Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

HSG tỉnh Long An 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.69 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
đề )

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÝ
NGÀY THI: 08/04/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT( Không kể thời gian phát

Câu 1: ( 3 điểm )
a. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng ?
b. Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1: 600.000, chiều dài một khúc sông Vàm Cỏ Tây qua địa
phận tỉnh Long An đo được là 4 cm. Hãy cho biết trên thực địa khúc sông ấy dài bao nhiêu km ?
c. Một người đang ở Việt Nam gọi điện cho người thân ở New York vào lúc 19 giờ ngày
01/01/2014. Hỏi lúc đó ở New York là mấy giờ, vào ngày, tháng nào ?
( New York nằm ở khu vực giờ thứ 19 )
Câu 2: ( 1 điểm )
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững
chắc ?
Câu 3: ( 2 điểm )
Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào ?
Câu 4: ( 2 điểm )
a. Hãy nêu những đặc điểm chính của khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b. Giải thích vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc ?
Câu 5: ( 4 điểm )
a. Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, thời kì 1979 – 1999 (%0)
Năm
1979
1989


1999
Tỉ suất
Tỉ suất sinh
32,5
31,3
19,9
Tỉ suất tử
7,2
8,4
5,6
- Tính tỉ lệ ( % ) gia tăng tự nhiên của dân số nước ta qua các năm.
- Nhận xét và giải thích tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979 – 1999.
b. Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
Câu 6: ( 4 điểm )
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( tỉ đồng )
Năm
2000
2005
2007
Các nhóm cây
Cây lương thực
55150,8
63875,6
65186,9
Cây công nghiệp
20897,3
25571,8
29536,0
Cây khác

14809,9
18450,6
20652,1
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá
trị sản xuất ngành trồng trọt.


Câu 7: ( 4 điểm )
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2002 ( % )
Vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Tiêu chí
Diện tích
51,1
100,0
Sản lượng
51,5
100,0
a. Nhận xét về diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b. Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất cả nước ? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này.
----------- Hết ---------Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam ( NXB Giáo dục )

Sưu tầm đề thi HSG Địa lí cấp tỉnh Long An các năm
/>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÝ
NGÀY THI: 08/04/2014

HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Câu
Nội dung
Câu 1
a. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng ?
( 3 điểm ) - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với
kích thước thực của chúng trên thực tế ( 0,25 điểm )
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng ( 0,25 điểm ) : Tỉ lệ số ( 0,25 điểm ) và tỉ lệ
thước ( 0,25 điểm )
b. Tính chiều dài khúc sông Vàm Cỏ Tây trên thực địa:
- Bản đồ có tỉ lệ 1: 600.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 600.000 cm trên thực
địa ( 0,25 điểm )
- 4 cm trên bản đồ = 4 cm x 600.000 cm = 2.400.000 cm trên thực địa ( 0,25 điểm )
- Đổi ra km : 2.400.000 cm = 24 km trên thực địa ( 0,25 điểm )
c. Tính giờ ở New York :
- New York nằm cách Việt Nam 12 khu vực giờ về phía tây ( 0,25 điểm ). Vì vậy giờ
ở New York chậm hơn giờ ở Việt Nam 12 giờ ( 0,25 điểm )
Ta có: 19 giờ - 12 giờ = 7 giờ ( 0,25 điểm )
- Vậy lúc đó ở New York là 7 giờ ( 0,25 điểm ), ngày 01/01/2014 ( 0,25 điểm )
Câu 2
Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa
( 1 điểm ) vững chắc là do:
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển

kinh tế của nhiều nước ( 0,25 điểm ) đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại,
đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực ( 0,25 điểm )
- Nhiều cánh rừng bị khai thác kiệt quệ ( 0,25 điểm )
- Nguồn nước, không khí bị ô nhiễm nặng bởi các chất phế thải, đặc biệt là ở các
trung tâm công nghiệp ( 0,25 điểm )
Câu 3
Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long là :
( 2 điểm ) * Địa hình châu thổ sông Hồng :
- Có hệ thống đê lớn chống lũ ( 0,25 điểm )
- Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng ( 0,25 điểm ),
thấp hơn mực nước sông ngoài đê từ 3 m đến 7 m ( 0,25 điểm )
- Không được phù sa bồi đắp tự nhiên ( 0,25 điểm )
* Địa hình châu thổ sông Cửu Long:
- Đồng bằng không có đê lớn ngăn lũ ( 0,25 điểm )
- Cao trung bình 2 m đến 3 m so với mực nước biển ( 0,25 điểm ).Vào mùa lũ, nhiều


vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước ( 0,25 điểm )
- Được phù sa bồi đắp tự nhiên ( 0,25 điểm )
Câu 4
a. Những đặc điểm chính của khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
( 2 điểm ) - Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nóng quanh năm ( 0,25 điểm ), có mùa khô
sâu sắc ( 0,25 điểm )
- Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm tăng cao, vượt 250C ở đồng bằng và trên 210C ở vùng núi
( 0,25 điểm )
0
0
+ Biên độ nhiệt năm giảm rõ rệt, khoảng từ 3 C đến 7 C ( 0,25 điểm )
- Mưa: chế độ mưa không đồng nhất ( 0,25 điểm )

+ Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập
trung trong thời gian ngắn ( 0,25 điểm )
+ Khu vực Nam bộ và Tây Nguyên mùa mưa kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đến tháng
10, mùa khô thường bị thiếu nước nghiêm trọng ( 0,25 điểm )
b. Mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền phía bắc:
- Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng, ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi
rất lớn vượt xa lượng mưa ( 0,25 điểm )
Câu 5
a.Tính tỉ lệ ( % ) gia tăng tự nhiên của dân số nước ta qua các năm ( 0,75 điểm )
( 4 điểm )
( Mỗi năm đúng chấm 0,25 điểm )
Năm
1979
1989
1999
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( % )
2,53
2,29
1,43
- Nhận
xét và giải thích:
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng
giảm dần ( 0,5 điểm ), giai đoạn 1989 – 1999 giảm nhanh ( 0,25 điểm )
+ Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình ( 0,5 điểm )
b. Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta:
- Đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế đất nước ( 0,25 điểm ), tăng thu nhập của người dân
( 0,25 điểm )
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ( 0,25 điểm ): tăng tuổi thọ, nâng cao
chất lượng về y tế ( 0,25điểm ), văn hóa, giáo dục, thụ hưởng các phúc lợi xã hội…
( 0,25điểm )

- Giảm sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm ( 0,25 điểm )
- Giảm sức ép đến tài nguyên ( 0,25 điểm ) và môi trường sống ( 0,25 điểm )
Câu 6
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
( 4 điểm ) - Xử lý số liệu: ( 0,75 điểm )
( Mỗi năm đúng chấm 0,25 điểm )
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ( % )
Năm
2000
2005
2007
Các nhóm cây


Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây khác
Tổng số

60,7
23,0
16,3
100,0

59,2
23,7
17,1
100,0

56,5

25,6
17,9
100,0

- Vẽ biểu đồ: ( 2,25 điểm )
+ Vẽ ba cột chồng chính xác cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta của từng
năm, trên một hệ trục tọa độ ( mỗi cột chấm 0,75 điểm )
+ Ghi số liệu từng phần, đơn vị
+ Ghi năm dưới mỗi cột
+ Có kí hiệu và lập bảng chú giải
+ Ghi tên biểu đồ
Nếu ghi thiếu hoặc sai một yêu cầu trừ 0,25 điểm
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong
cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
- Từ năm 2000 đến năm 2007:
+ Tỉ trọng cây lương thực giảm từ 60,7% xuống 56,5% ( 0,25 điểm ) do nước ta đang
phá thế độc canh trong nông nghiệp, phát triển đa dạng cây trồng ( 0,25 điểm )
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng từ 23,0% lên 25,6% ( 0,25 điểm ) do nước ta đang
phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, chuyển mạnh sang trồng các cây
hàng hóa làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và để xuất khẩu( 0,25 điểm )
Câu 7
a. Nhận xét diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
( 4 điểm ) - Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% diện tích
và sản lượng lúa của cả nước ( 0,5 điểm )
b. Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long:
* Điều kiện tự nhiên:
- Đất: diện tích gần 4 triệu ha ( 0,25 điểm ). Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha thích hợp
cho trồng lúa ( 0,5 điểm ). Vùng đất phèn, đất mặn được cải tạo cũng trở thành các
vùng trồng lương thực ( 0,25 điểm ).
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào ( 0,25 điểm )

- Sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt ( 0,25 điểm )
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa ( 0,5 điểm )
- Có nhiều cơ sở chế biến và dịch vụ nông nghiệp phát triển rộng khắp ( 0,25 điểm ).
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đặc biệt là thị trường xuất khẩu gạo ( 0,25 điểm ).
* Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này:
- Đồng bằng sông Cửu Long giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc đảm bảo an
ninh lương thực ( 0,5 điểm ) và xuất khẩu lương thực của cả nước ( 0,5 điểm )
--Hết--


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ DỰ BỊ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÝ
NGÀY THI: 08/04/2014
THỜI GIAN: 150 PHÚT( Không kể thời gian phát

đề )

Câu 1: ( 3 điểm )
a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất ?
b. Vào ngày 22 tháng 12 ( Đông Chí ), độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất
ở các vị trí : Xích đạo, Chí tuyến, Vòng cực và Cực ?
Câu 2: ( 1 điểm )
Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á hiện nay có những thay đổi gì ?
Câu 3: ( 2 điểm )
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?

Câu 4: ( 2 điểm )
a. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ bị giảm sút mạnh mẽ ?
b. Chứng minh rằng tài nguyên biển của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất đa dạng và
có giá trị to lớn ?
Câu 5: ( 4 điểm )
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam ( % )
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nhóm
tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 – 14
21,8
20,7
20,1
18,9
17,4
16,1
15 – 59
23,8
26,6
25,6
28,2

28,4
30,0
60 trở lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,4
4,7
Tổng số
48,5
51,5
48,7
51,3
49,2
50,8
a. Hãy nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta
thời kì 1979 – 1999.
b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển
kinh tế - xã hội ?
Câu 6: ( 4 điểm )
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :
a. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?


b. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? Nêu đặc điểm của các loại hình
giao thông vận tải đó ?


Câu 7: ( 4 điểm )

Dựa vào bảng số liệu :
Dân số và bình quân lương thực theo đầu người
của vùng đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2006
Năm
1995
2000
2002
2004

Tiêu chí
Số dân ( nghìn người )
Bình quân lương thực theo
đầu người (kg/người )

2006

16136,7 17039,2 17455,8 17836,4 18207,9
330,9
403,1
401,0
395,5
376,4

a. Tính tốc độ tăng dân số và bình quân lương thực theo đầu người của vùng đồng bằng
sông Hồng thời kì 1995 – 2006 ( lấy năm 1995 = 100%).
b. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số và bình quân lương thực theo đầu người
của vùng đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2006 (%).
c. Qua biểu đồ, nêu nhận xét và giải thích.
----------- Hết ---------Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam ( NXB Giáo dục )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÝ


ĐỀ DỰ BỊ

NGÀY THI: 08/04/2014

HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Câu

Nội dung

Câu 1
a. Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất vì:
( 3 điểm ) - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng ( 0,25 điểm ) và
không đổi hướng ( 0,25 điểm ) cho nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả
nửa cầu Nam về phía Mặt Trời ( 0,25 điểm ).
- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất ( 0,25 điểm ) nên các địa
điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau
theo vĩ độ ( 0,25 điểm ).
b. Vào ngày 22 tháng 12, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất ở các vị trí:
- Xích đạo: có ngày, đêm dài bằng nhau ( 0,25 điểm )
- Chí tuyến Bắc: đêm dài, ngày ngắn ( 0,25 điểm )
- Chí tuyến Nam: ngày dài, đêm ngắn ( 0,25 điểm )
- Vòng cực Bắc: đêm dài suốt 24 giờ ( 0,25 điểm )
- Vòng cực Nam: ngày dài suốt 24 giờ ( 0,25 điểm )

- Cực Bắc: đêm dài suốt 24 giờ ( 0,25 điểm )
- Cực Nam: ngày dài suốt 24 giờ ( 0,25 điểm )

Câu 2
Cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á hiện nay có những thay đổi :
( 1 điểm ) - Các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành
công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu(0,5điểm )
- Gần đây một số nước đã sản xuất được các mặt hàng công nghiệp chính xác, cao
cấp ( 0,5điểm )

Câu 3
- Khí hậu, dòng nước và con người là những nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành
( 2 điểm ) địa hình nước ta ( 0,25 điểm )
+ Khí hậu nóng ẩm, gió mùa( 0,25 điểm ), đất đá bị phong hóa mạnh mẽ( 0,25 điểm )
+ Lượng mưa lớn tập trung theo mùa ( 0,25 điểm ) gây xói mòn, cắt xẻ, xâm thực,
nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cácxtơ độc đáo ( 0,25 điểm )
+ Các mạch nước ngầm khoét sâu vào lòng núi tạo nên các hang động lớn(0,25 điểm)
+ Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều ( 0,25 điểm )
+ Con người chặt phá rừng, khi mưa lũ sẽ gây xói mòn, sạt lỡ đất, lũ quét ...
( 0,25 điểm )
Câu 4
a. Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ bị giảm sút mạnh mẽ là do :
( 2 điểm ) - Miền này tiếp liền với khu vực ngoại chí tuyến và Á nhiệt đới Hoa Nam(0,25điểm )


- Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa cực đới lạnh giá ( 0,25điểm )
- Miền không có địa hình chắn gió ( 0,25điểm ). Các dãy núi hình cánh cung mở rộng
về phía bắc, quy tụ ở Tam Đảo( 0,25điểm ), tạo điều kiện thuận lợi cho các luồng gió
mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ và ứ động lại làm cho nền nhiệt độ
của miền này thấp hơn các khu vực khác cùng vĩ độ ( 0,25điểm )

b. Tài nguyên biển của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ rất đa dạng và có giá trị to
lớn :
- Có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín đáo để lập hải cảng( 0,25điểm )
- Thềm lục địa phía nam có trữ lượng dầu khí rất lớn ( 0,25điểm )
- Có những đảo yến giàu có, những đảo đá san hô ( 0,25điểm )

Câu 5
a. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời
( 4 điểm ) kì 1979 – 1999:
- Nhận xét:
+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ ( 0,25 điểm ).
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự thay đổi ( 0,25 điểm )
+ Tỉ lệ trẻ em ( nhóm tuổi 0 – 14 ) giảm xuống ( 0,25 điểm ), tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động ( nhóm tuổi 15 – 59 ) ( 0,25 điểm ) và trên tuổi lao động ( nhóm tuổi 60 trở
lên ) tăng lên ( 0,25 điểm ).
- Giải thích:
+ Tỉ lệ trẻ em ( nhóm tuổi 0 – 14 ) giảm xuống do những tiến bộ về y tế( 0,25 điểm )
và thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình ( 0,25 điểm ).
+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ( nhóm tuổi 15 – 59 ) tăng do bùng nổ dân số
trước đó ( 0,25 điểm ).
+ Nhóm tuổi 60 trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện ( 0,25 điểm )
b. Thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào ( 0,25 điểm ),thị trường tiêu thụ lớn(0,25 điểm)
+ Khó khăn:
- Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về y tế ( 0,25 điểm ),
văn hóa, giáo dục…( 0,25 điểm )
- Nhóm tuổi lao động cao, gây sức ép đối với giải quyết việc làm ( 0,5 điểm ), chất
lượng cuộc sống chậm cải thiện ( 0,25 điểm ).

Câu 6

a. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
( 4 điểm ) * Nhận xét : Các vùng trồng lúa của nước ta phân bố chủ yếu ở các đồng bằng sông


Hồng, sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung( 0,25điểm ). Ngoài ra, còn
có ở các cánh đồng thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ( 0,25điểm )
* Giải thích : Các vùng này có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng cây lúa
( 0,25điểm ), đồng bằng phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp
tốt, nhất là về thủy lợi, đông dân cư…( 0,25điểm )
b. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải : Đường bộ, đường sắt, đường sông,
đường biển, đường hàng không và đường ống( 0,25điểm )
Nêu đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải đó
* Đường bộ :
- Tổng chiều dài gần 205 nghìn km , trong đó có 15 nghìn km dường quốc lộ
( 0,25điểm )
- Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất
( 0,25điểm )
- Các tuyến quan trọng: Quốc lộ 1A, quốc lộ 5, 8, 51, 22, đường Hồ Chí Minh. …
( 0,25điểm )
* Đường sắt :
- Tồng chiều dài 2.632 km, tuyến quan trọng : đường sắt Thống Nhất ( 0,25điểm )
* Đường sông:
- Mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và
lưu vực vận tải sông Hồng ( 0,25điểm )
* Đường biển
- Gồm vận tải biển và vận tải quốc tế, hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh
( 0,25điểm )
- Ba cảng biển lớn nhất : Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn( 0,25điểm )
* Đường hàng không
- Đã và đang phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa ( 0,25điểm )

- Mạng nội địa có 24 đường bay đến 19 sân bay địa phương ( 0,25điểm )
- Ba đầu mối chính : Nội Bài, Đà Nẳng, Tân Sơn Nhất( 0,25điểm )
* Đường ống : ngày càng phát triển , chủ yếu chuyên chở dầu và khí ( 0,25điểm )
Câu 7
a. Tính tốc độ tăng dân số và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng
( 4 điểm ) bằng sông Hồng thời kì 1995- 2006 ( %) (0,5điểm )
( đúng từ 4 số liệu trở lên trở lên ứng với từng tiêu chí thì chấm 0,25đ , đúng đủ các
số liệu như trong bảng chấm 0,5đ)
Năm
1995
2000
2002
2004
2006
Tiêu chí
Số dân ( nghìn người )
100,0 105,6
108,2
110,5
112,8
Bình quân lương thực theo 100,0 121,8
121,2
119,5
113,8
đầu người ( kg/người )
( Nếu học sinh lấy 2 chữ số thập phân vẫn chấm điểm như hướng dẫn chấm)
b. Vẽ biểu đồ đường (2,5điểm )
- Vẽ 2 đường biểu diễn chính xác : ( 2,0 điểm ) ( mỗi đường đúng chấm 1,0đ)



( Nếu sai 1 vị trí trên đường biểu diễn trừ 0,25đ)
- Ghi chú thích và phân biệt kí hiệu ( 0,25điểm )
- Tên biểu đồ (0,25 điểm )
Lưu ý : Học sinh không xử lí sốliệu (tính %) thì không chấm phần vẽ biểu đồ
Khoảng cách năm phải tương đối
c. Nhận xét và giải thích :(1,0 điểm )
* Nhận xét :
- Đồng bằng sông Hồng có số dân tăng liên tục qua các năm ( 0,25điểm )
- Bình quân lương thực theo đầu người từ năm 1995 – 2000 tăng, sau đó giảm liên
tục đến năm 2006( 0,25điểm )
* Giải thích
- Dân số tăng nhanh : vì đây vùng có điều kiện thuận lợi: nông nghiệp, công nghiệp,
dịch vụ …khá phát triển ( 0,25điểm )
- Bình quân lương thực đầu người giảm sau năm 2000 do dân số có tốc độ tăng
nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng lương thực ( 0,25điểm )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×