Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đồ án thiết kế bản vẽ thi công cầu Song Phận Đại học giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.93 KB, 5 trang )

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Cầu Sông Phan Km125+625.50
Công ty cp t vấn đầu t
xây dựng ct gt1-cienco1
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2009
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công
cầu Sông phan - Km125+625.50
Dự án nâng cấp cảI tạo quốc lộ 55 nối dài
Đoạn: km96+300 Km205+140 tỉnh bình thuận
phân đoạn: Km96+300 Km158+500 và Km186+868 Km205+140
Bớc: ThiếT Kế bản vẽ thi công
I. giới thiệu chung
1.1. Hiện trạng cầu cũ.
- Hiện tại ở vị trí xây dựng cầu là tràn cũ dài L=30.6m, tải trọng hiện tại H10. Hiện tại tràn
đã bị xuống cấp, không đáp ứng đợc tải trọng khai thác mới, và khổ cầu không đảm bảo bề rộng
tối thiểu.
1.2. Cầu mới.
Cầu Sông Phan tại Km125+625.50 thuộc dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 55 nối dài tỉnh Bình
Thuận, đoạn Km96+300 - Km205+140, phân đoạn: Km96+300 - Km158+500 & Km186+868 -
Km205+140, cầu cắt qua suối thuộc địa phận xã Sông Phan, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
Cầu nằm trên đoạn tuyến có độ dốc dọc là 0.0%, tim cầu mới nằm trên đờng thẳng.
II. Căn cứ thiết kế.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về Quản lý Dự án đầu t xây
dựng công trình.
- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Thủ tớng Chính phủ.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lợng công
trình xây dựng.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu t xây
dựng công trình.


- Quyết định số: 3328/QĐ-BGTVT ngày 30/10/2007 của Bộ trởng Bộ GTVT về việc phê duyệt
Dự án nâng cấp cải tạo Quốc lộ 55 nối dài, đoạn Km96+300 Km205+140 thuộc địa phận tỉnh
Bình Thuận.
- Căn cứ vào quyết định số: / ngày / / 2009 của Sở GTVT tỉnh Tỉnh Bình Thuận
về việc chỉ định nhà thầu t vấn thiết kế BVTC dự án xây dựng nâng cấp Quốc Lộ 55 nối dài.
III. Điều kiện tự nhiên
3.1. Đặc điểm công trình:
Tuyến đờng Quốc lộ 55 nối dài xuất phát từ ngã ba Long Hơng ( Bà Rịa Vũng Tàu ), đi qua các
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng và kết thúc tại thị xã Bảo Lộc ( nối với Quốc lộ
20 ). Toàn tuyến có chiều dài khoảng 229 km, trong đó:
- Đoạn từ ngã ba Long Hơng đến ngã ba 46 ( giao với Quốc lộ 1A tại Km1750+600 ) đã
đợc đầu t nâng cấp với quy mô đờng cấp IV đồng bằng.
- Đoạn từ ngã ba 46 đến Lạc Tánh chủ yếu là đờng đất.
- Đoạn từ ngã ba Lạc Tánh đến Bảo Lộc là đờng láng nhựa với quy mô đờng cấp IV miền núi.
3.2. Điều kiện địa hình.

Vị trí đia lý:
Bình Thuận là một tỉnh duyên hải cực Nam Trung bộ. Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh
Ninh Thuận. Phía Tây bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, Tây nam giáp tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu.
Đoạn tuyến do Công ty CP t vấn Đầu t XDCTGT1 khảo sát thiết kế có vị trí :
+ Điểm đầu : Km110+00, tiếp giáp với điểm cuối của Công ty t vấn 491.
+ Điểm cuối: Km137+753, tiếp giáp với điểm đầu của Công ty t vấn 533.
Trong đó: Từ Km 110+00 Km114 là 01 Km ( lấy theo lý trình của bớc lập dự án )

Đặc điểm địa hình, địa vật:
Khu vực có địa hình là núi thấp, độ cao từ 100m đến 300m, địa hình bị phân cắt mạnh bởi
các khe suối. Tuyến đi qua rừng Tánh Linh bám theo đờng cũ mới đợc thi công nền đờng năm
2003 sau khi có hồ sơ lập dự án đầu t xây dựng. Hiện tại nền đờng bị cây cối mọc rậm rạp, một
số đoạn bị sói lở do ma không thoát nớc kịp, một số đoạn có bình diện tuyến dốc cao và cua gấp.

Công trình thoát nớc trên tuyến nh: Cầu, cống đã đợc xây dựng nhng cha đầy đủ, một số vị trí
cầu cũ lại đợc xây dựng đúng vào vị trí cua gấp nên không đáp ứng đợc các chỉ tiêu kỹ thuật
chung của tuyến.
3.3. Điều kiện khí hậu, thuỷ lực, thuỷ văn.
3.3.1- Khí hậu vùng tuyến đi qua
Đoạn tuyến khảo sát nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ
rệt: Mùa ma kéo dài từ tháng V đến tháng X, mùa khô bắt đầu từ tháng XI đến tháng IV năm
sau.
Sau đây là một số đặc trng khí hậu (lấy trạm Hàm Tân):
3.3.1.1- Nhiệt độ:
Nhiệt độ không khí trung bình tháng năm: 26.5C
Công ty Cổ phần T vấn Đầu t xây dựng công trình Giao thông 1 Cienco 1 Trang 1
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Cầu Sông Phan Km125+625.50
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối: 35.3C
Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối: 16.6C
Bảng 1: Bảng nhiệt độ trung bình tháng
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
T
tb
(
o
C) 24.7 25.6 26.9 28.2 28.3 27.2 26.7 26.5 26.5 26.1 25.9 25.0
T
max
(
o
C) 32.4 33.3 33.3 33.4 34.2 35.3 33.5 33.1 33.4 32.6 32.4 32.3
T
min
(

o
C) 16.6 17.9 20.3 22.1 22.8 22.0 21.2 21.8 21.6 20.6 18.1 17.6
3.3.1.2- Ma:
Lợng ma trung bình năm đạt 1700 - 1500 mm, số ngày ma hàng năm vào khoảng 130.6
ngày.
Tổng lợng ma trung bình nhiều năm 1767.1 mm, tháng có lợng ma lớn nhất là tháng VIII
bình quân hàng năm lên tới 385.9 mm, tháng không có ma là hai tháng I và tháng II. Tổng lợng
ma trong mùa ma đạt chiếm 90% - 95% tổng lợng ma cả năm.
Bảng 2: Bảng lợng ma trung bình tháng
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
X (mm) 0.00 0.00 12.2 72.7 212.6 294.8 258.4 385.9 228.4 252.6 35.8 13.7
3.3.1.3- Độ ẩm:
Trong khu vực có độ ẩm tơng đối trung bình tháng năm là 79%. Thời kỳ độ ẩm cao kéo
dài từ tháng V đến tháng X. Thời kỳ khô chỉ gần 5 tháng, từ tháng XI đến tháng IV năm sau, có
độ ẩm trung bình 76 - 78%.
Bảng 3: Bảng độ ẩm trung bình tháng và năm
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Độ ẩm
(%)
75 76 75 76 81 83 83 84 82 81 78 75 79
3.3.1.4- Gió và tốc độ gió:
Tốc độ gió trung bình : 2.1 m/s
Tốc độ gió mạnh nhất : V = 20.0 m/s
3.3.2- Đặc điểm thuỷ văn:
3.3.2.1- Đặc điểm thuỷ văn toàn khu vực
Toàn bộ tuyến khảo sát nằm trong thung lũng sông Phan. Sông Phan là một con sông nhỏ
tại tỉnh Bình Thuận. Sông đợc bắt nguồn từ xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh chảy tới địa phận xã
Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân đổi sang hớng Đông Nam và đổ ra biển Đông tại xã Tân Hải, thị xã
La Gi.
Sông có chiều dài khoảng 55km, đi qua và làm ranh giới giữa các huyện Hàm Tân và

Hàm Thuận Nam, thị xã La Gi và Hàm Thuận Nam.
3.3.2.2- Đặc điểm thuỷ văn vùng tuyến đi qua
Toàn bộ đoạn tuyến khảo sát chủ yếu cắt qua khu vực có địa hình tơng đối cao, xa sông
suối lớn nên không chịu ảnh hởng của nớc dềnh của sông suối. Mực nớc lớn điều tra đợc tại các
vị trí sông, suối (tuyến cắt qua) chủ yếu là do lũ bản thân. Theo tài liệu điều tra của Công ty thực
hiện năm 2009 tình hình ma lũ ngập tuyến đợc thống kê theo bảng sau:
Bảng thống kê các vị trí mực nớc điều tra đợc dọc tuyến
TT Lý trình
Mực nớc điều tra (m)
Ghi Chú
Hmax Htx Hhtai
1 Km114+080.75 70.25 69.36 68.57 Cầu
2 Km114+473.57 70.56 70.25 69.35
3 Km114+788.19 70.43 69.68 68.98 Cầu
4 Km116+085.21 77.92 76.77 74.75 Cầu
5 Km117+344.72 89.82 88.14 86.91 Cầu
6 Km117+572.32 88.54 86.54 85.37 Cầu
7 Km119+438.51 92.89 91.01 89.92 Cầu
8 Km125+625.50 177.65 177.02 176.07 Cầu
3.4 Kết quả tính toán thuỷ văn, thuỷ lực công trình
Lu lợng thiết kế: Q
1%
= 98.83(m
3
/s)
Mực nớc thiết kế: H
1%
= 178.35 (m)
Vận tốc thiết kế: V
1%

= 1.95 (m/s)
Khẩu độ thoát nớc cần thiết: L
1%
= 21.70(m)
Theo các thông số kỹ thuật ở trên, kết hợp với khảo sát địa hình tại vị trí cầu, chọn cầu có
khẩu độ 1 nhịp 24m, tim cầu vuông góc với dòng chảy.
3.4. Điều kiện địa chất.
Theo kết quả của hồ sơ báo cáo ĐCCT, địa tầng khu vực xây dựng cầu Sông Phan đợc
phân bố nh sau:
- Lỗ khoan K7-1-Km125+610.15
+ Lớp 1: Sét pha lẫn sạn xám vàng, nâu đỏ, dẻo cứng - nửa cứng, dày 2.3m.
+ Lớp 3: Đá cát bột kết màu xám xanh., dày 2.5m. Lỗ khoan kết thúc tại cao độ
172.57m.
- Lỗ khoan K7-2-Km125+631.60
+ Lớp 2: Cát hạt nhỏ, nâu xám đen, kết cấu rời., dày 1.0m.
+ Lớp 3: Đá cát bột kết màu xám xanh, dày 3.1m. Lỗ khoan kết thúc tại cao độ 172.16m.
Công ty Cổ phần T vấn Đầu t xây dựng công trình Giao thông 1 Cienco 1 Trang 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Cầu Sông Phan Km125+625.50
IV. Qui mô và tiêu chuẩn thiết kế
4.1 . Quy mô.
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và dầm BTCT dự ứng lực kéo sau.
- Tần suất thiết kế P = 1%
- Tải trọng thiết kế : HL93, ngời đi 3.10
-2
kg/cm2.
- Sông không thông thuyền, có cây trôi.
- Bề rộng toàn cầu B
TC
= 0.5+8.0+0.5 = 9 (m)
- Chiều dài toàn cầu: L

TC
= 34.10 m (tính đến hết đuôi mố)
- Đờng 10m hai đầu cầu đợc thiết kế nh sau:
+ Bề rộng nền đờng, Bnền =10.0m.
+ Bề rộng mặt đờng, Bmặt = 8.0m.
Mái taluy và 1.0m lề đờng gia cố đợc ốp bằng đá hộc xây vữa 100kg/cm2.
Đoạn 15m tiếp theo đợc vuốt nối về nền mặt đờng thông thờng.
4.2. Tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054 2005
- Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng và đô thị TCXD VN 104-2007.
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211 -06
- Tính toán các đặc trng dòng chảy lũ 22 TCN 220 -95.
V. giải pháp kết cấu.
5.1. Kết cấu nhịp
- Cầu gồm 1 nhịp giản đơn dài 24m bằng dầm chữ T BTCT DƯL kéo sau.
- Mặt cắt ngang gồm 4 dầm cao 1.2m, mỗi phiến dầm dùng 6 bó cáp DƯL, mỗi bó gồm 7
tao có đờng kính danh định là 12.7 mm theo tiêu chuẩn ASTM A416 - 85 grade 270, loại có độ
chùng thấp. Cốt thép thờng dầm chủ dùng loại CI cho thép tròn trơn, và CIII cho cốt thép có gờ.
Bê tông dầm chủ dùng có cờng độ fc=400kg/cm2.
- Bản mặt cầu bằng lới BTCT ,cờng độ BT fc=300kg/cm2 dày 100mm, cốt thép dùng loại CI và
CIII.
- Dốc ngang mặt cầu đợc tạo lớp bê tông tạo dốc.
- Lớp phủ mặt cầu từ trên xuống dới nh sau.
+ Lớp bê tông nhựa dày 70mm.
+ Lớp phòng nớc dày 4mm.
- Khe co giãn dùng loại cao su bản thép.
- Gối cầu: Dùng tấm dải cao su có kích thớc nh sau: 350x550x76,(58)mm.
- Gờ chắn bánh trên cầu bằng BTCT, cờng độ fc=300kg/cm2 đợc đúc tại chỗ cùng với bản
mặt cầu, phía trên có tay vịn ống thép mạ kẽm.

5.2. Kết cấu phần dới
- Mố kiểu chữ U bằng BTCT, cờng độ fc=300kg/cm2, cốt thép mố dùng loại CI và CIII.
Móng mố trên nền móng thiên nhiên (nền đá).
- Bản quá độ đổ tại chỗ bằng BTCT, cờng độ fc=300kg/cm2, một đầu tựa lên vai kê tờng
đỉnh một đầu đặt tự do trên nền đất đắp sau mố.
5.3. Đờng đầu cầu và tứ nón.
- Đờng đầu cầu đợc tính trong phạm vi từ Km125+598.45 Km125+652.55 (tính từ 2 điểm
10m đầu cầu).
- Trong phạm vi 10 đờng đầu cầu và tứ nón đợc gia cố mái ta luy bằng đá hộc xây vữa XM
100kg/cm2.
- 10m sau đuôi mố có bề rộng nền đờng B
nền
=10.0m bề rộng mặt đờng B
mặt
= 8.0m, 15m tiếp
theo vuốt nối về nền đờng thông thờng có bề rộng nền đờng là B
nền
=9.0m, bề rộng mặt đờng
B
mặt
= 7.0m, Blề =2x1.0m.
- Kết cấu áo đờng trong phạm vi đờng đầu cầu áp dụng kết cấu làm mới với E
yc
>=130MPa.
+ Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm.
+ CPĐD loại A: 18cm.
+ CPĐD loại B: 22cm.
+ Nền đờng đầm chặt K98 dày 50cm.
5.4. Đảm bảo giao thông
Để đảm bảo giao thông trong quá trình thi công, tiến hành làm đờng công vụ kết hợp cầu

tạm 12m về phía thợng lu. Đờng công vụ có chiều dài 312.64m, bề rộng nền đờng B
nền
=5.0m,
mặt đờng B
mặt
= 3.50m; kết cấu mặt đờng công vụ đợc làm bằng 20cm cấp phối đá dăm loại B.
VI. Tổ chức xây dựng
6.1. Biện pháp thi công chỉ đạo.
6.1.1. Thi công mố:
- San tạo mặt bằng, tập kết vật t thiết bị, dùng máy kết hợp với thủ công đào hố móng đến
cao độ thiết kế.
- Định vị tim mố.
- Xử lý bề mặt hố móng, khoan cấy thép D25 vào tầng đá.
- Đổ lớp bê tông đệm 100Kg/cm2 dày 10cm.
- Lắp dựng ván khuôn bệ móng.
- Vệ sinh ván khuôn, lắp dựng cốt thép, đổ bê tông bệ móng.
- Bê tông đợc vận chuyển đến vị trí đổ bằng xe MIX, dùng máy bơm hoặc cẩu đổ bê tông.
Công ty Cổ phần T vấn Đầu t xây dựng công trình Giao thông 1 Cienco 1 Trang 3
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Cầu Sông Phan Km125+625.50
- Khi bê tông đạt 85% cờng độ, lắp dụng ván khuôn đổ bê tông thân, tờng đầu, tờng cánh mố
.
Các qui định khi thi công mố.
- Cờng độ của lớp bê tông bên dới cha đạt đến 2.5 Kg/cm
2
thì không đợc làm công tác chuẩn
bị trên mặt để đổ lớp bê tông khác.
- Trớc khi đổ phần tiếp theo mặt bê tông đã đông kết theo qui định trên cần đợc làm nhám
bằng vòi phun nớc và bàn chải sắt.
- Bảo dỡng bê tông theo qui trình thi công hiện hành.
- Để đảm bảo mỹ quan cho bề mặt kết cấu, ván khuôn đổ bê tông mố nên dùng ván khuôn

thép.
6.1.2. Thi công kết cấu nhịp.
- San ủi mặt bằng, làm bãi đúc dầm ở phía đầu cầu, thi công bệ đúc dầm, lắp đặt ván khuôn
dầm, lắp đặt cốt thép, và đổ bê tông dầm, khi BT đạt 90% cờng độ tiến hành căng kéo cáp DƯL
- Sau khi hoàn thiện mố, dùng biện pháp lao kéo dọc đặt dầm vào vị trí kết cấu nhịp.
- Thi công lớp BTCT liên kết mặt cầu, gờ chắn bánh, lan can ống thép.
- Thi công lớp phủ mặt cầu.
a. Công tác ván khuôn:
-Ván khuôn phải đáp ứng đợc những yêu cầu kỹ thuật sau:
+ ổn định, không biến hình khi chịu tải do trọng lợng và áp lực ngang của vữa bê tông
mới đổ cũng nh tải trọng khác trong quá trình thi công nhằm đảm bảo đờng bao kết cấu đúng
theo thiết kế.
+ Phải ghép kín tránh không cho vữa chảy ra.
+ Đảm bảo bề mặt ván khuôn phần tiếp xúc với bê tông bằng phẳng, không lồi lõm.
+ Độ võng của các bộ phận chịu uốn của ván khuôn không đợc vợt quá 1/400 chiều dài
tính toán đối với bộ phận bố trí ở bề mặt ngoài và 1/250 chiều dài tính toán đối với các bộ phận
khác.
+ Bảo đảm đặt cốt thép và đổ bê tông đợc an toàn và thuận tiện.
b. Công tác cốt thép:
- Cốt thép thờng đợc gia công và đan buộc thành lới, thành khung sờn trớc khi cẩu lắp vào
đúng vị trí.
- Chiều dày lớp bảo vệ cần đợc bảo đảm bằng cách kê các con kê vữa xi măng có chiều dày
bằng lớp bê tông bảo vệ.
c. Công tác bê tông:
- Bê tông đợc trộn tại hiện trờng hoặc mua trong nhà máy phải đợc kiểm tra mỗi lần đổ về độ
sụt, thành phần cấp phối, khối lợng bê tông và đợc lấy mẫu thử tuỳ theo khối lợng bê tông đợc
đổ và tuân thủ theo yêu cầu của qui trình.
- Trớc khi đổ bê tông cần làm vệ sinh và làm ớt bề mặt ván khuôn.
- Bê tông đợc đổ liên tục cho từng dầm từ dới lên trên bắt đầu từ giữa ra 2 phía đầu dầm.
- Phải đảm bảo tính toàn khối của bê tông trong quá trình thi công.

d. Công tác bảo dỡng bê tông.
- Bảo dỡng bê tông theo qui trình thi công hiện hành
e. Công tác căng cáp dự ứng lực.
Sau khi bê tông dầm đạt 90% cờng độ tiến hành căng cáp DƯL,lực căng kéo lớn nhất với
mỗi bó cáp tại thời điểm đóng neo là 86T.
6.1.3. Thi công đờng 2 đầu cầu.
- Thi công đờng vào cầu bằng máy kết hợp với thủ công. Công tác hoàn thiện đảm bảo mỹ
quan cầu.
- Lắp đặt tôn lợn sóng, cắm biển báo và hoàn thiện toàn bộ cầu.
6.2. Bố trí mặt bằng công trờng.
Bố trí mặt bằng công trờng bao gồm việc bố trí lán trại, bãi đúc dầm, bãi vật liệu xe máy, nhà
kho đợc bố trí ở đờng đầu cầu vì các khu vực này mặt bằng rộng đảm bảo diện tích cần thiết để bố trí
công trờng thi công.
6.3. Tiến độ thi công
Công tác thi công bao gồm chuẩn bị mặt bằng làm công trờng, tập kết vật liệu, thi công kết
cấu phần dới, kết cấu phần trên, thi công đờng đầu cầu và hoàn thiện cầu. Dự kiến tổng tiến độ
thi công khoảng 10 tháng.
6.4. Những vấn đề cần lu ý
- Sau khi hoàn thiện cầu và đờng đầu cầu, tiến hành thanh thải trả lại dòng chảy.
- Chỉ đợc triển khai thi công sau khi có đủ cơ sở xác định tình trạng bom mìn trong khu vực
xây dựng.
- Ván khuôn khi lắp dựng phải tạo góc vát (20x20)mm tại tất cả các gờ chìa của kết cấu trừ
các góc vát ghi rõ kích thớc trên bản vẽ.
- Mặt bê tông tiếp xúc với lớp bê tông đổ sau phải đợc làm sạch làm nhám và ẩm trớc khi đổ
lớp bê tông kế tiếp.
- Mọi khâu định vị các vị trí tim mố , đặt cốt thép, đổ và bảo dỡng bê tông đều phải tuân thủ
nghiêm túc các qui trình thi công và nghiệm thu hiện hành. Đồng thời phải có biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông và an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Phải có biện pháp phòng ngừa tích cực, không ảnh hởng đến môi trờng.
- Việc thi công đợc tiến hành trong mùa khô. Khi có lũ về phải dừng ngay mọi hoạt động thi

công
- Cao độ đáy hố móng trong bản vẽ là dự kiến, cao độ chính thức sẽ đợc quyết định khi mở
hố móng trên hiện trờng./.
Công ty Cổ phần T vấn Đầu t xây dựng công trình Giao thông 1 Cienco 1 Trang 4
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Cầu Sông Phan Km125+625.50
VII. kết luận và kiến nghị
Cầu Sông Phan đợc xây dựng với qui mô và tiêu chuẩn nh sau:
- Vị trí cầu : Tại Km125+625.50 thuộc dự án đầu t cải tạo nâng cấp Quốc lộ 55 nối dài tỉnh
Bình Thuận, đoạn Km96+300 - Km205+140, phân đoạn: Km96+300 - Km158+500 &
Km186+868 - Km205+140. Bề rộng cầu: B = 0.5+8.0+0.5 = 9.0 m
- Chiều dài cầu: L
tc
=34.10 m, tính đến hai đờng đầu cầu.
- Tải trọng thiết kế : HL93, ngời đi bộ 3.10
-2
kg/cm2
- Tần suất thiết kế P=1%
- Kết cấu nhịp : Cầu gồm 1 nhịp giản đơn dầm T dài 24m bằng BTCT DƯL dầm kéo sau.
- Kết cấu mố bằng BTCT đặt trên nền móng thiên nhiên.
- Đờng đầu cầu đợc tính trong phạm vi hết vuốt nối, 10m sau mố có nền rộng 10.0m, rộng
mặt 8.0m, đoạn 15m tiếp theo vuốt nối với nền đờng thông thờng.
Thuyết minh Phòng thiết kế 1 Công ty cổ phần t vấn đầu t
xdctgt1 cienco 1
Lơng Đức Huân Trần Tuấn Anh
Công ty Cổ phần T vấn Đầu t xây dựng công trình Giao thông 1 Cienco 1 Trang 5

×