Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

2 phan 2 lao phoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.58 KB, 26 trang )

BỆNH LAO PHỔI Ở TRẺ EM

Tập huấn chẩn đoán, điều trị và dự phòng lao trẻ em

PGS TS Lê Ngọc Hưng
Bộ môn Lao và bệnh phổi
Đại học Y Hà Nội


PHẦN 1:
LÝ THUYẾT

2


BỆNH LAO PHỔI Ở TRẺ EM

1. Lao sơ nhiễm

•Trẻ

nhỏ, tổn thương phổi thường kèm theo tổn thương hạch trung thất đó là lao sơ nhiễm (Primary Tuberculosis)

2. Lao sau sơ nhiễm

•Trẻ lớn, tổn thương lao phổi giống người lớn, gọi là lao sau sơ nhiễm (Post – Primary Tuberculosis)

3


LÂM SÀNG


VÀ CẬN LÂM SÀNG

4


LAO SƠ NHIỄM

1. Định nghĩa

• Lần đầu tiên vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Phân biệt lao sơ nhiễm và nhiễm lao

5


LAO SƠ NHIỄM

3. Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng toàn thân:



Trẻ có hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc mạn tính: sốt nhẹ về chiều và đêm, ra mồ hôi khi ngủ, sút cân, ăn uống kém, quấy khóc…



Bệnh cũng có thể bắt đầu cấp tính: Trẻ sốt cao, mạch nhanh, kèm theo có ban nút đỏ ở mặt trước cẳng chân.

Triệu chứng cơ năng:




Ho khan, ho kéo dài, sau có đờm là triệu chứng hay gặp



Khó thở: hay gặp ở trẻ nhỏ

6


LAO SƠ NHIỄM

Triệu chứng thực thể:



Thường nghèo nàn: Có thể có ran phế quản (khi hạch trung thất đè ép vào phế quản), gõ đục, rì rào phế nang giảm ở một vị trí
của phổi



Trong một số trường hợp có thể có viêm kết mạc bọng nước hoặc có ban đỏ ở cẳng chân.



Soi phế quản: Cho biết tổn thương phế quản kèm theo, vị trí, mức độ phế quản bị hạch trung thất chén ép và hút dịch phế quản
xét nghiệm tìm vi khuẩn lao.

7



LAO SƠ NHIỄM

4. Triệu chứng cận lâm sàng
Tìm vi khuẩn lao: Đối với lao sơ nhiễm, tỷ lệ tìm thấy vi khuẩn trong các bệnh phẩm thấp.



Có thể tìm vi khuẩn trong đờm (trẻ lớn), trong dịch rửa dạ dày (trẻ nhỏ). Kết quả xét nghiệm bằng kỹ thuật nhuộm soi kính, nuôi
cấy từ 7% đến 25%.



8

Áp dụng kỹ thuật sinh học phân tử (PCR) cho kết quả cao hơn (20 – 40%).


LAO SƠ NHIỄM

XQuang phổi chuẩn:



Phức hợp sơ nhiễm (10 – 20% hình ảnh xquang của lao sơ nhiễm) còn gọi là phức hợp Ghon



Tổn thương gồm ổ loét sơ nhiễm (săng sơ nhiễm) và hạch trung thất to, nối với nhau bởi một đường mờ nhạt (đường bạch huyết bị viêm)




Ổ loét sơ nhiễm hay gặp ở thùy trên hoặc thùy dưới phổi phải, hình mờ nhạt đường kính dưới 1cm. Hình hạch trung thất to là các bóng mờ đều ở
vùng rốn phổi hoặc dưới Carina.

9


LAO SƠ NHIỄM



Hình ảnh hay gặp hơn (50 – 60%) của lao sơ nhiễm là hạch trung thất to. Các nhóm hạch gặp nhiều là hạch dưới Carina, hạch cạnh khí
quản, phế quản gốc phải, hạch cạnh khí quản, phế quản gốc trái




Khi hạch to chèn ép phế quản có thể thấy hình xẹp phổi (mờ đồng đều) ở phân thùy, thùy phổi tương ứng
Hình viêm rãnh liên thùy

10


LAO SƠ NHIỄM

Cắt lớp vi tính lồng ngực:

•Phát hiện rõ vị trí tổn thương, số lượng hạch nhiều hơn và chi tiết các tổn thương ở nhu mô phổi, màng phổi, trung thất…


11


LAO SƠ NHIỄM

Phản ứng da với Tuberculin:

•Nếu có sự chuyển phản ứng thì có giá trị chẩn đoán.
•Đường kính “cục sẩn” > 10mm là phản ứng dương tính với hầu hết trẻ em.
•Đường kính “cục sẩn” > 5mm là phản ứng dương tính với trẻ em nhiễm HIV hoặc suy dinh dưỡng nặng (Marasmus hoặc
Kwashiorkor).

12


LAO SƠ NHIỄM

Xét nghiệm máu:

•Số lượng hồng cầu bình thường hoặc giảm nhẹ, bạch cầu không tăng tỷ lệ bạch cầu lympho tăng. Tốc độ máu lắng tăng.
•Các xét nghiệm miễn dịch: phát hiện kháng nguyên của vi khuẩn lao, kháng thể hoặc cytokin (Interferon γ) khi cơ thể tiếp xúc với
kháng nguyên của vi khuẩn lao.

13


LAO PHỔI SAU SƠ NHIỄM






14

Lao phổi sau sơ nhiễm thường gặp ở trẻ lớn.
Các triệu chứng lâm sàng giống triệu chứng lâm sàng bệnh lao phổi ở người lớn (sốt nhẹ, ho khạc đờm, đau ngực…).
Tổn thương ở phổi cũng gồm các tổn thương cơ bản của bệnh lao: thâm nhiễm, nốt, xơ, hang.


LAO PHỔI SAU SƠ NHIỄM




15

Trẻ ở tuổi dậy thì có thể gặp thể lao đặc biệt là “viêm phổi bã đậu”
Triệu chứng lâm sàng rầm rộ: sốt cao, rét run, ho khạc nhiều đờm, đờm lẫn máu, mủ.


LAO PHỔI SAU SƠ NHIỄM



Tổn thương trên xquang phổi: Giống người lớn, thâm nhiễm,nhiều nốt, kèm theo nhiều hang



XN đờm tìm AFB trực tiếp, nuôi cấy (+)




XN máu có bạch cầu tăng, trong đó tăng bạch cầu đa nhân trung tính (có thể có bạch cầu non
trong máu ngoại vi), giảm tỷ lệ bạch cầu lympho.

16


CHẨN ĐOÁN

17


CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

a) Triệu chứng lâm sàng:

•Triệu chứng toàn thân, cơ năng, thực thể
b) Triệu chứng cận lâm sàng:

•Vi sinh, Xquang, Mantoux, CTM, VSS…
c) Các yếu tố thuận lợi:

•Bệnh nhi có các yếu tố thuận lợi dễ mắc bệnh lao
18


CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH (CTCLQG)


Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng toàn thân, cơ năng nghi lao:

•Ho dai dẳng, khò khè, có thể sốt nhẹ không cải thiện/ hoặc hay tái diễn khi đã điều trị kháng sinh phổ rộng 7- 10 ngày.
•Sút cân hoặc không tăng cân, suy dinh dưỡng (đã loại trừ các nguyên nhân khác)
Triệu chứng thực thể:

•Nghe phổi thường không phát hiện bất thường
•Một số trường hợp nghe thấy tiếng khò khè hoặc tiếng ran rít, ngáy ở 1 bên phổi, nguyên nhân là do hạch to chèn ép vào khí quản, dùng
thuốc giãn phế quản không có tác dụng.

19


CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH (CTCLQG)

Các xét nghiệm cận lâm sàng:

•Xét nghiệm tìm vi khuẩn
•Xquang lồng ngực
•Xét nghiệm Mantoux
•Xét nghiệm HIV

20


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

a) Trên lâm sàng:





Viêm đường hô hấp trên
Viêm phế quản, viêm phổi, hen PQ …

b) Trên X quang:








Viêm hạch trung thất do nhiễm vi khuẩn khác ( tụ cầu, liên cầu, phế cầu…)
Hạch to trong các bệnh khác (lymphosarcom, Hodgkin…) bệnh nhân còn có triệu chứng ở tạng khác, thay đổi huyết học …
Tuyến ức to
Tràn dịch khu trú thùy đỉnh
Áp xe lạnh cột sống.
Xẹp phổi
21


ĐIỀU TRỊ LAO TRẺ EM



Điều trị nguyên nhân




Điều trị triệu chứng



Điều trị chống bội nhiễm



Điều trị nâng cao thể trạng

22


TIÊN LƯỢNG VÀ PHÒNG BỆNH



Tiên lượng: Tốt, xấu dựa vào:

 Chẩn đoán sớm hay muộn



 Tổn thương rộng hay hẹp
 Thể bệnh
 Tuổi
 Điều trị sớm, đúng nguyên tắc
Phòng bệnh:


 Phòng mắc bệnh
 Phòng tái phát
 Phòng biến chứng: của bệnh, của thuốc
23


PHẦN 2:
THẢO LUẬN BỆNH ÁN

24


HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM

1.
2.
3.
4.

Chia 3 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận 1 bệnh án
Thời gian thảo luận nhóm: 20 phút
Trình bày tóm tắt: mỗi nhóm 10 phút
Giảng viên kết luận

Nội dung thảo luận:

•.
•.
•.

•.
•.
25

Chẩn đoán sơ bộ lâm sàng ca bệnh
Chẩn đoán phân biệt
Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm
Chẩn đoán xác định
Điều trị


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×