Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

12 trac nghiem bai 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.36 KB, 7 trang )

Bài 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
Câu 1. Nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học kĩ thuật lần thứ hai là
A. Anh
B.Mĩ
C. Nhật
D. Liên Xô.
Câu 2. Nguồn gốc của cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai là
A. Do những đòi hỏi của cuộc sống.
B. Do đáp ứng nhu cầu vật chất của con người.
D. Do xu thế phát triển của những nước phát triển.
C. Do đáp ứng nhu cầu tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 3. Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai diễn ra trong lĩnh vực khoa
học cơ bản có ý nghĩa
A. Tìm ra nguồn năng lượng mới.
B. Giúp cho nhân lọai phát minh ra nhiều ngành khoa học mới.
C. Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và là nền móng của tri thức.
D. Giải quyết những vấn đề kỹ thuật phục vụ cuộc sống con người.
Câu 4. Ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 5. Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách
mạng nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế
kỉ XX
B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉXX
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ


thế kỉ XX.
Câu 6. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kỹ thuật là gì
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
C. Cải tiến việc phân công lao động.
D. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc…)
Câu 7. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
C. Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.
D. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt. Gây ra nạn
ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới.
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

1


C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 9. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra
những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A.Vật lý học
B.Toán học
C. Hóa học
D. Sinh học.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng tác động tích cực nhất của cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ đối với nhân loại?
A. Sức lao động của con người được giải phóng.

B. Tạo ra những sản phẩm có chất lượng, giá thành hạ.

2


C. Máy móc được sử dụng rộng rãi trong tất cả các ngành, các lĩnh vực.
D. Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.
Câu 11. Trước sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, Việt Nam cần phải
A. nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
C. tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. chú trọng phát triển khoa học - công nghệ và giáo dục - đào tạo.
Câu 12. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. "Cách mạng xanh"
B. Phát minh sinh học
C. Phát minh hóa học
D. Tạo ra công cụ lao động mới
Câu 13. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của ?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 14. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của ?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 15. Toàn cầu hóa là:
A. Quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng

phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực,các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
B. Những tác động, ảnh hưởng, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc
gia dân tộc trên thế giới ngày càng tăng
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ giữa các nước lớn
D. Quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệcác quốc gia nhỏ
Câu 16. Biểu hiện Toàn cầu hóa
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế các công ty xuyên
quốcgia.
C. Sự phát triển nhanh chóng các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển nhanh chóng của các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 17. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của Toàn cầu hóa
A. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
B. Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu
vực
D. Sự ra đời những yếu tố thay đổi lớn và đòi hỏi mới đối với mỗi con người, mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc.


Câu 18. Ảnh hưởng nào là ảnh hưởng tích cực của xu thế toàn cầu hóa:
A. Mang lại sự tăng trưởng ngành công nghiệp.
B. Mang lại gia tăng vê nông phẩm
C. Mang lại sự phát triển về công nghệ
D. Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
Câu 19. Ý nào sau đây không phải là thách thức đối với Việt Nam và các dân tộc trong xu thế
toàn cầu hóa
A. Đặt ra các yêu cầu phải cải cách sâu rộng để nâng cao cạnh tranh và hiệu quả của
nền kinh tế.
B. Khoét sâu thêm sự bất công xã hội và khoảng cách giàu nghèo càng lớn.

C. Làm mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập chủ quyền quốc gia.
Câu 20. Xu thế toàn cầu hóa mang Việt Nam và các dân tộc những thuận lợi?
A. Mang lại sự tăng trưởng ngành công nghiệp.
B. Mang lại gia tăng vê nông phẩm
C. Mang lại sự phát triển về công nghệ
D. Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao.
Câu 21: Sự kiện ngày 11.9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia –dân tộc trên thế giới hiện nay
điều gì?
A. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
B. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 22. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra
trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. công nghiệp.
C. khoa học.
D.
công
nghệ.
Câu 23. Sự kiện nào không nằm trong tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới "một cực"
C. Ở nhiều khu vực nội chiến, xung đột vẫn diễn ra thường xuyên
D. Liên Xô và Mĩ thiết lập mỗi quan hệ ngoại giao về hợp tác kinh tế
Câu 24. Hãy chỉ ra những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa
A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti
thành những tập đoàn lớn; sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính
quốc tế.

B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và tác động to
lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế; sự phát triển và tác động to
lớn của các công ti xuyên quốc gia; sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn; sự ra
đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.


D. sự sát nhập các công ti thành những tập đoàn lớn; sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh
tế, thương mại, tài chính quốc tế.
Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ
XX có đặc điểm nào khác nhau cơ bản với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII
A. đạt được những thành tựu rất cao.
B. những phát minh sáng chế mới.
C. đã kết hợp chặt chẽ giữa khoa học và kĩ thuật.
D. sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
Câu 26. Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần
đến những yếu tố
A. Công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao; tài nguyên thiên nhiên được tái tạo.
B. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại; nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao; nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
D. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo; giảm tỷ lệ gia tăng dân số.
Câu 27. Hậu quả nặng nề nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần hai mang lại cho
thế giới là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. Tai nạn lao động và giao thông.
C. Các loại dịch bệnh mới.
D. Việc chế tạo vũ khí hiện đại có thể tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.
Câu 28. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống
hoàn thiện đoạn tư liệu nói về đặc điểm của cách mạng khoa học - kĩ thuật:
“Khác với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII, trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật

hiện đại, mọi phát minh (1) đều bắt nguồn từ nghiên cứu (2). Khoa học gắn liền với kĩ thuật,
(3) đi trước mở đường cho (4)”.
A. Kĩ thuật - khoa học - khoa học - kĩ thuật
C. Kĩ thuật - khoa học - kĩ thuật - khoa học
B. Khoa học - kĩ thuật - khoa học - kĩ thuật.
D. Khoa học - kĩ thuật - kĩ thuật - khoa học
Câu 29. Ghép tên của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
cho phù hợp với từ viết tắt
A
B
1. IMF
a. Tổ chức Thương mại thế giới
2. WB
b. Quỹ tiền tệ quốc tế
3. WTO
c. Liên minh Châu Âu
4. EU
d. Diễn đàn hợp tác Á - Âu
5. ASEM
e. Ngân hàng thế giới
Câu 30. Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO vào ngày
A. 7/11/2006 tại Giơ- ne-vơ (Thụy sĩ).
B. 11/11/2006 tại Hà Nội.
C. 11/11/2006 tại Pari (Pháp).
D. 7/11/2006 tại Niu-oóc (Mỹ).
Câu 31. Việt Nam tham gia diễn đàn APEC năm
A. 1989
C. 1998



B. 1995

D. 2006

Câu 32. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất giáp tiếp.
B. Khoa học và kỹ thuật phát triển độc lâp.
C. Khoa học đã trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật không bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 34. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng nào đã dẫn đến xu thế “toàn cầu hóa”?
A. Cách mạng khoa học – công nghệ.
B. Cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII-XIX
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 36. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những
năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế. B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
D. toàn cầu hóa.
Câu 37. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất

Câu 38. Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần
2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động…
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
Câu 39. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trong lịch sử nhằm:
A. giải quyết các vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của con người.
D. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 40. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay so với
cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII, XIX là:


A. mọi phát minh kỹ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
B. mọi phát minh về kỹ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 41. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. Anh Pháp.
B. Nhật Bản Mỹ.
C. Mỹ.
D. Liên Xô và Mỹ
Câu 42. Hiệu quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là
Aa xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
B. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
C. dẫn tới nhu cầu đòi hỏi của con người ngày càng cao.
D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 43. Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật là
A năng lượng mặt trời.
B năng lượng điện.
C xe năng lượng ta than đá.

D. năng lượng dầu mỏ.
Câu 44. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là
A. cách mạng khoa học công nghệ là gì cuộc cách mạng này diễn ra chủ yếu về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cách mạng công nghiệp trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kỹ thuật.
Câu 45. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học công nghệ đã tham gia tích cực vào
việc giải quyết lương thực cho loài người là
A. tạo ra những vật liệu mới.
B. tạo ra những công cụ sản xuất mới.
C. công nghệ sinh học.
D. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
Câu 46. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. tạo ra Khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 47. Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là
A. tạo ra vũ khí hiện đại đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt ô nhiễm môi trường dịch bệnh.
D. nạn khủng bố đe dọa an ninh Hòa Bình.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×