nghề nghiệp là
sửa đồng hồ,..
năng lực tương xứng với một
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái nghề nghiệp nhất định.
niệm “năng lực” và “năng lực nghề nghiệp”
2. Sự phù hợp nghề nghiệp:
.HĐ2:Tìm hiểu sự phù hợp với nghề nghiệp.
a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là sự phù hợp
nghề? Những yếu tố quan trọng tạo ra sự phù hợp - Sự phù hợp nghề là sự
nghề? Thái độ trước yêu cầu về sự phù hợp nghề.
tương quan rõ nét (sự tương
b) Cách tiến hành:
ứng) giữa những đặc đểm
- GV giải thích và minh họa cho HS hiểu về sự phù nhân cách (tổ hợp những đặc

hợp nghề. (Theo tài liệu SGV/62)
điểm tâm lí, sinh lí) với
- GV cho HS thảo luận nhóm:
những yêu cầu của nghề (với
? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp nghề?
tư cách là một hoạt động).
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích cho HS các yếu tố góp phần tạo ra sự
- Sự nỗ lực chủ quan do
phù hợp nghề: hứng thú, học tập và rèn luyện, sự nỗ
lòng yêu nghề giúp con
-4-


Giáo án HĐHN
lực chủ quan, lòng yêu nghề,..
- GV đưa ra câu đố vui: Một thanh niên muốn trở
thành một người lái xe tải. Các em thử suy luận xem
người ấy cần có những phẩm chất gì (những điều
kiện gì) để phù hợp với nghề ấy? (Yêu cầu HS phải
ra ít nhất 3 phẩm chất.)
- HS tham gia bàn luận và trả lời câu đố.
c) Kết luận: GV chốt lại khái niệm về sự phù hợp
nghề và các yếu tố tạo ra sự phù hợp nghề..
HĐ 3: Tìm hiểu truyền thống nghề của gia đình.
a) Mục tiêu: Qua việc tìm hiểu, giúp HS nhận biết
truyền thống nghề gia đình có quan hệ đến việc chọn
nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS trao đổi để trả lời các câu hỏi:

? Em hiểu như thế nào là tr/ thống nghề của gia
đình?
? Ở nước ta, nghề truyền thống của gia đình được
biểu hiện như thế nào?
? Truyền thống nghề của gia đình có quan hệ như thế
nào đến việc chọn nghề?
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích thêm và đưa ra một số trường hợp để
minh họa (theo tài liệu SGV/ 70)
c) Kết luận: Truyền thống nghề của gia đình hình
thành nên lối sống (nét đẹp văn hóa) của gia đình.
Việc chọn nghề gắn với truyền thống nghề tạo nên
bản sắc văn hóa của dân tộc.
HĐ 4: Tự kiểm tra và thể hiện năng lực bản thân.
a) Mục tiêu: Giúp HS tự thể hiện năng lực của bản
thân qua việc tìm hiểu hứng thú 8 môn học.
b) Cách tiến hành:
- GV phát phiếu trắc nghiệm cho HS tìm hiểu hứng
thú môn học. (gồm 48 câu hỏi tương ứng với 8 môn
học). GV tổ chức h/dẫn:
+ GV đọc từng câu hỏi trong bảng, sau mỗi câu
dừng lại khoảng 15 giây để HS tự cho điểm vào cột
điểm. Nếu đồng ý với câu đó thì cho 1 điểm, nếu
không đồng ý thì cho điểm 0. Sau khi HS cho điểm
xong, yêu cầu HS thực hiện theo h/dẫn ở phần cuối
phiếu trắc nghiệm.
- GV căn cứ vào bảng điểm tổng hợp để xác định
việc hứng thú học các môn của HS. Từ đó, GV có cơ
sở đánh giá được năng lực của bản thân HS.
c) Kết luận: Năng lực không phải tự nhiên mà có mà

-5-

Lớp 9
người rất nhiều trong
việc tự tạo ra sự phù
hợp nghề.

3. Truyền thống nghề gia
đình:
- Truyền thống nghề là nghề
của ông bà, cha mẹ có các
dạng hình thành nên lối sống
và “tiểu văn hóa” của gia
đình.
- Truyền thống nghề của gia
đình có ảnh hưởng lớn đến
việc chọn nghề của mỗi
người. Đó là bản sắc văn hóa
riêng của con người Việt
Nam.

4. Tự thể hiện năng lực bản
thân:


Giáo án HĐHN
Lớp 9
chính là do quá trình nỗ lực học tập, tích lũy kiến
thức và vận dụng vào thực tế cuộc sống một cách có
kĩ năng.

IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề
của HS.
* Thu phiếu trắc nghiệm để thay cho bài thu hoạch.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về hệ thống giáo dục trung học chuyên nghiêp và đào tạo dạy
nghề ở Trung ương, địa phương,
Ngày 13 tháng 10 năm 2017
Ký duyÖt cña tæ CM

Đỗ Thị Bích Liên

Ngày soạn: 8/11/2017
Ngày dạy
/11/2017
Chủ đề 3
THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- .Biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng
và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề.
- .Biết cách tìm hiểu thông tin nghề; kể được một số nghề đặc trưng minh họa
cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp.
- Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề.
-6-


Giáo án HĐHN
Lớp 9
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên
quan;

- Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm: liệt kê một số nghề không theo
nhóm nhất định nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao
động.
2. Học sinh: - Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở
địa phương.(xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu
hỏi của chủ đề 2 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Lý do cần phải tìm hiểu và nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, của cả nước là giúp ta có cơ sở chọn nghề phù hợp với nhu cầu
của địa phương để phục vụ tốt hơn.
3. Bài mới. Từ việc nhận xét, đánh giá ở phần KT bài cũ, GV giới thiệu nội
dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần
đạt). Đồng thời cho HS thấy tính lôgic của các chủ đề đã học với chủ đề của bài học
hôm nay.
IV. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề I.Bài học:
nghiệp.
1. Tính đa dạng, phong phú
a) Mục tiêu:- Giúp HS nhận thức đúng đắn thế giới của thế giới nghề nghiệp:
nghề nghiệp rất đa dạng, phong phú.
- Thế giới nghề nghiệp luôn
b) Cách tiến hành:
luôn vận động, thay đổi
- GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp về nội không ngừng như mọi thế
dung đã chuẩn bị: Ghi lại 10 nghề mà em biết.(Ghi giới khác. Do vậy muốn chọn
trên giấy A0)

nghề phải tìm hiểu thế giới
- Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình nghề nghiệp, càng hiểu sâu
bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm thì việc chọn nghề càng chính
còn lại nhận xét, đối chiếu, bổ sung những nghề xác.
không trùng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày
của từng nhóm; tuyên dương.
c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về tính đa dạng của
thế giới nghề nghiệp.
2. Phân loại nghề thường
HĐ 2: Phân loại nghề thường gặp.
gặp:
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ việc phân loại nghề ^ Có 3 cơ sở chính để phân
dựa trên 3 cơ sở. Đặc biệt phân loại nghề theo yêu loại nghề:
cầu của nghề đối với người lao động.
- Phân loại nghề theo hình
b) Cách tiến hành:
thức lao động.
- GV hỏi: Có thể gộp một số nghề có chung một số - Phân loại nghề theo đào tạo.
đặc điểm thành một nhóm nghề được không? Nếu - Phân loại nghề theo yêu cầu
được hãy lấy ví dụ minh họa?
của nghề đối với người lao
-7-


Giáo án HĐHN
- HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng.
- GV cho HS TL nhóm (5 ph) ghi ra giấy: cách phân
loại nghề theo ý mình? (dán lên bảng đen)

- GV dựa vào cách phân loại của HS để phân tích
một số cách phân loại nghề.
- GV tổ chức trò chơi: Ghi sẵn tên một số nghề ở các
băng giấy (mỗi băng ghi 1 nghề), kẻ trên bảng làm 8
cột tương ứng với 8 ngành nghề phân loại theo yêu
cầu của nghề đối với người lao động (theo sách GV).
Cho 4 nhóm lên chọn và sắp xếp đúng theo từng
ngành nghề.
.c) Kết luận: GV chốt lại 3 cơ sở phân loại nghề và
lưu ý 8 ngành nghề phân loại theo yêu cầu của nghề
đối với người lao động.
HĐ 3: Những dấu hiệu cơ bản của nghề; bản mô
tả nghề.
a) Mục tiêu: .Giúp HS nhận biết được 4 dấu hiệu cơ
bản của nghề và nội dung của một bản mô tả nghề.
b) Cách tiến hành:
- GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của nghề và
nội dung của bản mô tả nghề (tài liệu SGV)
c) Kết luận: GV chốt lại 4 dấu hiệu cơ bản của nghề
và 7 nội dung của bản mô tả nghề.

Lớp 9
động

3. Những dấu hiệu cơ bản
của nghề; bản mô tả nghề.
- 4 dấu hiệu cơ bản của nghề:
+ Đối tượng lao động.
+ Nội dung lao động.
+ Công cụ lao động

+ Điều kiện lao động.
- Nội dung bản mô tả nghề:
+ Tên nghề; Nội dung và
t/chất lao động của nghề;
Những điều kiện cần thiết để
tham gia; Những chống chỉ
định y học; Những điều kiện
bảo đảm cho người lao động;
Những nơi có thể theo học
nghề; Những nơi có thể làm
việc sau khi học nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề:* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em nhận thức như thế nào về thế giới nghề
nghiệp quanh ta? Trình bày các cơ sở phân loại nghề?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phương.
Ngày 10 tháng 11 năm 2017
Ký duyÖt cña tæ CM

Đỗ Thị Bích Liên
-8-


Giáo án HĐHN

Lớp 9

Ngày soạn: 8/12/2017
Ngày dạy
/12/2017

Chủ đề 4:
TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
- Biết một số thông tin cơ bản của một số nghề gần gũi trong cuộc sống hằng
ngày.
- Biết cách thu thập thông tin nghề khi tìm hiểu một nghề cụ thể.
- Có ý thức tích cực tìm hiểu thông tin nghề để chuẩn bị lựa chọn nghề tương
lai.
-9-


Giáo án HĐHN
Lớp 9
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên
quan;
-Chọn một số nghề gần gũi ở địa phương và tìm các ví dụ cụ thể để minh họa.
2. Học sinh: -Tìm hiểu thông tin một số nghề phổ biến ở địa phương.(xã,
huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông, nam châm từ..
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu
hỏi của chủ đề 3 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Lý do cần phải tìm hiểu và nắm được phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, của cả nước là giúp ta có cơ sở chọn nghề phù hợp với nhu cầu
của địa phương để phục vụ tốt hơn.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 4 và nêu yêu cầu
cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở
nhà của HS.

*, Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu một số nghề trong lĩnh vực trồng I.Bài học:
trọt.
1. Một số nghề trong lĩnh
a) Mục tiêu:- Giúp HS xác định được vị trí, vai trò vực trồng trọt:
của nghề trồng trọt ở phạm vi địa phương và cả - Nghề làm vườn: nghề trồng
nước. Đồng thời, xác định lĩnh vực trồng trọt nào cây cảnh, nghề trồng lúa,
đang phát triển.
nghề trồng cây ăn quả, nghề
b) Cách tiến hành:
trồng cà phê, nghề trồng rau,
- GV đọc cho HS nghe bài “Nghề làm vườn”. …
(SGV/33).
- GV cho HS thảo luận:
? Xác định vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và
thực phẩm ở Việt Nam?
? Liên hệ với tình hình ở địa phương để xác định
những lĩnh vực trồng trọt đang phát triển?
- HS: TL nhóm và ghi kết quả ra giấy khổ lớn dán lên
bảng.
- GV h/dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận:.GV kết luận về nghề trồng trọt ở địa 2. Tìm hiểu và mô tả nghề ở
phương.
địa phương:
.HĐ2:Tìm hiểu và mô tả những nghề ở địa
phương.
a) Mục tiêu: HS kể được tên những nghề thuộc các - Môt số nghề thuộc lĩnh vực
lĩnh vực ở địa phương. Lập bản mô tả được một nghề dịch vu ở địa phương: may

cụ thể.
mặc; cắt tóc; ăn uống; sửa
b) Cách tiến hành:
chữa xe đạp, xe máy; chuyên
- GV cho HS thảo luận nhóm: Tổng hợp những nghề chở hàng hóa,…
- 10 -


Giáo án HĐHN
các bạn đã tìm hiểu được. Ghi ra giấy và dán lên
bảng.
- HS: suy nghĩ và nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng về tên các nghề
trong từng lĩnh vực ở địa phương.
- GV h/dẫn HS cách mô tả một nghề gồm 4 mục lớn.
+ Tên nghề;
+ Đặc điểm hoạt động của nghề;
+ Các yêu cầu của nghề đối với người lao động;
+ Triển vọng phát triển của nghề.
- GV yêu cầu HS giới thiệu những nghề có ở địa
phương (gọi 5 HS trình bày trước lớp)
.c) Kết luận: GV chốt lại từng lĩnh vực nghề có ở địa
phương và lưu ý việc mô tả nghề theo 4 yêu cầu.

Lớp 9
- Cách mô tả một nghề:
+ Tên nghề
+ Đặc điểm hoạt động của
nghề;
+ Các yêu cầu của nghề đối

với người lao động;
+ Triển vọng phát triển của
nghề.

IV. Đánh giá kết quả chủ đề:* GV yêu cầu HS trả lời:
? Để hiểu về một nghề, chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào?
* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Em hãy làm bản mô tả một nghề ở địa phương mà em biết.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về nhu cầu lao động ở một số lĩnh vưc nghề nghiệp của địa
phương.
Ngày 15 tháng 12 năm 2017
Ký duyÖt cña tæ CM

Đỗ Thị Bích Liên

Ngày soạn: 8/1/2018
Ngày dạy
/1/2018
Chủ đề 5:
TÌM HIỂU HỆ THỐNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THCS)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
- Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề ở trung
ương và địa phương tỉnh Bạc Liêu; Cà Mau.
- Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN, dạy nghề
để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này.
- 11 -



Giáo án HĐHN
Lớp 9
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên
quan; tìm hiểu tư liệu và sưu tầm hình ảnh của một số trường THCN và dạy nghề
trong huyện, tỉnh.
2. Học sinh: - Tìm hiểu tư liệu và hình ảnh của một trường THCN và dạy
nghề mà em biết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
*. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 7 và nêu yêu cầu cần nắm vững
qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- GV giới thiệu hình ảnh về trường THCN và dạy nghề tỉnh Bạc Liêu; Trung
tâm GDTX và dạy nghề huyện Giá Rai.
*. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm lao động qua đào tạo và I.Bài học:
không qua đào tạo.
1. Khái niệm lao động qua
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là lao động qua đào tạo và không qua đào
đào tạo và không qua đào tạo?.
tạo?.
b) Cách tiến hành:
- Lao động qua đào tạo là loại
- GV nêu ra 2 trường hợp và hỏi:

hình lao động mà người lao
+ Một người bỏ ra sức lao động để thu nhặt phế liệu động phải có trình độ tay
bán lấy tiền.
nghề vững vàng (kiến thức, kĩ
+ Một người thợ sửa máy tính để lấy tiền công.
năng,…) được học qua trường
? Theo em, công việc lao động của người nào cần lớp, sách vở.
phải có kiến thức và kĩ năng chuyên môn?
- Lao động không qua đào tạo
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.
là loại hình lao động với
? Như vậy, người thợ sửa máy tính phải được đào tạo những công việc mà người
ở đâu? Thời gian đào tạo bao lâu?
lao động chỉ cần bỏ sức lực là
- HS: tự trả lời theo hiểu biết.
chính.
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái
niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua
đào tạo.
.HĐ2:Tìm hiểu vai trò của lao động qua đào tạo.
2. Vai trò của lao động qua
a) Mục tiêu: HS hiểu được bất cứ công việc nào mà đào tạo:
người lao đông được qua đào tạo sẽ đem lại hiệu quả
lao động tốt hơn
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế - Lao động qua đào tạo là
nào đối với sản xuất?
động lực thúc đẩy mọi quá
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với trình sản xuất đạt được hiệu

lao động không qua đào tạo?
quả tốt đẹp.
- 12 -


Giáo án HĐHN
Lớp 9
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
- Lao động qua đào tạo sẽ
- GV giải thích và đưa ra một số trường hợp minh giúp người lao động phát huy
họa cho HS dễ nhận thấy được vai trò của lao động được năng khiếu, sở trường
qua đào tạo.
và tính năng động, sáng tạo
c) Kết luận: GV chốt lại vai trò và tính ưu việt của vào trong công việc.
lao động qua đào tạo.
HĐ 3: G/ thiệu hệ thống trường THCN và dạy
nghề..
3. Hệ thống trường THCN
a) Mục tiêu: Qua việc g/thiệu, giúp HS nhận biết và dạy nghề:
mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN–dạy nghề và
tiêu chuẩn xét vào trường.
b) Cách tiến hành:
- GV g/thiệu về hệ thống các trường THCN và dạy
nghề trong nước và địa phương.( Theo tài liệu SGV/
73,74).
- GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ thồng THCN
và dạy nghề; tiêu chuẩn xét tuyển, thi tuyển vào
trường (Theo tài liệu SGV/73,74).
c) Kết luận: - Hệ thống các trường THCN và dạy
nghề ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn

quy mô, hình thức, chất lượng mục tiêu đào tạo.
4. Tìm hiểu trường THCN
HĐ 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy và trường dạy nghề.
nghề..
a) Mục tiêu: Yêu cầu HS tìm hiểu cụ thể về một
trường THCN, một trường dạy nghề.
b) Cách tiến hành:
- Trên cơ sở g/thiệu về hê thống trường THCN và
dạy nghề ở HĐ 3, HS chọn một trường để tìm hiểu
cụ thể theo các yêu cầu sau:
* Đối với trường THCN, cần ghi theo các mục nội
dung: gồm có 7 tiêu chí (Theo tài liệu SGV/ 77,78)
* Đối với trường dạy nghề, cần ghi theo 7 tiêu chí
khác (Sách GV/ 77.78)
c) Kết luận: GV chọn ra một số trường THCN và
dạy nghề gần với địa phương để yêu cầu HS tìm
hiểu.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề
của HS.
* Câu hỏi thu hoạch: Phát biểu những điều thu hoạch sâu sắc về chủ đề này?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị: Cho biết hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS..
Ngày 12 tháng 1 năm 2018
Ký duyÖt cña tæ CM
- 13 -


Giáo án HĐHN

Lớp 9


Đỗ Thị Bích Liên

Ngày soạn: 8/2/2018
Ngày dạy
/2/2018
Chủ đề 6: CÁC HƯỚNG ĐI SAU KHI
TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:

- Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề ở trung
ương và địa phương tỉnh Bạc Liêu..
- Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN, dạy nghề
để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này
Tích hợp sang HĐGDNGLL tiết 1 tháng 9.
II. CHUẨN BỊ.
- 14 -


Giáo án HĐHN
Lớp 9
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan;
tìm hiểu tư liệu và sưu tầm hình ảnh của một số trường THCN và dạy nghề trong
huyện, tỉnh.
2. Học sinh: - Tìm hiểu tư liệu và hình ảnh của một trường THCN và dạy nghề mà
em biết.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.

1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 6 và nêu yêu cầu cần
nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của HS.
- GV giới thiệu hình ảnh về trường THCN và dạy nghề tỉnh Bạc liêu; Trung
tâm GDTX và dạy nghề huyện Giá Rai.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm lao động qua đào tạo và I.Bài học:
không qua đào tạo.
1. Khái niệm lao động qua
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là lao động qua đào tạo và không qua đào
đào tạo và không qua đào tạo?.
tạo?.
b) Cách tiến hành:
- Lao động qua đào tạo là loại
- GV nêu ra 2 trường hợp và hỏi:
hình lao động mà người lao
+ Một người bỏ ra sức lao động để thu nhặt phế liệu động phải có trình độ tay
bán lấy tiền.
nghề vững vàng (kiến thức, kĩ
+ Một người thợ sửa máy tính để lấy tiền công.
năng,…) được học qua trường
? Theo em, công việc lao động của người nào cần lớp, sách vở.
phải có kiến thức và kĩ năng chuyên môn?
- Lao động không qua đào tạo
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.
là loại hình lao động với
? Như vậy, người thợ sửa máy tính phải được đào tạo những công việc mà người
ở đâu? Thời gian đào tạo bao lâu?

lao động chỉ cần bỏ sức lực là
- HS: tự trả lời theo hiểu biết.
chính.
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái
niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua
đào tạo.
.HĐ2:Tìm hiểu vai trò của lao động qua đào tạo.
2. Vai trò của lao động qua
a) Mục tiêu: HS hiểu được bất cứ công việc nào mà đào tạo:
người lao đông được qua đào tạo sẽ đem lại hiệu quả
lao động tốt hơn
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận:
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế - Lao động qua đào tạo là
nào đối với sản xuất?
động lực thúc đẩy mọi quá
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với trình sản xuất đạt được hiệu
lao động không qua đào tạo?
quả tốt đẹp.
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung.
- Lao động qua đào tạo sẽ
- 15 -


Giáo án HĐHN
Lớp 9
- GV giải thích và đưa ra một số trường hợp minh giúp người lao động phát huy
họa cho HS dễ nhận thấy được vai trò của lao động được năng khiếu, sở trường
qua đào tạo.
và tính năng động, sáng tạo

c) Kết luận: GV chốt lại vai trò và tính ưu việt của vào trong công việc.
lao động qua đào tạo.
HĐ 3: G/ thiệu hệ thống trường THCN và dạy
nghề..
3. Hệ thống trường THCN
a) Mục tiêu: Qua việc g/thiệu, giúp HS nhận biết và dạy nghề:
mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN–dạy nghề và
tiêu chuẩn xét vào trường.
b) Cách tiến hành:
- GV g/thiệu về hệ thống các trường THCN và dạy
nghề trong nước và địa phương.( Theo tài liệu SGV/
73,74).
- GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ thồng THCN
và dạy nghề; tiêu chuẩn xét tuyển, thi tuyển vào
trường (Theo tài liệu SGV/73,74).
c) Kết luận: - Hệ thống các trường THCN và dạy
nghề ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn
quy mô, hình thức, chất lượng mục tiêu đào tạo.
HĐ 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy 4. Tìm hiểu trường THCN
nghề..
và trường dạy nghề.
a) Mục tiêu: Yêu cầu HS tìm hiểu cụ thể về một
trường THCN, một trường dạy nghề.
b) Cách tiến hành:
- Trên cơ sở g/thiệu về hê thống trường THCN và
dạy nghề ở HĐ 3, HS chọn một trường để tìm hiểu
cụ thể theo các yêu cầu sau:
* Đối với trường THCN, cần ghi theo các mục nội
dung: gồm có 7 tiêu chí (Theo tài liệu SGV/ 77,78)
* Đối với trường dạy nghề, cần ghi theo 7 tiêu chí

khác (Sách GV/ 77.78)
c) Kết luận: GV chọn ra một số trường THCN và
dạy nghề gần với địa phương để yêu cầu HS tìm
hiểu.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề
của HS.
* Câu hỏi thu hoạch: Phát biểu những điều thu hoạch sâu sắc về chủ đề này?
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
..

Ngày 16 tháng 2 năm 2018
Ký duyÖt cña tæ CM
- 16 -


Giáo án HĐHN

Lớp 9

Đỗ Thị Bích Liên

Ngày soạn: 12/3/2018
Ngày dạy
/3/2018
Chủ đề 7: TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Hiểu được ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề. Có được một số thông tin cần
thiết để tiếp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả.
2. Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp.
3. Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn. .

Tích hợp sang HĐGDNGLL tiết 13 tháng 3
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu trước bảng xác định đối tượng lao động.
- 17 -


Giáo án HĐHN
Lớp 9
2. Học sinh: - Chuẩn bị những nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng
nghiệp.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 9 và nêu yêu cầu cần
nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của HS: Tình trạng thể lực và sức khỏe - Học vấn, sở thích - Quan hệ gia đình và
xã hội - Nghề định chọn.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu về một số vấn đề chung của tư I.Bài học:
vấn hướng nghiệp.
1.Một số vấn đề chung về tư
a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là tư vấn vấn hướng nghiệp.
hướng nghiệp?. Ý nghĩa và sự cần thiết của công a. Khái niệm:
tác tư vấn?
- Tư vấn hướng nghiệp là những
b) Cách tiến hành:
lời khuyên chọn nghề đối với

- GV giải thích cho HS khái niệm tư vấn hướng những ai muốn tìm cho mình
nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời một nghề yêu thích.
khuyên chọn nghề của cán bộ tư vấn.
- GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để tư b. Ý nghĩa và sự cần thiết:
vấn như: trường học, bênh viện, trung tâm xúc - Tư vấn hướng nghiệp là công
tiến việc làm, trung tâm HN - dạy nghề huyện.
việc giúp mọi người yêu thích
- GV gọi 1 vài HS trình bày sự chuẩn bị những nghề; có cơ hội và điều kiện để
thông tin của bản thân để đưa ra cho cơ quan tư cống hiến tài năng và trí tuệ của
vấn. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
mình, để có được tiến bộ nghề
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái nghiệp.
niệm tư vấn hướng nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết
của tư vấn.
.HĐ2: Xác định đối tượng lao động mình ưa 2. Xac định đối tượng LĐ phù
thích.
hợp:
a) Mục tiêu: HS sẽ xác định được nghề cần chọn - Khi xác định nghề cần chọn
theo đối tượng lao động; tránh những sai lầm khi theo đối tượng lao động:
chọn nghề.
(1) Th/giới tự nhiên (Người -Tự
b) Cách tiến hành:
nhiên)
- GV dùng bảng phụ giới thiệu bảng xác định đối (2) Máy móc, kĩ thuật (Người tượng LĐ cho HS theo dõi.
Kĩ thuật)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS thực hiện: (5 (3) Các dấu hiêu
(Người
phút)
-Dấu hiệu)
+ Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phù (4) Nghệ thuật (Người - Nghệ

hợp (theo hướng dẫn);
thuật)
+ Cho biết đối tượng LĐ nào thích hợp với mình. (5) Con người (Người - Người)
+ Đối chiếu lại với công thức nghề mà các em đã - Khi chọn nghề, cần tránh
chọn (chủ đề 2).
những sai lầm sau:
- 18 -


Giáo án HĐHN
- Mỗi HS tự ghi vào một tờ giấy những yêu cầu
đã giao.
- GV gọi một số HS đọc bản ghi của mình. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
c) Kết luận: GV chốt lại việc xác định đối tượng
LĐ phải phù hợp với bản thân khi chọn nghề. Nêu
lên những sai lầm khi chọn nghề.

Lớp 9
+ Chỉ nghĩ đến những nghề được
đào tạo ở bậc đại học.
+ Coi thường nghề thấp hèn.
+ Thiếu độc lập quyết định.
+ Không hiểu t/chất n/dung công
việc.
+ Thiếu kiến thức, thiếu sẵn
sàng.
HĐ 3: Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp
+ Đánh giá sai năng lực của bản
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu đạo đức và lương tâm thân.

nghề nghiệp là yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối + Không có đủ thông tin về sức
với người lao động.
khỏe và tình trạng thể lực.
b) Cách tiến hành:
3. Đạo đức và lương tâm nghề
- GV cho HS nêu lên nghề định chọn và xác định nghiệp:
nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì?
* Những chỉ số quan trọng nói
- HS thảo luận: ? Những biểu hiện cụ thể của đạo lên đạo đức và lương tâm nghề
đức nghề nghiệp? và trình bày trước lớp. Cả lớp nghiệp ở người LĐ là:
bổ sung.
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ
c) Kết luận: GV cho HS chép một đoạn nói về được giao, LĐ có năng suất cao.
đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.
- Toàn tâm toàn ý chăm lo đến
.
đối tượng lao động của mình.
- Luôn luôn chăm lo đến việc
hoàn thiện nhân cách và tay
nghề.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề
của HS.
* Muốn đến cơ quan tư vấn, ta cần chuẩn bị những tư
liệu gì?
- GV cho HS phát biểu và tập nhận xét, đánh giá năng lực.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Chuẩn bị: Xác định hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS..
Ngày soạn: 5/4/2018
Ngày dạy
/4/2018

Chủ đề 8: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và địa phương; biết và kể ra được những ngành nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế
phổ biến ở địa phương.
2.Có thái độ quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển ở địa
phương.
- 19 -


Giáo án HĐHN
Lớp 9
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
- Tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương của xã Tân Thạnh,
huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu; Đọc nội dung Phần “Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 2001-2010” trích từ Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.
2. Học sinh:
- Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở địa phương.(xã,
huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp.(1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ.(3 ph) GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu
hỏi của chủ đề 1 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Tầm quan trọng và ý nghĩa của buổi giáo dục hướng nghiệp đối HS lớp 9.
+ Việc chọn nghề phải phụ thuộc vào các yếu tố: hứng thú, yêu nghề; trình độ
năng lực của bản thân; sức khoẻ và tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của
địa phương.
III. Bài mới.(33 ph)

1. Giới thiệu bài: Từ việc nhận xét, đánh giá ở phần KT bài cũ, GV giới thiệu nội
dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần
đạt). Đồng thời cho HS thấy tính lô gich của chủ đề 1 và 2.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:(15 ph) Tìm hiểu về phương hướng và chỉ I.Bài học:
tiêu phát triển KT-XH của địa phương xã Quế An 1..Phương hướng và chỉ tiêu
và huyện Quế Sơn năm 2012.
phát triển KT-XH ở địa
a) Mục tiêu:- Giúp HS biết được chiến lược phát phương xã , huyện:
triển KT-XH của xã, huyện về chỉ tiêu phát triển các
lĩnh vực, bao gồm: nông nghiệp, tiểu thủ công - Về Nông nghiệp:
nghiệp, lâm nghiệp, giáo dục, y tế, an ninh quốc
phòng và văn hoá.
- Về Tiểu thủ công nghiệp:
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp những
hiểu biết của các bạn trong nhóm về ngành nghề lao - Về Lâm nghiệp:
động ở địa phương xã, huyện qua việc tự tìm hiểu ở
nhà.(Ghi trên giấy A0)
- Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình - Về Giáo dục:
bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét.
- Về Y tế:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày
của từng nhóm; tuyên dương.
- Về An ninh quốc phòng:
- GV dựa trên các văn kiện về phương hướng phát
triển KT-XH của xã, huyện năm 2012 để trình bày - Về Văn hoá:

khái quát cho HS.(Chủ yếu nêu lên các số liệu về chỉ
tiêu và các giải pháp thực hiện đối với từng lĩnh
vực.)
- 20 -


Giáo án HĐHN
c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về những mặt mạnh,
mặt yếu của quá trình phát triển KT-XH ở địa
phương. ( kèm theo những nguyên nhân chủ quan
và khách quan)
HĐ 2:(10 ph) Tìm hiểu thế nào là Công nghiệp
hoá ?
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ được quá trình công
nghiệp hoá đòi hỏi những yêu cầu gì? Vì sao phải
Công nghiệp hoá?
b) Cách tiến hành:
- GV hỏi: Nghĩa của từ “công nghiệp hoá” là gì?
- HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng.
- Từ đó, GV giải thích cho HS hiểu rõ những yêu cầu
cơ bản của quá trình công nghiệp hoá và tác dụng
của nó trong sự phát triển KT-XH của mỗi địa
phương.
.c) Kết luận: GV chốt lại kiến thức và cho HS ghi
HĐ 3:(8ph) Tìm hiểu 4 lĩnh vực công nghệ trọng
điểm và ý nghĩa phát triển của các lĩnh vực này.
a) Mục tiêu: .Giúp HS biết được 4 lĩnh vực công
nghệ then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát
triển khoa học và công nghệ.

b) Cách tiến hành:
- GV đọc nội dung Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng, phần “Các lĩnh vực công
nghệ trọng điểm (ứng dụng công nghệ cao)” cho HS
nghe.
- GV giải thích các yêu cầu phát triển của từng lĩnh
vực
( minh hoạ gắn với tình hình thực tế ở địa phương)
c) Kết luận: GV cần nêu rõ được 4 lĩnh vực công
nghệ trọng điểm và nhấn mạnh ý nghĩa của các lĩnh
vực này:
Tạo ra những bước nhảy vọt về KT, tạo điều kiện để
“đi tắt, đón đầu” sự phát triển chung của khu vực và
thế giới.

Lớp 9
2. Thế nào là Công nghiệp
hoá (CNH)?
- Quá trình CNH đòi hỏi phải
ứng dụng những công nghệ
mới để làm cho sự phát triển
KT-XH đạt được tốc độ cao
hơn, tăng trưởng nhanh hơn
và bền vững hơn.
- Quá trình CNH tất yếu dẫn
đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Sự phát triển KT-XH
ở địa phương phải theo xu thế
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3. Các trọng điểm phát triển

trong một số lĩnh vực công
nghệ tiên tiến:
- Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X của Đảng Công sản
Việt Nam đã chon 4 lĩnh vực
công nghệ then chốt có tác
dụng làm nền tảng cho phát
triển khoa học và công nghệ
tạo ra những bước nhảy vọt
về KT, tạo điều kiện để “đi
tắt, đón đầu” sự phát triển
chung của khu vực và thế
giới. Đó là:
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ sinh học;
- Công nghệ vật liệu mới;
- Công nghệ tự động hoá.

IV. Đánh giá kết quả chủ đề:(7 ph)
* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp (ghi trên giấy) theo câu hỏi:
1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được
phương hướng phát triển KT-XH của địa phương và của cả nước?
V. Dặn dò:(1 ph) - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về một số nghề nghiệp đặc trưng ở địa phương.
- 21 -


Giáo án HĐHN

Lớp 9

Ngày 20 tháng 4 năm 2018
Ký duyÖt cña tæ CM

Đỗ Thị Bích Liên

Ngày soạn: 8/5/2018
Ngày dạy
/5/2018
Chủ đề 9:
TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS:
1.Hiểu được khái niệm “Thị trường lao động”, “việc làm” và biết được những lĩnh
vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ.
2.Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực.
3.Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan để
biết một số nghề đang phát triển mạnh; liên hệ với Phòng LĐ huyện để biết thi trường
lao động ở địa phương mình.
2. Học sinh: -Tìm hiểu nhu cầu lao động ở một số lĩnh vực nghề của địa phương.
(xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông, nam châm từ..
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của
chủ đề 4 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như:
+ Khi mô tả một nghề, nhất thiết phải thực hiện đúng và đủ 4 yêu cầu đã học.
Chú ý phải chọn nghề phổ biến mới có thể thấy được mặt yêu cầu của nghề đối với
người lao động và triển vọng phát triển nghề.
3. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 5 và nêu yêu cầu cần

nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà
của HS.
2. Tiến trình dạy - học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN GHI
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm “việc làm” và “nghề”.
I.Bài học:
a) Mục tiêu:- Qua tìm hiểu khái niệm về “việc làm” 1. Khái niệm “việc làm” và
và “nghề”, HS tự xác định ý nghĩa của chủ trương: “nghề”:
mỗi thanh niên tự tạo ra được việc làm trong bối - Mỗi công việc trong sản
cảnh của đất nước ngày nay.
xuất, kinh doanh, dịch vụ cần
b) Cách tiến hành:
đến một lao động thực hiện
- GV h/dẫn HS thảo luận:
trong một thời gian và không
- 22 -


Giáo án HĐHN
? Có thực ở nước ta quá thiếu việc làm không? Vì
sao ở một số địa phương có việc làm mà không có
nhân lực?
- GV giảng mở rộng về chủ trương của Đảng và Nhà
nước ta: “mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự
học, tự hoàn thiện học vấn, tự tạo ra được việc làm”.
“việc làm” thuộc phạm trù lao động. Có công việc
gọi là công tác xã hội (vận động sinh đẻ có kế hoach
của Công đoàn), có công việc gọi là hoạt động từ
thiện (quyên góp giúp đồng bào bão lụt) chứ không

gọi là việc làm
? Theo em thế nào là “việc làm” và “nghề”?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung. .
c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái
niệm về “việc làm” và “nghề”; phân biệt giữa “việc
làm” và “nghề”
.HĐ2:Tìm hiểu thị trường lao động.
a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là thi trường lao
động? Đặc điểm và ý nghĩa của thị trường lao động?.
b) Cách tiến hành:
- GV giải thích và minh họa cho HS hiểu về thị
trường lao động.(Theo tài liệu SGV/52)
- GV cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của thị
trường lao động:
? Tại sao việc chọn nghề của con người phải căn cứ
vào nhu cầu của thị trường lao động?
- HS: trả lời và nhận xét, bổ sung. (chọn nghề)
- GV giải thích cho HS đặc điểm của thị trường lao
động thường thay đổi khi khoa học và công nghệ
phát triển.
- GV h/dẫn HS thảo luận câu hỏi:
? Vì sao mỗi người cần nắm vững một nghề và biết
làm một số nghề?
- HS: trả lời, nhận xét, bổ sung.
.c) Kết luận: GV chốt lại khái niệm, đặc điểm và ý
nghĩa của thị trường lao động.
HĐ 3: Tìm hiểu nhu cầu lao động của một số lĩnh
vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của địa
phương.
a) Mục tiêu: Qua việc tìm hiểu, giúp HS tự rút ra kết

luận về việc chuẩn bị đi vào lao động nghề nghiệp và
cách tìm hiểu thị trường lao động.
b) Cách tiến hành:
- GV cho mỗi tổ cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả
tìm hiểu nhu cầu lao động của một nghề nào đó.
- 23 -

Lớp 9
gian xác định được coi là một
việc làm.
- Nói đến nghề là phải nghĩ
tới yêu cầu đào tạo, những
hiểu biết(tri thức) nhất định
về chuyên môn và nhãng kĩ
năng tương ứng.

2. Tìm hiểu thị trường lao
động:
- Thị trường lao động được
thể hiện như một hàng hóa,
nghĩa là nó được mua dưới
hình thức tuyển chọn, kí hợp
đồng ngắn hạn hoặc dài
hạn…, và được bán – tức là
được người có sức lao động
thỏa thuận với bên có yêu cầu
nhân lực ở các phương diện:
tiền lương, các khoản phụ
cấp, chế độ phúc lợi, chế độ
bảo hiểm…

- Thị trường lao động có ý
nghĩa quan trọng trong việc
đinh hướng việc chọn nghề
của mỗi người.
- Có 3 thị trường lao động cơ
bản nhất:
+ Thị trường LĐ nông
nghiệp;
+ Thị trường LĐ công
nghiệp;
+ Thị trường LĐ dịch vụ.
3. Nhu cầu lao động đối với
một số ngành nghề ở địa
phương (nông nghiệp và
dịch vụ)


Giáo án HĐHN
Lớp 9
- HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV h/dẫn HS tự rút ra kết luận về việc chuẩn bị đi
vào lao động nghề nghiệp và tìm hiểu thị trường lao
động.
c) Kết luận: Những việc làm có xu hướng phát triển
trong thị trường lao động nông nghiệp và dịch vụ.
IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi:
1. Theo em, hiện nay ở địa phương, những ngành nghề nào cần đến thị trường
LĐ ?.
V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học.
- Tìm hiểu về năng lực của bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia

đình.
Ngày 12 tháng 5 năm 2018
Ký duyÖt cña tæ CM

Đỗ Thị Bích Liên

- 24 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×