Địa lí 9
Giáo viên: Phạm Đỗ Mỹ Linh
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng
dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng sông Hồng:
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0 103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0 117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8
121,8
121,2
Tiêu chí
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1.
Các bước vẽ biểu đồ:
- Vẽ hệ trục tọa độ vuông gốc: Trục tung thể hiện trị số %, trục
hoành thể hiện thời gian (năm)
- Chia khoảng cách trên trục tung và trục hoành cho phù hợp
- Căn cứ vào bảng số liệu vẽ biểu đồ đường theo từng tiêu chí.
- Hoàn thành biểu đồ: Ghi chú giải, tên biểu đồ.
* Vẽ biểu đồ:
(Đơn vị: %)
Năm
1995
1998
2000
2002
Dân số
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100
113,8
121,8
121,2
Tiêu chí
5
128,6
121,8
121,2
117,7
113,8
108,2
105,6
1998
200
0
-
103,5
-
0
11 5
11 0
10 5
10 0 199
131,1
-
%
13 5
13 0
12 5
12 -
200
2
Năm
* Vẽ biểu đồ:
Sản lượng lương thực
121,8
121,2
117,7
113,8
108,2
105,6
103,5
-
5
128,6
-
0
11 5
11 0
10 5
10 0 199
131,1
-
%
13 5
13 0
12 5
12 -
1998
200
0
200
2
Tăng dân số
Năm
Bình quân lương thực
theo đầu người
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực,
bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
qua các năm 1995 – 2002.
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn
trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng
sông Hồng:
Thảo luận nhóm (3 phút):
Nhóm 1,2: Điều kiện thuận lợi
Nhóm 3,4: Điều kiện khó khăn
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng:
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ do sông Hồng bồi đắp.
+ Hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước tưới dồi dào.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có một mùa đông lạnh tạo điều kiện
thâm canh tăng vụ.
+ Trình độ cơ giới hóa khá cao.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ( như hệ thống thủy
lợi, các cơ sở chế biến) khá hoàn thiện…
+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng:
-Thuận lợi:
-Khó khăn:
+ Diện tích đất canh tác có xu hướng bị thu hẹp, bình quân đất nông
nghiệp thấp, nhiều nơi đất bị bạc màu.
+ Thời tiết diễn biến phức tạp, nhiều thiên tai…
b. Vai trò của vụ đông
Tiết 26 Bài 22. Thực hành VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI
QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực
ở Đồng bằng sông Hồng:
-Thuận lợi:
-Khó khăn:
b. Vai trò của vụ đông
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng và cả nước.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
c. Ảnh hưởng giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của
vùng.
-Tỉ lệ gia tăng dân số giảm làm cho bình quân lương thực đầu người
tăng, vấn đề an toàn, an ninh lương thực ngày càng đảm bảo hơn và có
thể xuất khẩu.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
- Học bài, hoàn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ
+ Xem lại kiến thức tự nhiên lớp 8
+ Trả lời câu hỏi SGK