Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

từ loại tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.63 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA SƯ PHẠM
LỚP: D13TH05

BÁO CÁO CÂU HỎI THẢO LUẬN

TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT

Nhóm thực hiện:

Nhóm 1

Người hướng dẫn: ThS. Mai Thế Mạnh


Danh từ

Động từ
Thực từ
Tính từ

Số từ
TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT

Đại từ

Phụ từ
Hư từ

Quan hệ từ


Tình thái từ


- Có ý nghĩa khái quát chỉ sự vật.
VD: cái bàn, con mèo, cây phượng,…

-Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước và các từ chỉ định ở
sau
DANH TỪ

VD: năm người đó, ba người ấy…
-DT có thể đảm nhiệm chức năng CN,

VD: Toán

là một
CN môn học rất thú vị.

Họ đang học Toán.
BN

VN, TN, BN trong câu.


DT riêng

DANH TỪ

Chỉ tên riêng của người hoặc vật.
Tự nhiên

VD: Hồng, Bình Dương,
Đồng
VD: Quần
áo,Nai
giày
DT tổng hợp
dép, sách vở,…
Đo lường tính toán
DT trừu tượng

DT chung

VD: Những tư tưởng,
mọi ý nghĩ,…

Đơn vị tập thể

DT chỉ
Gọi tên chung tất cả vật thể trong một lớp sự
đơn vị
Thời gian
vật.
DT chỉ sv đơn
thể

DT chỉ chất
liệu

VD: Sách, núi, sông,..
Tổ chức hành chính


VD: 5 tấn thép,Hành động,
4 lít dầu,…

sự việc


ĐỘNG TỪ

-Chỉ hoạt động trạng thái (vật lí, tâm lí, sinh lí).
VD: viết, ăn, nói..
- Có khả năng kết ợph với các phụ từ chỉ mệnh lệnh.
VD: Hãy đi, đừng nói, nên viết…
- ĐT có thể đảm nhiệm trực tiếp làm VN, ngoài ra còn làm CN, BN, ĐN trong câu.

VD: Họ đang phát biểu.
VN
Phát biểuCNý kiến là đóng góp suy nghĩ của mình cho tập
thể.
Họ nghe phát biểu mà ngao ngán.
BN


ĐT tình thái
VD: Chị ấy đã trở thành
ĐT không độc lập

bác sĩ.

ĐT chỉ sự


Nó định nói nhưngbiến hóa
không kịp.
ĐT chỉ sự diễn tiến của HT

ĐT quan hệ

ĐỘNG TỪ

Nội động từ

ĐT độc lập

Có thể dùng độc lập trong
1 chức năng cú pháp của câu
Ngoại động từ


ĐT chỉ hoạt động tự di chuyển

VD: Đi, chạy, bơi, nhảy,…

ĐT chỉ tư thế

NỘI ĐỘNG

Chỉ hoạtVD:
động,
trạng
tháiquỳ,…

không tác động đến một đối tượng khác.
Nằm,
ngồi,

TỪ
ĐT chỉ trạng thái tâm, sinh lí

VD: Yêu, ghét, lo sợ, thao thức,…

ĐT chỉ trạng thái tồn tại
VD: Có, còn, mất,…


VD: Nhận thấy, phát biểu,…

VD: Đánh, đập,

kéo, ném,…

ĐT tác động
ĐT chỉ cảm nghĩ
nói năng

ĐT chỉ sự phát

NGOẠI

VD: Xé, cắn, đánh,…
ĐT chỉ sự tác động
và hỗ tương


nhận



ĐỘNG TỪ

ĐT chỉ
HĐ đánh giá đối

VD: Cho, tặng, trả,

ĐT chỉ hoạt động
gây khiến

tượng
VD: Công nhận, đánh giá, gọi,…
VD: Mời, đề nghị, yêu cầu,…


TÍNH TỪ

- Chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái,…
VD: Sách mới, chạy nhanh, trầm ngâm rất lâu…

-Có khả năng kết hợp với phụ từ,tiêu biểu là phụ từ chỉ mức độ, ít kết hợp với phụ từ chỉ
mệnh lệnh.
VD: xám xịt, trắng tinh…

- TT có thể đảm nhiệm VN, ĐN, BN, CN,…trong câu.

VD: Căn phòng rất sạch sẽ
VN
Nhà sạch làm ta thấy dễ chịu
ĐN


TÍNH TỪ

Có ý nghĩa tính chất
Có ý nghĩa tính chất tự

tự thân không có mức độ

thân có mức độ

VD: Đỏ au, xanh lè,

VD: Xanh, trắng,

đen xì,…

hồng,…


ĐĐ tâm lí: hiền, ác,…
Kích thước

Tính chất

Mùi vị


về lượng

Phẩm chất SV:
tốt, xấu,…

TÍNH TỪ
Phẩm
Màu sắc

chất
Tính chất
ĐĐ sinh lí: ốm, yếu,
khỏe,…

vật lí


Sự khác biệt giữa động từ và tính từ

ĐỘNG TỪ

Ý
nghĩa khái
quát

-Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật,

-Chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật,hiện


hiện tượng.

tượng.

VD: viết, ăn, nói…

-Có khả năng kết hợp với các phụ từ
Khả năng
kết
hợp

TÍNH TỪ

chỉ mệnh lệnh.
VD: Hãy đi, đừng nói, nên viết…

VD: Sách mới, chạy nhanh…

-Có khả năng kết hợp với phụ từ chỉ
mức độ, ít kết hợp với phụ từ chỉ mệnh
lệnh.
VD: xám xịt, xanh lè...


SỐ TỪ

-Có ý nghĩa khái quát chỉ số lượng, chúng được dùng chỉ số lượng hoặc thứ tự sự vật.
VD: Sáu người, tám lớp…

- Thường kết hợp với danh từ, làm thành tố phụ chỉ số lượng sự vật (đứng trước DT)

hoặc chỉ thứ tự (đứng sau DT).
VD: hai ngày, ngày thứ hai.

- Có thể làm thành phần câu.
VD: Một với một là hai


SỐ TỪ

Số từ

Số từ

số lượng

thứ tự

ST chỉ số lượng xác

ST chỉ số lượng không

định

xác định

VD: người thứ ba
mươi mốt, hàng thứ ba,


VD: Năm, sáu, tám,



VD: vài, ba, dăm,…


ĐẠI TỪ

- Dùng xưng hô hoặc thay thế cho DT, ĐT, TT, trợ từ.

- Khi thay thế cho từ thuộc từ loại nào, đại từ mang đặc điểm ngữ pháp cơ bản của từ loại ấy.

VD: Họ đã kết thúc lớp tập huấn sách giáo khoa Toán 3


Nhóm ĐT thay thế danh từ
Dựa vào chức
năng của từ
Nhóm ĐT thay thế động từ, tính từ

Nhóm ĐT thay thế cho số từ

ĐẠI TỪ

Nhóm các ĐT
Dựa vào mục đích
sử dụng

xưng hô
Nhóm các ĐT
để hỏi



PT chỉ ý nghĩa
PT chỉ mức độ: Rất, hơi, khi,

thời gian: Đã, sẽ,
đang,…

quá,…

PHỤ TỪ

PT chỉ sự
tiếp diễn: Cũng,

PT chỉ mệnh lệnh: Hãy,

vẫn, còn,…

đừng, chớ,…
PT chỉ sự khẳng

Không thực hiện chức năng định danh, chỉ có chức năng bổ sung một loại ý nghĩa nào đó
định, phủ định:

cho định danh.

Có, không, chẳng,…



QUAN HỆ
TỪ

Biểu thị quan hệ đẳng

Biểu thị quan hệ chính

Cólậpchức năng liên kết, biểu thị mối quan hệ ngữ pháp giữaphụ
các từ, các cụm từ, các
câuVD:
với Hay,
nhau.hoặc, và, với,
nhưng,…

VD: Của, bằng, vì, tại,
nên,…


TÌNH THÁI TỪ

Chỉ thái độ, tình cảm của người nói đối với nội dung được biểu hiện ở câu, hoặc đối
Các trợ từ dùng để

Các tiểu tình thái dùng

nhấn mạnh

biểu thị tình cảm của

VD: Chính, những, đúng, chỉ,…


người nói

với người nghe.

VD: Nhé, mà, ư à,..


BÀI TẬP
Câu 1) Hãy xác định các danh từ trong đoạn thơ sau:

Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

Lâm Thị Mỹ Dạ (TV 4, tập 1/52)


Câu 2) Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau:

Chúng tôi đứng trên núi Chung. Nhìn sang trái là dòng sông Lam uốn khúc theo dãy núi
Thiên Nhẫn. Mặt sông hắt ánh nắng chiếu thành một đường quanh co trắng xóa. Nhìn sang phải là
dãy núi Trác nối liền với dãy núi Đại Huệ xa xa. Trước mặt chúng tôi, giữa hai dãy núi là nhà Bác
Hồ.


Theo Hoài Thanh và Thanh Tịnh (TV 4, tập 1/58)


Câu 3) Tìm các động từ và tính từ trong đoạn văn sau:

Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang thấy hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi.
Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khóe mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước
mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm ngoái tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một
mình, ba ơi!
Theo Thùy Linh (TV 5, tập một/142)


Câu 4) Tìm những số từ được dùng trong những câu sau:

a)

Phía trước, em thấy một bác nông dân đang cày ruộng.

b) Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi
phát.
c) Vài con chim đang hót râm ran, đậu trên nhành cây.

d) Anh ta đứng ở hàng thứ tư.


Câu 5) Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:

- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
(TV 5, tập 1/93)


Câu 6) Tìm những phụ từ được dùng trong những câu sau:

a)

Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng.

b) Cái đuôi dài-bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công-đã bị trói xếp vào
bên mạng sườn.
c) Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ.
Nguyễn Khoa Điềm
d) Khi nở, cánh hoa mai xòe ra mịn màng như lụa.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×