Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.04 KB, 14 trang )

TẬP THỂ LỚP 9B
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ


Nông nghiệp ở đồng bằng sông
Hồng có đặc điểm gì? Vì sao năng
suất lúa ở đây cao nhất cả nước?
- Đứng thứ 2 cả nước về diện tích, sản lượng lương thực.
- Năng suất lúa cao nhất cả nước.
- Vụ đông với nhiều cây ưa lạnh đã trở thành vụ chính.
- Chăn nuôi gia súc (đặc biệt nuôi lợn) chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cả nước.
- Ngành đánh bắt, nuôi trồng thủy sản được chú ý phát triển.
- Tại vì: đất màu mỡ, nhờ trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng
tòan diện.


BÀI 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ,SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN
LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI


BÀI 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I- Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng
dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo
đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình


quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
1995

1998

2000

2002

Dân số

100,0

103,5

105,6

108,2

Sản lượng lương thực

100,0

117,7

128,6

131,1

Bình quân lương thực theo đầu người


100,0

113,8

121,8

121,2

Năm
Tiêu chí


- Vẽ biểu đồ:
%
13
5
13
0
12
5
12
0
11
5
11
0
10
5
10

0
0
199
5

199
8

200
0

200
2

Năm


- Vẽ biểu đồ:

(Đơn vị: %)
Năm

1995

1998

2000

2002


Dân số

100

103,5

105,6

108,2

Sản lượng lương thực

100

17,71

128,6

131,1

Bình quân lương thực theo đầu người

100

113,8

121,8

121,2


Tiêu chí

0

199
5

128,6

121,8

121,2

117,7
113,8
108,2
105,6

1998

200
0

-

103,5

-

0

11 5
11 0
10 5 100

131,1

-

%
13 5
13 0
12 5
12 -

200
2

Năm


%
13 5
13 0
12 5
12 -

0

128,6


121,8

121,2

117,7
113,8
108,2
105,6

199
Sản 5
lượng lương thực

1998
Tăng dân số

200
0

-

-

-

-

103,5

-


0
11 5
11 0
10 5
10 0

131,1

Năm
200
Bình 2
quân lương thực
theo đầu người

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực,
bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
Từ năm 1995 - 2002


131,1

Sản lượng lương thực

128,6
121,8

121,2

117,7


Bình quân lương
thực theo đầu người

113,8
108,2
105,6

Tăng dân số

-

-

-

-

103,5

-

%
13 13 5
0
12 5
12 0
11 5
11 0
10 5 100


Năm
200
200
0 199Biểu đồ thể hiện tốc 1998
độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân
5

0

2

lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng từ năm 1995 - 2002

- Nhận xét:

Tốc độ tăng dân số từ 1995 - 2002:

+ Dân số: 108,2 %– 100% = 8,2%  Sau 7 năm tăng

8,2 % : 7 = 1,17 %

+ Sản lượng lương thực: 131,1% – 100% = 31,1%  Sau 7 năm tăng 31,1 : 7 = 4,4 %
+ Bình quân lương thực: 121,2% – 100% = 21,2%
 Sau 7 năm tăng 21,2% : 7 = 3.02 %


BÀI 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN
SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG

THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I- Vẽ biểu đồ:
II- Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp ở đồng
bằng sông Hồng.
Nhóm 2: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông
Hồng.
Nhóm 3: Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở
đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 4: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương
thực của vùng.



a - Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng
sông Hồng:

Thuận lợi
+ Địa hình đồng bằng bằng phẳng.
+Diện tích đất phù sa rộng lớn,
màu mỡ.
+ Số dân đông, có nguồn lao động
dồi dào, giỏi thâm canh trong nông
nghiệp.
+ Cở sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả
nước.

Khó khăn

+ Diện tích canh tác thu hẹp

do mở rộng đất thổ cư.
+ Thời tiết, lũ lụt, hạn hán,
sương giá, ô nhiễm môi
trường.
+ Dân số quá đông dư thừa lao
động.



b-Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương
thực:
• Ngô đông có năng xuất cao, ổn định.
• Ngô đông là nguồn lương thực, nguồn thức ăn quan
trọng cho gia súc.
• Rau quả ôn đới, cận nhiệt đới là nguồn thực phẩm
quan trọng
 Góp phần tăng sản lượng lương thực, đảm bảo an
ninh lương thực cho vùng.


c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới
đảm bảo lương thực của vùng:
Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do:
+ Trình độ dân trí cao.
+ Việc triển khai chính sách dân số kế hoạch gia đình có hiệu
quả.
+ Cùng với phát triển nông nghiệp, bình quân lương thực đầu
người tăng.




×