Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Sách tư duy giải nhanh hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.59 KB, 63 trang )

PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HÓA HỌC
Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa
Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán.
Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất
nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua
những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh
khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ
mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất
nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học
KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi…, với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện
thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “ Khám
phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện
tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách
giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn
sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hướng mới để hiểu
bản chất của các phản ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa
học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói một
cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau.
Cũng giống như trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại có thể tạo
ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển
sẽ có hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.
Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi.
Dù cho khả năng nào xảy ra thì các quá trình hóa học vẫn tuân theo các định
luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.


(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Mục đích của mình khi viết phần I là các bạn hiểu và áp dụng được thành thạo
các định luật trên. Bây giờ chúng ta cùng đi nghiên cứu về các định luật trên.
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT)
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua
chất khác và số mol của nó không đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là
3


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu
rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm
nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số
con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong quá trình giải
toán.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.

Fe2+
 3+
Fe(OH)2 t0 FeO
axit
Kiem

→

→
Ví dụ : Fe→ Fe
Fe2O3

Fe(OH)3
Cl − ,NO− ,SO2−
3
4

Thường dùng BTNT.Fe
 NO3−

 NO2
 NO
Chat khu
→
(2) HNO3 
Thường dùng BTNT.N
 N2O
N
 2
 NH4NO3
SO24−

SO
Chat khu
→  2 Thường dùng BTNT.S
(3) H2SO4 
S
H S
 2

H O
BTNT.H

→ 2
H2SO4 

 H2
(4) 
Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
H2O
HCl 
BTNT.H

→

 H2


(5) CxHyOzN t

4



 BTNT.C
CaCO3
 → CO2 → 
Ca(HCO3)2

 
BTNT.H

→ H2O


 BTNT.N
→ N2
 

CO
BTNT.O
 

→ 2

H2O


SO24−
BaSO4


(6) FeS;S;CuS,FeS2... → Fe( OH ) 3 → Fe2O3 Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu


Cu( OH ) 2 CuO
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé!
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung
dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm
BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2
dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi
được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44
B. 112,84 và 157,44

C. 111,84 và 167,44
D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
n = 0,33 (mol)
 nCuFeS2 = 0,15 (mol) BTNT  Cu

→ nFe = 0,24 (mol)
Ta có : 
n = 0,48 (mol)
 nCu2FeS2 = 0,09 (mol)
 S
 nBaSO4 = 0,48 (mol) → m = 0,48.233 = 111,84 (gam)

  nBaSO4 = 0,48(mol)
BTNT

→ 
→Chọn A
BTKL
→ x = 157,44(gam)
x  nFe2O3 = 0,12(mol) 
  n = 0,33(mol)
  CuO
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn
chức bằng dung dịch NaOH, cô cạn được 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X
thì cần thể tích O2 (đktc) là :
A. 3,36
B. 2,24
C. 5,6
D. 6,72

5, 2 − 3,88
= 0,06(mol) → n OTrong X = 0,12(mol)
Ta có : n X = n RCOONa =
22
C : a(mol)

BTKL
→ Trong X  H : 2a(mol) 
→14a + 0,12.16 = 3,88(gam)
O : 0,12(mol)

n CO = 0,14
BTNT
→ a = 0,14(mol) 
→ 2
n H 2O = 0,14
BTNT.O
ung

→ n OPhan
=
2

0,14.3 − 0,12
= 0,15(mol) → V = 0,15.22, 4 = 3,36(lít)
2
→Chọn A
5



Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 3: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250
gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho
từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng
độ % của muối trong X là :
A. 14,32
B. 14,62
C. 13,42
D. 16,42
nZn = 0,1(mol) → ne = 0,2(mol)
Ta có : 14,6
nZnO = 0,1(mol)

nY = 0,015(mol)

→ nNH4NO3 = a(mol)
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → nMeax = 0,15< 0,2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta
tiết kiệm rất nhiều thời gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
nKNO3 = 0,74 − 0,14.2 = 0,46(mol)
BTNT.K
0,74 mol KOH + X 
→
nK 2ZnO2 = 0,2 − 0,06 = 0,14(mol)

Đăng ký sử dụng tài liệu môn Hóa chi phí rẻ nhất!

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”

Gửi đến số điện thoại

saghfdashgfgsahghfdsakjfwagtquritqwuirtuqwitruiqwriuew
qurgtqwre

trong muoá
i
→ nSO
=
2−
4

0,34
= 0,085(mol)
4

BTNT.S

→ Z: nFeSO = 0,085(mol) (mol)
4


→ nFe( NO3) = 0,085(mol) → m = 0,085.242 = 20,57(gam)
BTNT.Fe

3

6



Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
→ Chọn A

Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm Fe,Fe( NO3 ) 2 ,Fe( NO3 ) 3 và một bình kín
không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với
HNO3 thu được V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa
Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị
của m là :
A. 196.
B. 120.
C. 128.
D. 115,2.
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO 3 có khí NO → 55,2 gam là
NO2.
55,2
BTNT.N
= 1,2(mol) 
→ nNO2
Ta có : nNO2 =
46
BTKL
X
X
= nTrong
= 1,2(mol) 
→ mTrong
= 158,4 − 1,2.62 = 84(gam)
Fe
NO−

3

Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84
BTNT.Fe

→ nFe =
= 1,5(mol) → nFe2O3 = 0,75(mol) → m = 0,75.160 = 120(gam)
56
→Chọn B

Câu 6: Một hỗn hợp X gồm HO − [ CH2 ] 2 − OH ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH;
C2H5OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol
CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :
A. 1 ,25
B. 1
C. 1,4
D. 1,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là mX =

∑ m( C,H,O)

BTNT.H
Trong X
→ nOH
= 0,5(mol)
Ta có : nH2 = 0,25(mol) 

BTNT.O

→ nOTrong X = 0,5(mol)

nH2O = 1,5(mol)

BTNT.H
X

→ nTrong
= 1,5.2 = 3(mol)
H
BTKL + BTNT.C

→ 25,4 = 12a + 3.1+ 0,5.16→ a = 1,2(mol)

→Chọn D

Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol
H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,2.
7


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong


Để ý thấy : H+ + HCO3− → CO2 + H2O .Do đó ta có nCO2 = nH+ = 0,7(mol) .
H+ sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
BTNT.O
X

→ nH+ = nCTrong
→ nOTrong X = 0,7.2 = 1,4(mol)
OOH = 0,7(mol) 
BTNT.O
 
→ nOTrong X + nOTrongO2 = nOTrong CO2 + nOTrong H2O
→ y = 0,6(mol) →Chọn C
 ThaySô
 →1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y

Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien
với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa
đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về
136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt
xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2.
B. 2:3.
C. 3:2.
D. 2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.
 n C4 H6 = a(mol)
Ta có : 
 n C3H3 N = b(mol)

BTNT cacbon

→ n CO2 = 4a + 3b(mol)
BTNT hidro

→ n H 2O = 3a + 1,5b(mol)
BTNT



BTNT oxi

→ n Opu2 = 4a + 3b +

3a + 1,5b
= 5,5a + 3,75b(mol)
2

b
+ 4n Opu2 = 22a + 15,5b(mol)
2
4a + 3b
a 2
→ =
+ n H2O + n N 2
b 3

BTNT Nito
→
n N2 =


→ 0,1441 =

n CO2

→Chọn B

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH,CxHyCOOH,và
(COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam
B. 33 gam
C. 44g
D. 52,8 g
+

n
Để ý thấy : H + HCO3 → CO2 + H2O .Do đó ta có CO2 = nH+ = 0,5(mol) .
H+ sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
BTNT.H
BTNT.O
X
X

→ nH+ = nCTrong
→ nTrong
= 0,5.2 = 1(mol)
OOH = 0,5(mol) 
O
BTKL


→ 29,6 = ∑ m( C,H,O)

→ m C = 29,6 −

14,4
11,2
BTNT.C
.2 −
.2.16 = 12(gam) 
→ m CO2 = 44(gam)
18
22, 4
→Chọn C

8


Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol
H2 và 4 mol N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là
30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm
m (gam).Tính m?
A.8 (gam)
B. 16 (gam)
C. 24 (gam)
D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá
trình tổng hợp NH3. Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H 2 sẽ biến thành
H2O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chính là khối lượng O có trong H2O.
BTNT.H2

→ nH2O = 1(mol)
Ta có ngay : nH2 = 1(mol) 

→ ∆m↓ = mO = 1.16 = 16 (gam)

→Chọn B

Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO 3.Sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm các khí N 2; N2O có số mol bằng nhau và
bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.
A.2,8
B. 1,6
C. 2,54
D. 2,45
Ta có ngay : n Mg = 1(mol)

BTNT.Mg
 
→ nMg(NO3 )2 = 1(mol)
 BTE
→ ne = 2(mol)
 

nN2 = 0,1 BTE
2 − 0,1.10 − 0,1.8

→ nNH4NO3 =
= 0,025(mol)

8

nN2O = 0,1
BTNT.N

→ nHNO3 = ∑ N(Mg(NO3)2; NH4NO3; N2O; N 2 )

→ nHNO3 = 1.2 + 0,025.2 + 0,1.2 + 0,1.2 = 2,45(mol)

→Chọn D

Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO 3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1
trong hỗn hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
A.0,38
B.0,48
C.0,24
D.0,26
 nFe O = 0,15(mol)
nFeCO = 0,1(mol)
3
2 3


BTNT
Ta có : X nFeS = 0,1(mol) →  nSO2 = 0,3(mol)
n = 0,1(mol)

 FeS2
 nCO2 = 0,1(mol)
→ nOphaûn öùng = 0,1.2 + 0,3.2 + 0,15.3− 0,1.3 = 0,95(mol)
 nO = a(mol) BTNT.O

Y : 2

→ 5a = 0,95→ a = 0,19(mol) → nY = 2a = 0,38(mol)
 nO3 = a(mol)
→Chọn A

9


Khỏm phỏ t duy gii nhanh thn tc Húa Hc Nguyn Anh Phong

Cõu 13: Hn hp khớ X gm O2 v O3 cú t l s mol l 1:1. Hn hp khớ Y gm
CH4 v C2H2 t l mol 1:1. t chỏy hon ton 2 mol Y thỡ cn bao nhiờu lớt X
(ktc):
A. 80,64
B. 71,68
C. 62,72
D. 87,36
nCH = 1(mol)
nCO = 3(mol)
Chaự
y
BTNT.O
Ta coự
:Y 4

2

nOphaỷn ửựng = 9(mol)
n

= 1(mol)
n = 3(mol)
C2H2
H2O
nO = a(mol) BTNT.O
X 2

5a = 9 a = 1,8(mol)
nO3 = a(mol)
VX = 1,8.2.22,4 = 80,64(lớt)

Chn A

Cõu 14: Cho 108,8 gam hn hp X gm Fe 2O3 , Fe3O4 ,FeO tỏc dng vi HCl va
. Thu c 50,8 gam mui FeCl2 v m gam mui FeCl3.Giỏ tr ca m l:
A.146,25
B.162,5
C.130
C.195

nFeCl2 = 0,4 (mol)
BTNT.Fe
nFe = a(mol)

Ta cú: 108,8
nFeCl3 = a 0,4 (mol)

BTNT.O
nH2O = b nCl = 2b (mol)
nO = b(mol)

BTNT.Clo

0,4.2 + 3(a 0,4) = 2b
BTKL
56a + 16b = 108,8


a = 1,4(mol)

mFeCl3 = 1.162,5 = 162,5(gam)
Chn B
b = 1,9(mol)
Cõu 15 : Cho a gam hn hp A gm Fe2O3, Fe3O4, Cu vo dung dch HCl d thy
cú 1 mol axit phn ng v cũn li 0,256a gam cht rn khụng tan. Mt khỏc, kh
hon ton a gam hn hp A bng H2 d thu c 42 gam cht rn. Tớnh phn trm
v khi lng Cu trong hn hp A?
A .50% B. 25,6%

C. 32%

D. 44,8%

Vi 1 mol HCl thỡ cui cựng H i õu? Cl i õu?
BTNT
n H 2O = 0,5(mol) n OTrong A = 0,5(mol)
Ta cú : n HCl = 1(mol)
BTKL

a = 42 + 0,5.16 = 50(gam)


Cht khụng tan l gỡ?42 gam l gỡ?
Dung dch sau phn ng vi HCl gm nhng gỡ ?

m du
Cu = 0, 256a = 12,8 (gam)
10



 n Fe2+ : x
BTNT
→
 2x + 2y = 1
42 − 12,8 = 29, 2 gam 
→
 n Cu 2+ : y → 
56x + 64y = 29, 2

n
=
1
mol
 Cl−
 x = 0,35
0,15.64 + 12,8
→
→ %Cu =
= 44,8%
50
 y = 0,15


→Chọn D

BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS 2 , 1 mol S cần
vừa đủ V lít khí O2 (đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48
B. 123,2
C. 145,6
D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được
là bao nhiêu?
A.80 (gam)
B. 160 (gam)
C. 40 (gam)
D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO 3.Khối lượng muối thu
được ?
A.72 (gam)
B. 88 (gam)
C. 94 (gam)
D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO 2) có tỷ lệ số
mol 1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam)
B. 28,56 (gam)
C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO 3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình
kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt
độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe 2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp

trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c
B. a = 2b+c
C. a = b – c
D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng
manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt
bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16.
B. 959,59.
C. 1338,68.
D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A.
Hòa tan A vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch
NaOH để tạo muối trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO 3
vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là:
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 0,62 gam
D. 31 gam
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng
dư lưu huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng
11


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

lß®iÖn 4352 QuÆngphotri POH 2 tO, HCSi

o


với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO 4 10% (d =
1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml.
B. 750,25 ml.
C. 1018,18 ml.
D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch
H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn.
B. 1,32 tấn.
C. 1,81 tấn.
D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4%
Fe. Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m
là:
A. 10,492 tấn.
B. 13,115 tấn.
C. 8,394 tấn.
D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
H2SO4,loãng,(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được
kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất
rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18
B.20
C. 36
D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HCl

dư được dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa.
Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 16,0.
B. 30,4.
C. 32,0.
D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO 3 và c mol FeS2. Cho X vào bình
dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn
sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung.
Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a
D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung
dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung
dịch Y.Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong
hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam
B.2,7 gam
C.12,4 gam
D.5,4 gam
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm
CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất
rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A

Đăng ký sử dụng tài liệu môn Hóa chi phí rẻ nhất!
12



HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
 nFe = 2(mol) BTNT(Fe+ S) nFe2O3 = 1(mol)
Chia ñeåtrò

→
Ta có ngay : → A 
n = 4(mol)
 nS = 4(mol)
 SO2
BTNT.O
ùng

→ nOphan
=
2

1.3+ 4.2
= 5,5(mol) → V = 22,4.5,5 = 123,2 (lít).
2

Câu 2: Chọn đáp án A
Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3
1
BTNT.Fe

→ nFe2O3 = = 0,5 → m = 0,5.160 = 80 (gam)
Ta có ngay : nFe = 1 
2
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2.
Ta có ngay :
BTNT.Cu
nCu = 0,5(mol) 
→ nCu(NO3 )2 = 0,5(mol)

→ m = 0,5.( 64 + 62.2) = 94 (gam)
Câu 4: Chọn đáp án B
Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.
CO :a(mol)
BTNT.C

→ a + 4a = 0,7 → a = 0,14(mol)
Ta có ngay : nC = 0,7 
CO
:
4a(mol)
 2
BTNT.O
BTKL

→ nO = 9a = 0,14.9 = 1,26(mol) 
→ mX = ∑ m(C,O)

= 8,4 + 1,26.16 = 28,56 (gam)
Câu 5: Chọn đáp án A

13


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Ta dùng kế chia để trị
a+ b+ c

 Fe:a + b + c (mol)
Fe2O3 :
(mol)

2
S:2b + c (mol)


O2 ,nung,DLBTN

→ SO2 :2b + c (mol)
.Ta có ngay : 
C :a (mol)
CO :a (mol)
O:3a (mol)
 2

BTNT.O

→ nOphaûn öùng =
2


3.

a+ b+ c
+ 2( 2b + c) + 2a − 3a
a + 11b + 7c
2
=
2
4

P = const → nOphaûn öùng = nCO + nSO →
2

2

2

a + 11b + 7c
= 2b + c + a
4

a + 11b + 7c
= 2b + c + a → a = b + c
4
Câu 6: Chọn đáp án C
Ý tưởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
n
800.0,95
800.0,95 1
nFe =

→ mFe3O4 = Fe .232 =
. .232
56
3
56
3
800.0,95 1
1 1
→ mquang =
. .232. .
= 1338,68(gam)
56
3
0,8 0,98


Câu 7: Chọn đáp án A
BTNT.P
nAg3PO4 = 0,1(mol) →
nP = 0,1(mol) → m = 3,1(gam)

Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý: CuS không tác dụng với HCl.
11,2 26
BTNT
BTNT.Cu
→ nH2S = nFe + nZn =
+
= 0,6 
→ nCuSO4 = 0,6(mol)

Ta có: 
56 65
0,6.(64 + 96)
= 872,73
→ VCuSO4 =
0,1.1,1
Câu 9: Chọn đáp án A
Tư duy: Dùng BTNT P.
1
nP = .0,49 = 0,005(mol)
98
→ nCa3(PO4 )2 = 0,0025(mol) → m = 0,0025.310.
Câu 10: Chọn đáp án B
Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:

14

1 1
.
= 1,18(gam)
0,73 0,9


nFe =

10
10
1
1
.0,98 → mGang = .0,98.56.

.
= 13,115(gam)
56
56
0,934 0,8

Câu 11: Chọn đáp án B
BTNT.Fe
 nFe = 0,2(mol) 
→ nFe2O3 = 0,1(mol)
→ m = 16 + 4 = 20(gam)

BTNT.Mg
→ nMgO = 0,1(mol)
 nMg = 0,1(mol) 

Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lượng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay:
Fe:0,4(mol) BTNT.Fe
X

→ nFe2O3 = 0,2(mol) → m = 0,2.160 = 32(gam)
O :0,3(mol)
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh như sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO 2 nên số mol khí
không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO 3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm
3/4 mol. Một mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2: Sử dụng BTNT:

a+ b+ c

 nFe = a + b + c (mol)
(mol)
nFe2O3 =

2

 nS = 2c (mol)
BTNT

→ nSO2 = 2c (mol)
Ta có ngay : 
 nC = b (mol)

 n = 3b (mol)
nCO2 = b (mol)
 O

BTNT.O

→ nOphaûn öùng = 0,75(a + b + c) + 2c + b − 1,5b = 0,75a + 0,25b + 2,75c
2

p = const → 0,75a + 0,25b + 2,75c = 2c + b → 0,75a + 0,75c = 0,75b
→ b = a+ c
Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản
ứng thì Clo trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
 NaCl :a

 Na:a (mol)
16,9
→
 Al : b (mol)
 AlCl3 : b − 0,1
23a + 27b = 16,9
a = 0,5 (mol)
→
→
→ mAl = 0,2.27 = 5,4
a + 3.(b − 0,1) = 0,8 b = 0,2 (mol)
Câu 15: Chọn đáp án D

15


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

 nCuO = x(mol)
nCu(NO3 )2 = x(mol)
BTNT(Cu+ Fe)

→
Ta có : a
 nFe3O4 = 2x(mol)
nFe(NO3 )3 = 6x(mol)
BTKL

→188x + 64.242 = 41 → x = 0,025 (mol)
BTKL


→ a = 80.0,025+ 232.0,05 = 13,6(gam)
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 :
BTNT.C


→ nCO2 = nFeCO3 = nBaCO3 = 0,04(mol)
BTNT.Fe
→ ∑ nFe = 0,28(mol)
Ta có: nFe2O3 = 0,14(mol) 
trong FexOy

BTNT.Fe

→ nFe

= 0,28− 0,04 = 0,24(mol)

BTKL

→ mFexOy = 23,2 − 0,04.116 = 18,56(gam)

18,56 − 0,24.56
= 0,32(mol)
16
x 0,24 3
= → Fe3O4 → nFeO.Fe2O3 = 0,08(mol)
Với FexOy ta có : =
y 0,32 4

→ nOtrong oxit =

 Fe2+ :0,04 + 0,08 = 0,12(mol)
BTDT
X + HCl →  3+

→ nCl − = nHCl
 Fe :0,08.2 = 0,16(mol)
= 0,12.2 + 0,16.3 = 0,72(mol) → V= 720 = 360 (ml)
2
Câu 17: Chọn đáp án D
Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2:
52,8
BTNT.O

→ mtang = mCO2 = 52,8(gam) → nObi khu = nCO2 =
= 1,2(mol)
44
BTKL

→ mT = 300,8+ 1,2.16 = 320(gam)
387,2
= 1,6(mol)
242
0,8.160
BTNT.Fe

→ nFe2O3 = 0,8(mol) → %Fe2O3 =
= 40%
320

Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :
nCO :0,525
BTKL
 2
→ mX = 0,525.44 + 0,525.18 − 0,625.32 = 12,55(gam)
 
nH2O :0,525→  BTNT.oxi
→ nOtrong X = 0,525.3− 0,625.2 = 0,325(mol)

 
n
:0,625
 O2
BTNT.Fe
X + HNO3 
→ nFe = nFe(NO3 )3 =

16


nC H O = a
a + b = 0,2
a = 0,075(mol)
nCO2 = nH2O

→  n 2n
→
→
nCmH2mO2 = b a + 2b = 0,325 b = 0,125(mol)

→ 0,075.CH3CHO + 0,125.C3H6O2 = 12,55 → nAg = 0,075.2 = 0,15(mol)
→ mAg = 16,2(gam)
Câu 19: Chọn đáp án D
C3H4O2 → C3(H2O)2

BTNT C voânhoù
m H2O
X CH2O → C(H2O)
→ nCO = nO = 0,2(mol) 

2
2
C H O → C (H O)
2
2
2
 2 4 2
m = 2,7 + 0,2.12 = 5,1g
Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
Câu 20: Chọn đáp án B
4.16
< 0,7 → R > 1,4
Ta có ngay X : R ( COOH ) 2 →
R + 90
 nO = 0,4(mol)
 2
BTNT.oxi
BTKL
→ nOtrongX,Y ,Z = 0,35(mol) 
→ mX,Y ,Z

 nCO2 = 0,35(mol) 

 nH2O = 0,45(mol)

= ∑ m(C,H,O) = 10,7(gam)
Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:

a + b = 0,2
axit:a(mol)
a = 0,05(mol)
→  BTNT.oxi
→

→ 4a + b = 0,35  b = 0,15(mol)
ancol : b(mol)  
Nếu X là HOOC – CH2–COOH

→ ROH =

CH3OH :0,1
10,7 − 0,05.104
0,1.32
→ R = 19,67 → 
→ %=
0,15
10,7
C2H5OH :0,05

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X

phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn
m gam X cần 1,008 lít O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80.
B. 0,72
C. 1,44.
D. 1,62.
Câu 2:Cho hh X có thể tích V 1 gồm O2,O3 có tỉ khối so với H 2=22.Cho hh Y có
tích V2 gồm metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2
hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X. tính tỉ lệ V1:V2?
17


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

A.1
B.2
C.2,5
D.3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8
gam CO2 và 18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam.
B. 16 gam.
C. 15,2 gam.
D. 7,6 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và
ancol isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được
80 gam kết tủa. Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít.
B. 23,52 lít.
C. 21,28 lít.

D. 16,8 lít.
Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit
isobutyric thu được 31,36 lít CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1
B.0,2
C.0.3
D.0.15
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC 2H5 thu
được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản
ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 2,35 gam
B. 2,484 gam
C. 2,62 gam
D. 2,42 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng
dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lit khí O 2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và
9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ
thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 gam
B. 6,55 gam
C. 8,88 gam
D. 5,04 gam
Câu 8: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức
(Các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A
rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam
kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol
trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát
ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam
A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :

A.0,4

B.0,6

C.0,75

D.0,7

Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2
g/ml), R là một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt
cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn
và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi nước bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3
B. 8,26
C. 10,02
D. 7,54
Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều
kiện thích hợp thì thu được 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Xác
định công thức của ancol trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH
B. C2H5OH
18


C. C2H5OH hoặc C3H7OH
D. CH3OH
Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt
cháy m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P 2O5
bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam bình 2 tăng (a + 3,64)

gam.Thành phần % khối lượng axit có số nguyên tử cacbon nhỏ trong hỗn hợp X
là:
A.30,14%
B.33,33%
C.69,68%
D.66,67%
Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không
no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua
dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br 2 phản ứng. Đốt
cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO 2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 27
C. 32,4
D. 21,6
Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl 3 (dư).Kết tủa
sinh ra lọc rồi đem nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lit CO 2, 2,8
lit N2 ( các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N
B. C3H7N
C. C2H7N
D. C3H9N

Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng
vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Mặt khác khi đốt
cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và
hơi nước. Giá trị của m là:
A.3,42g
B.5,28g
C.2,64g
D.3,94g
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
Ta có :
Trong X
BTNT.O
n CO2 = 0, 03(mol) → n COOH
= 0, 03 ( mol ) 
→ n OTrong X = 0, 06 ( mol )
BTNT.C
n CO2 = 0, 055 

→ n CTrong m = 0, 055(mol)
BTKL

→ m = ∑ m(C, H, O) = 0, 055.12 +

a
.2 + 0, 06.16
18

Cách 1 : Dùng BTKL ta có


a
BTKL

→1, 62 + + 0,
14045.32
2 43 = 2, 42 + a → a = 0, 72
14 2 439
O2
m

19


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Cách 2 : Dùng BTNT.O ta có
BTKL

→ 0,
{06 + 0,
14045.2
2 43 = 0,
14055.2
2 43 +
RCOOH

O2

Câu 2: Chọn đáp án B
V1


 VO2 : 4
Có ngay 

 V : 3V1
 O3 4
Bảo toàn O có ngay

CO 2

a
→ a = 0, 72(gam)
18

2V
4V


VCH3 NH2 : 2
VCO2 : 2




3
3
BTNT.(H + C)

→


V2
V
 V : 17V2
C2 H5 NH 2 :
H O


3
6

 2

V1 9V1 8V2 17V2
V
+
=
+
→ 1 =2
2
4
3
6
V2

Câu 3: Chọn đáp án C
Theo các chú ý có ngay :
 n C = n CO2 = 0,7(mol)

 n H = 2n H2 O = 2(mol) → a = m X = m C + m H + m O = 15, 2(gam)


 n O = n X = 0,3(mol)
Câu 4: Chọn đáp án A
 n C = n CO2 = 0,8(mol)
→ n H2 O = 1, 2(mol) → n Opu = 2, 4(mol)
Ta có :  X
 n O = n X = 0, 4(mol)
→ VO2 =

2,4
.22,4 = 26,88(lít)
2

Câu 5. Chọn đáp án A
Để ý thật nhanh thấy trong X số C luôn gấp 2 lần số O
BTNT.C
→ n OTrong X = 0, 7(mol)
Có ngay : n CO2 = 1, 4 
BTKL
X

→ n Trong
=
H

30, 6 − 1, 4.12 − 0, 7.16
BTNT.H
= 0, 26 
→ n H2O = 0,13(mol)
1


Và n CH3COOCH =CH2 = n CO2 − n H2O = 0,1(mol)
Câu 6: Chọn đáp án A
Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam.
1, 26 + 4,18 − 2,08
 n CO2 = 0,095(mol)
→ n Opu =
= 0, 21(mol)
Ta có: 
16
 n H2O = 0,07(mol)
 n RCOOC2 H5 = 0,01(mol)
→ n OX = 0,05(mol) → 
 n RCOOH = 0,015(mol)
20


→ 2,08 + 0,025.40 = m + 0, 46 + 0,015.18 → m = 2,35g
Câu 7: Chọn đáp án A
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol:
Ta có: X : C1,2 H 4,4 O → n X = 0,3 → n H 2 O = 0,15(mol)
→ m = 10, 44 − 2,7 = 7,74 (gam)
Câu 8: Chọn đáp án C
ancol : 0,15
CO :1,35

Và  2
Ta có :  Axit : 0,1
 H 2O : 0,95
 Este : 0, 2



→ n Br2 = 0, 45.

17
− 0,1 = 0,75 mol
9 {axit



1,35 − 0,95
17
= k −1 → k =
0, 45
9

(k là số liên kết π trong A)

→Chọn C
Chú ý : Số mol Brom lớn nhất khi có este dạng HCOOR
Câu 9: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra R là Na
 n CH3 −COONa = 0,1(mol)
 n CO = 0,11(mol)
→ n Na 2 CO3 = 0,09(mol) →  2
Ta có: 
 n NaOH = 0,08(mol)
 n H2O = 0,19(mol)
→ m= 0,11.44 + 0,19.18 = 8,26 (g) → Chọn B
Câu 10: Chọn đáp án C
Vì ancol no, đơn chức, bậc 1 và X gồm anđehit, axit và nước. Ta có:

1O → 1RCHO
2m
2m

< RCH 2OH <
→ 32 < RCH 2OH < 64

m
m
2
O

1
RCOOH

16
2.16
Bài 11: Chọn đáp án A
 n X = 0,03(mol)

n C4 H8O2 = 0,01(mol)
→ n CO2 = 0,14(mol) → 
Ta có:  a 3,64 + a
n C5 H10O2 = 0,02(mol)
18 = 44 → a = 2,52
Bài 12: Chọn đáp án D
Dễ thấy nanđehit k no B = 0,175 – 0,125 = 0,05 mol.
Nếu X có HCHO (a mol) → 2 a + 2.0,05 = 0,15 → a = 0,025
C trong B = (0,175 – 0,025) : 0,05 = 3 (thỏa mãn)
m Ag = (0,025.4 + 0,05.2 ).108 = 21,6 gam

Câu 13: Chọn đáp án A
Dễ thấy 1,6 gam là Fe2O3:
21


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong
BTNT.Fe
→ nFe2O3 = 0,01(mol) 
→ nFe3+ = 0,02(mol)

→ nOH = 0,06(mol) → n− NH2 = 0,06(mol)
Khi đó: M A + 36,5 =

4,05
= 67,5→ M A = 31
0,6

Đăng ký sử dụng tài liệu môn Hóa chi phí rẻ nhất!

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ
Soạn tin nhắn “Tôi muốn mua tài liệu môn Hóa”
Gửi đến số điện thoại

Câu 23: Chọn đáp án B
Ta có thể xem như Na 2O2 như là Na2O.O khi tác dụng với H2O thì O sẽ bay nên:
Na : 0,3(mol)
BTE
n H = 0,15 
→ n Na = 0,3
2

CDLBT
0, 225 

→ m Na 2O 2 : 0,15(mol)
BTNT Oxi
n O2 = 0,075 → n Na 2O2 = 0,15
Na 2 O : 0,05(mol)
→ m = 21, 7g
Câu 24. Chọn đáp án A
 Al :a(mol)

Với phần 1:  Fe: b(mol)
Ba:c(mol)


BTE
nH2 = 0,04(mol) 
→ 2c + 2c.3 = 0,04.2

BTE
→ 3a + 2c = 0,07.2
Với phần 2: nH2 = 0,07(mol) 
BTE
→ 3a + 2b + 2c = 0,1.2
Với phần 3: nH2 = 0,1(mol) 

22


 Al :0,04(mol)


Có ngay:  Fe:0,03(mol) → m = 3.4,13 = 12,39(gam)
Ba:0,01(mol)

Câu 25: Chọn đáp án B
Có 3 trường hợp hóa trị của kim loại là không đổi.Ta giả sử kim loại có hóa trị
n không đổi.
Fe:a(mol) HCl
HNO3
1,805

→ 2a + nb = 0,095 
→ 3a + nb = 0,12
X : b(mol)
a = 0,025(mol)
n = 3
→
→
 nb = 0,045(mol) X = 27
Câu 26: Chọn đáp án C
Chú ý: Fe và Cr giống nhau là khi tác dụng với HCl đều có số OXH +2 và tác dụng
với Cl2 thì lên số OXH +3.
Cl2
BTE
→ ne=0,15.3=0,45→ nCl2
Do đó có ngay: nFe+ Cr = nH2 =0,15

0,45
= 0,225(mol)
2

Câu 27: Chọn đáp án C
Bài toán này ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình:
BTE
 
→ 2a + 4b = 0,3
Cl 2 :a(mol)
2a + 4b = 0,3

X
nCu = 0,15(mol) →  71a + 32b
→
= 51,5
19,5a − 19,5b = 0
O2 : b(mol)

 a+ b
→ a = b = 0,05→ V = (a+ b).22,4 = 2,24(lit)
Câu 28: Chọn đáp án A
=

 n Fe = 0,3(mol)
BTNT.Ag

→ n AgNO3 = n Ag
Ta có: 
n
=
n
=
0,8

<
0,9
 ↓
Ag
= 0,8 → [ AgNO3 ] = 0, 4 →Chọn A

Nếu đề bài bắt tìm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
2+
 n Fe = 0,3(mol)
Fe : a(mol)
→  3+
Ta có: 
 n ↓ = n Ag = 0,8(mol)
Fe : b(mol)
BTNT.Fe
 
→ a + b = 0,3
a = 0,1(mol)
→  BTDT
→
 → 2a + 3b = 0,8  b = 0, 2(mol)
Câu 29: Chọn đáp án C

23


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Chú ý: Số mol HCl bị oxi hóa là số mol Clo thay đổi số oxi hóa (số mol HCl phản
ứng sẽ lớn hơn số mol HCl bị oxi hóa do 1 phần HCl đóng vai trò làm môi

trường →Clo không thay đổi số oxi hóa).
bòoxi hoù
a
= 2nCl = 0,025.2 = 0,05(mol)
Do đó, ta có ngay: nHCl
2

Câu 30: Chọn đáp án B
 n = a(mol) HCl 56a + 27b = 5,5
a = 0,05(mol)
5,5 Fe

→
→
2a + 3b = 2nH2 = 0,4
b = 0,1(mol)
 nAl = b(mol)
Fe:0,1(mol) HNO3→NO
→ 11
→ 0,1.3+ 0,2.3 = 3nNO
Al :0,2(mol)
→ nNO = 0,3(mol) → V = 6,72(lit)
Câu 31: Chọn đáp án B
Dễ dàng suy ra Z là Cu do đó dung dịch Y là:
 n 2+ = 0,25(mol)
 Fe
BTE
→ ne = 0,25.1+ 0,75.1= 1(mol)
 nCl − = 0,75(mol) 


2+
 nZn2+ = Cu (mol)
→ nKMnO4 =

1
= 0,2 → a = 1
5

Chú ý: Fe2+ − 1e = Fe3+ ;

2Cl − − 2e = Cl 2

Câu 32. Chọn đáp án A
BTNT
nFe = 0,15(mol) 
→ nFe2+ = 0,15(mol) → ne = 0,15(mol)

0,15
= 0,03(mol) → V = 0,06(lit)
5
Câu 33. Chọn đáp án B
BTE

→ nKMnO4 =

 nZnCl = a
n = 0,02(mol)
2
ZnO



BTKL
BTNT
→ a = 0,02(mol) 
→ nCr2O3 = 0,01(mol)
Ta có: 8,98 nCrCl2 = a 


 nSnCl2 = a
nSnO2 = 0,02(mol)
→ nO2 = 0,045(mol)
Câu 34. Chọn đáp án D
Dễ thấy khối lượng muối ở 2 thí nghiệm là khác nhau nên loại A và C ngay.
Ta có: nM =

3,17 − 2,46
2,46
= 0,02 → M + 71=
→ M = 52
35,5
0,02

Câu 35. Chọn đáp án A
Bài này ta nên dùng BTE không nên cần bằng cả phương trình sẽ rất mất thời gian.
24


nCr+6 = 0,02.2 = 0,04 → ne = 0,04.3 = 0,12(mol) .
Vậy số mol HCl bị oxi hóa là 0,12(mol)
Chú ý: Số mol HCl phản ứng sẽ lớn hơn 0,12 do có phẩn HCl đóng vai trò là môi

trường.
Câu 36. Chọn đáp án B
3,792
0,024.5
BTE
= 0,024(mol) 
→ nCl2 =
= 0,06(mol)
158
2
nH2 = 0,055(mol)

nKMnO4 =

BTE
 
→ 2a + 3na = 0,055.2 a = 0,01(mol)
 Fe:a(mol)
1,37
→  BTE
→
→ Al
→ 3a + 3na = 0,06.2
M :3a(mol)  
n = 3

Câu 37: Chọn đáp án A
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên oxit kim loại có thể lấy là ZnO.
BTE
BTNT

→ n kiem = 0, 48 (mol) 
→ n M 2 ZnO2 = 0, 24(mol)
Ta có: n H2 = 0, 24(mol) 

[ M 2 ZnO 2 ] =

0, 24
= 0, 48(M)
0,5

Câu 38: Chọn đáp án D
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O
→ 3CH2 ( OH ) − CH2 ( OH ) + 2MnO2 ↓ +2KOH
n KMnO4 = 0,04 → n CH2 =CH 2 = 0,06 → V = 0,06.22, 4 = 1,344
Câu 39: Chọn đáp án C
3,16
BTE
bi oxi hoa
= 0,03(mol) 
→ n HCl
= 0,02.5 = 0,1(mol)
158
Chú ý: Số mol HCl phản ứng sẽ nhiều hơn 0,1 vì có lượng HCl làm môi trường.
Câu 40: Chọn đáp án C
Ta sẽ dùng BTE cho cả quá trình :
Ta có: n KMnO4 =

 Fe − 2e = Fe 2 +
m
BTE


→ .2 + 0,065.2 = 0,14.3 → m = 8,12(gam)

2+
56
Cu − 2e = Cu
BÀI TẬP LUYỆN TẬP – SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm Cu,Al,và Fe. Cho m gam X vào dung dịch KOH lấy dư thu
được 13,44 lít H2 ở đktc, còn khi cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư,
thu được 17,92 lít H2 ở đktc và 6,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A.195 gam
B.28,4 gam
C.32,4 gam
D. 41,3gam
25


Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc Hóa Học – Nguyễn Anh Phong

Câu 2: Cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch chứa 0,65 mol H 2SO4 loãng thu được
dung dịch Y. Sục tiếp vào dung dịch Y 0,08 mol O 2 thu được dung dịch Z. Cho ½
dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:
A.76,55gam
B.85,44gam
C.96,445gam
D.103,45gam
Câu 3: Cần a mol K2Cr2O7 và b mol HCl để điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đkc).
Giá trị của a và b lần lượt là:

A. 0,05 và 0,35.
B. 0,1 và 0,35.
C. 0,05 và 0,7.
D. 0,1 và 0,7.
Câu 4. Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử Z duy nhất.
Thể tích Z (đktc) thu được lớn nhất là :
A. 33,6 lít .
B. 44,8 lít.
C. 11,2 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 5. Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu
nâu đen cần V lít khí C2H4 ở đktc. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240
B. 2,688
C. 4,48
D. 1,344
Câu 6. Nung đến hoàn toàn 0,005 mol FeCO 3 trong bình kín chứa 0,01 mol O 2 thu
được chất rắn A. Để hòa tan hết A bằng dd HNO 3 đặc nóng thì số mol HNO3 cần
dùng để các phản xảy ra vừa đủ tạo thành dd chứa muối duy nhất là:
A.0,14 mol
B.0,16 mol
C.0,15 mol
D.0,18 mol
Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO, có cùng số mol tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch
X có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M là:
A.112 ml
B.84 ml

C.42 ml
D.56 ml
Câu 8.Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 23,2 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 loãng dư
thấy tan hoàn toàn thu được dd X. Để oxi hóa hết Fe 2+ trong dd X cần dùng 90 ml
dung dịch KMnO4 0,4M .Giá trị của m là:
A.3,2 gam
B.2,56 gam
C.5,12 gam
D.6,4 gam
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48
lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được
7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong X là:
A. 58,06%.
B. 41,94%.
C. 83,87%.
D. 16,13%.
Câu 10: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các
muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là:
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 4,6 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 11: Hòa tan hết 0,02 mol KClO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, thu được
dung dịch Y và khí Cl2. Hấp thụ hết toàn bộ lượng khí Cl 2 vào dung dịch chứa 0,06
mol NaBr, thu được m gam Br 2 (giả thiết Cl2 và Br2 đều phản ứng không đáng kể
với H2O). Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
26



A. 4,80.
B. 3,20.
C. 3,84.
D. 4,16.
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa
0,1 mol FeCl2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung
dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 26,1.
B. 36,9.
C. 20,7.
D. 30,9.
Câu 13: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H 2SO4 và HNO3, thu được
dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2SO4 dư vào bình thu được
0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử
duy nhất, đo ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành
sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,40.
B. 4,20.
C. 4,06.
D. 3,92.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H 2SO4
đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện
thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu
vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là
A. 260,6.
B. 240.
C. 404,8.
D. 50,6.
Câu 15: Cho hỗn hợp X dạng bột gồm Al;Fe;và Cu. Hòa tan 23,4 gam X bằng dd

H2SO4 ,đặc,nóng,dư thu được 15,12 lít SO2(đktc). Mặt khác: cho 23,4 gam X tác
dụng với dung dịch H2SO4 ,loãng,dư thu được 10,08 lít khí (đktc). % khối lượng
Cu trong hỗn hợp X là:
A. 68,4%
B. 30,0%
C. 41%
D. 54,7%
Câu 16: Chia hỗn hợp A gồm Zn,ZnO,Al2O3 thành 2 phần bằng nhau . Phần một
tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư,thu được 4,48 lít H2. Phần 2 tan hoàn toàn
trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,896 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất). Biết
các thể tích đều đo ở đktc. Khí X là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Câu 17: Hòa tan 2,16 gam hồn hợp ba kim loại Na,Fe,Al vào nước (lấy dư) thu
được 0,448 lít(đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng
hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thu được 3,2 gam Cu. % khối lượng Al trong
hỗn hợp trên là:
A. 12,5%
B. 37,5%
C. 18,75%
D. 25.0%
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS 2 và 0,003 mol FeS vào
lượng H2SO4 đặc nóng, dư thu được khí X . Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ V ml dd
KMnO4 0,05 M . Giá trị V là:
A.188 ml
B.288 ml
C.172 ml
D.280 ml

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào nước dư, thu được
1,344 lít khí (đktc). Mặt khác khi cho 2m gam X tác dụng với dd Ba(OH) 2 dư thu
27


×