Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO tín DỤNG đối với DOANH NGHIỆP vừa và NHỎ tại AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.88 KB, 128 trang )


́H

NGUYỄN THỊ DUNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH THANH HÓA

̀ng

Đ

ại

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 60 34 05

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Bùi Dũng Thể. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn này


́

của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ trong


́H

phần tài liệu tham khảo của luận văn.


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Nguyễn Thị Dung


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Bùi Dũng Thể, người

thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu


́

đề tài và hồn thành luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa sau Đại học cùng tồn thể


́H

q thầy cơ thuộc sau Đại học đã giúp tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện
luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Agribank - Chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa

nh

đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập; xin cảm

Ki

ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết
cho việc nghiên cứu đề tài.

ho

̣c


Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi hồn thành chương

ại

trình học tập và thực hiện luận văn này.

̀ng

Đ

Tác giả luận văn

Tr

ươ

Nguyễn Thị Dung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Dung
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa”


́


1. Tính cấp thiết của đề tài:

Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Doanh nghiệp vừa và nhỏ được


́H

xem là thành phần kinh tế chủ chốt đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế đất nước. Hiện nay việc mở rộng cấp tín dụng cho thành phần kinh tế này
được xem là mục tiêu mà bất kỳ TCTD nào cũng hướng tới để mở rộng thị phần và

Ki

là nợ xấu đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

nh

nâng cao khả năng cạnh tranh. Tại Agribank Thanh Hóa 60% nợ xấu của Chi nhánh
Xuất phát từ vấn đề trên tôi đã lựa chọn chủ đề: “Quản trị rủi ro tín dụng đối

ho

̣c

với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài
nghiên cứu luận văn của mình.

ại


2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn là phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro

Đ

đối với DNVVN và kết quả từ hệ thống hóa cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu,

̀ng

luận văn sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối
với DNVVN tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa. Để đạt được mục tiêu trên,

ươ

luận văn đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, bao gồm phương pháp

Tr

tổng hợp tài liệu, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
phân tích thống kê mơ tả và thống kê so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu từ đó
đánh giá được thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh
Thanh Hóa, chỉ rõ được các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất nhóm giải pháp hồn
thiện cơng tác QTRR tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Thanh Hóa.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Agribank Thanh Hoá, NHNo&

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn

PTNT Thanh Hóa, Agribank

Việt Nam Chi nhánh Thanh Hố

Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn

Nam

Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNVVN


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phòng rủi ro

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐTV/HĐQT

Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị

HĐV

Huy động vốn
Hợp tác xã
Kế hoạch kinh doanh

ại

KHKD
NHNN

̀ng

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương

Quản trị rủi ro

ươ

RRTD

Đ

NHTM

QTRR

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

XLRR

Xử lý rủi ro


Tr

SXKD


́H

nh

Ki

̣c
ho

HTX

NHTW


́

Agribank, NHNo& PTNT Việt

Sản xuất kinh doanh

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục...................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt ....................................................................................... viii


́

Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

nh

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

ho

̣c


4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................4

ại

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

̀ng

RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................5

ươ

1.1. Rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại .......................................................5

Tr

1.1.1. Các khái niệm...................................................................................................5
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng.....................................................................................7
1.1.3. Đo lường mức độ RRTD..................................................................................7
1.1.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ............................................................................9
1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................................11
1.2. Tổng quan về DNVVN ......................................................................................13

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................................................13

v


1.2.2. Đặc trưng của doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................14
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam.................15
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại ..............................................15
1.3.1. Quan niệm về quản trị RRTD ........................................................................15
1.3.2 Những nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng ngân hàng....................................15
1.3.3. Quy trình quản trị RRTD ................................................................................17


́

1.3.4. Đánh giá công tác quản trị RRTD của NHTM ..............................................23
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị RRTD của NHTM ..................25


́H

1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới, một số đơn
vị cùng cấp ................................................................................................................28
1.4.1 Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Thái Lan ...................................28

nh

1.4.2 Kinh nghiệm của các NHTM Trung Quốc.......................................................30

Ki


1.4.3 Kinh nghiệm của các NHTM Nhật Bản...........................................................31
1.4.4 Kinh nghiệm của Hội sở Ngân hàng Công Thương Việt Nam-Chi nhánh

ho

̣c

Thanh Hóa (Vietinbank) ...........................................................................................31
1.4.5 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ............33

ại

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DNVVN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THANH HÓA.....34

Đ

2.1. Khái quát chung về tổ chức và hoạt động của Agribank Thanh Hóa ...............34

̀ng

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển..................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................35

ươ

2.1.3. Các hoạt động chính của Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa ....................36

Tr


2.2. Thực trạng hoạt động cấp tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................39
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................39
2.2.2. Tình hình dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........................40
2.2.3. Tình hình nợ quá hạn của doanh nghiệp vừa và nhỏ .....................................44
2.2.4. Thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng đối với DNVVN....................................46

vi


2.3. Thực trạng cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Thanh Hóa ...............................................................................................47
2.3.1. Các văn bản pháp luật về quản trị RRTD ......................................................47
2.3.2. Thực trạng quản trị RRTD đối với DNVVN tại Agribank Thanh Hóa .........48
2.3.3. Đánh giá cơng tác quản trị RRTD tại Agribank Thanh Hóa..........................60

rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank


́

2.4. Đánh giá của lãnh đạo và nhân viên ngân hàng về chất lượng cơng tác quản trị

chi nhánh Thanh Hóa ................................................................................................65


́H


2.4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ..............................................................65
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................65
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA).......68

nh

2.5. Đánh giá chung về quản trị RRTD tại Agribank Thanh Hóa ............................73

Ki

2.5.1. Những kết quả đạt được .................................................................................73
2.5.2. Những hạn chế................................................................................................76

ho

̣c

2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................79
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN

ại

TRỊ RỦI RO RÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH
TỈNH THANH HÓA...............................................................................................85

Đ

3.1. Định hướng quản trị RRTD đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh Thanh

̀ng


Hóa giai đoạn đến năm 2020.....................................................................................85
3.1.1. Định hướng cơng tác tín dụng........................................................................85

ươ

3.1.2. Định hướng Quản trị RRTD đối với DNVVN...............................................85

Tr

3.2. Giải pháp quản trị RRTD đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh Thanh Hóa ..86
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng ....................86
3.2.2. Hồn thiện chính sách tín dụng ......................................................................87
3.2.3. Hồn thiện cơ cấu tổ chức và hoạt động của các bộ phận có liên quan đến
hoạt động tín dụng.....................................................................................................88
3.2.4. Hồn thiện quy trình cấp tín dụng..................................................................90
3.2.5. Tăng cường cơng tác thẩm định tín dụng.......................................................93

vii


3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong cho vay .................................94
3.2.7. Hoàn thiện việc xây dựng phương án xử lý nợ xấu, nợ xử lý rủi ro và bù đắp
tổn thất…. ................................................................................................................95
3.2.8. Hồn thiện hạ tầng cơng nghệ thông tin để vận hành IPCAS hiệu quả hỗ trợ
đắc lực cho việc quản trị RRTD................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................97


́


I/ Kết luận:.................................................................................................................97
II/ Kiến nghị: .............................................................................................................97


́H

1. Với Chính phủ.......................................................................................................97
2. Với Ngân hàng Nhà nước .....................................................................................98

nh

3. Với Agribank ........................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100

Ki

PHỤ LỤC ...............................................................................................................102

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Một số chỉ tiêu về huy động vốn .........................................................36

Bảng 2. 2.

Cơ cấu nợ theo thời gian .....................................................................37

Bảng 2. 3.

Cơ cấu nợ theo thành phần kinh tế......................................................38

Bảng 2. 4

Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN 03 năm gần nhất ........40

Bảng 2. 5.


Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời hạn...................................41

Bảng 2. 6.

Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo TSBĐ .....................................42

Bảng 2. 7.

Tình hình cấp bảo lãnh đối với DNVVN 03 năm gần nhất.................43

Bảng 2. 8.

Tình hình nợ quá hạn của DNVVN giai đoạn 2013-2016 ..................45

Bảng 2. 9.

Thu nhập từ hoạt động cấp tín dụng qua 03 năm gần nhất .................46


́H


́

Bảng 2. 1.

nh

Bảng 2. 10. Phân loại nhóm nợ trong cho vay DNVVN tại Agribank Thanh Hóa 52


Ki

Bảng 2. 11. Trích lập dự phịng rủi ro đối với DNVVN.........................................53
Bảng 2. 12. Kết quả xử lý nợ xấu của DNVVN tại Agribank Thanh Hoá từ 2013

ho

̣c

- 2016 ..................................................................................................54
Bảng 2. 13. Cơ cấu nợ và nợ xấu trong cho vay DNVVN theo ngành kinh tế ......56

ại

Bảng 2. 14. Quy mô và tỷ lệ nợ xấu của DNVVN giai đoạn 2014 - 2016 .............61
Bảng 2. 15. Tỷ lệ cho vay có bảo đảm bằng tài sản của Agribank Thanh Hóa......63

Đ

Bảng 2. 16. Tốc độ gia tăng nợ xấu của Agribank Thanh Hóa ..............................64

̀ng

Bảng 2. 17. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ...................................66
Bảng 2. 18. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .....................................................68

Tr

ươ


Bảng 2. 19. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra .........................................69

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Doanh nghiệp vừa và nhỏ được xem là
một trong những thành phần kinh tế chủ chốt đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế đất nước. Chính vì thế Chính phủ đã có nhiều chính sách ưu đãi đối với Doanh


́

nghiệp vừa và nhỏ để có thể phát huy hiệu quả hoạt động, sức cạnh tranh cũng như tiềm
năng của loại hình kinh tế này thơng qua việc cắt giảm thủ tục hành chính đối với việc


́H

thành lập mới Doanh nghiệp cũng như việc điều hành các chính sách ưu đãi đối với
Doanh nghiệp như giảm thuế, giảm lãi suất cho vay ... Điều này tạo động lực cho việc

được nguồn vốn vay từ các Tổ chức tín dụng.

nh

thành lập các Doanh Nghiệp và cũng tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận


Tuy nhiên với đặc thù chủ yếu đi lên từ kinh tế hộ gia đình, kinh tế cá thể các

Ki

Doanh nghiệp vừa và nhỏ còn nhiều hạn chế về cách thức tổ chức quản lý hoạt động

̣c

kinh doanh cũng như theo dõi sổ sách kế toán dẫn đến hoạt động kinh doanh gặp phải

ho

khơng ít khó khăn. Thực tế cho thấy ở Việt Nam hàng năm song song với việc hàng
chục ngàn Doanh nghiệp được thành lập mới (Năm 2014: 78.842 DN; Năm 2015:

ại

94.754 DN; Năm 2016: 110.100 DN) thì cũng có hàng chục ngàn Doanh nghiệp gặp

Đ

khó khăn, ngừng hoạt động kinh doanh (Năm 2014: 67.823 DN; Năm 2015 khoảng:

̀ng

80.000 DN; Năm 2016 khoảng: 73.000 DN) trong đó các Doanh nghiệp gặp khó khăn,
ngừng hoạt động kinh doanh, phá sản chủ yếu là các Doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy

ươ


mơ vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng. Vì vậy Doanh nghiệp vừa và nhỏ ln được đánh giá
là loại hình kinh tế tiềm năng nhưng cũng tiềm tàng khơng ít rủi ro.

Tr

Hiện nay việc mở rộng cấp tín dụng cho thành phần kinh tế này được xem là mục

tiêu mà bất kỳ TCTD nào cũng hướng tới để mở rộng thị phần và nâng cao khả năng cạnh
tranh. Bên cạnh đó việc quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ lại được
xem là vấn đề then chốt, xun suốt trong q trình cấp tín dụng của các TCTD.
Qua hơn 26 năm hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa đã đạt được những thành tựu đáng
khích lệ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh, song bên cạnh đó đã bộc lộ

1


những yếu kém cần phải khắc phục về công nghệ, sản phẩm, nguồn nhân lực…. ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng, vì vậy Quản trị rủi ro trong tín dụng tạo ra sự an toàn
trong kinh doanh của Ngân hàng phải được coi là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho
q trình phát triển Ngân hàng nói chung và Agribank Chi nhánh Thanh Hóa nói riêng
một cách bền vững. Chính vì vậy cơng tác quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan
tâm hàng đầu trên phương diện lý thuyết cùng như thực tiễn của các Ngân hàng


́

thương mại. Đối với Agribank Thanh Hóa, nợ xấu chiếm tỷ trọng không cao trong
tổng dư nợ tuy nhiên nợ được cơ cấu nhưng giữ nguyên nhóm nợ và nợ tiềm ẩn rủi ro



́H

khác chiếm tỷ lệ cao trong đó chủ yếu tập trung trong cho vay đối với Doanh nghiệp
vừa và nhỏ (thông thường đối tượng này chiếm khoảng 40% đến 60% tổng nợ xấu của
Chi nhánh). Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu một cách

nh

tồn diện việc Quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tôi đã lựa

Ki

chọn chủ đề: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.

ho

̣c

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

ại

Đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD đối với DNVVN và đề xuất giải
pháp hồn thiện cơng tác quản trị RRTD đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh tỉnh

Đ


Thanh Hóa góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh.

̀ng

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá các lý luận liên quan đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối

ươ

với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại.

Tr

- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp

vừa và nhỏ của Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 – 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị RRTD đối với

DNVVN tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là vấn đề liên quan đến cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu:

2


+ Phạm vi về nội dung:
*) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với

DNVVN Tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa từ năm 2013- 2016.
*) Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Agribank Chi


́

nhánh tỉnh Thanh Hóa: số 12 Phan Chu Trinh, Phường Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa.

*) Phân tích thực trạng giai đoạn 2013 – 2016.
*) Điều tra số liệu sơ cấp năm 2016.

nh

*) Đề xuất giải pháp đến năm 2020.


́H

+ Phạm vi về thời gian:

4. Phương pháp nghiên cứu:

Ki

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Để tiến hành nghiên cứu, tác giả tiến hành thu thập thơng tin phục vụ cho q


ho

̣c

trình nghiên cứu. Thơng tin tác giả thu thập gồm thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp:
- Số liệu thứ cấp: Là số liệu được thu thập các báo cáo tại các phòng ban của

ại

Agribank Thanh Hóa trong giai đoạn nghiên cứu. Bên cạnh đó cịn thu thập qua sách
báo, Internet, các luận văn đã được công bố...

Đ

- Số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp.

̀ng

Để thu thập thông tin cho đề tài, bảng câu hỏi đã được thiết kế có hai phần chính.
Phần đầu của bảng hỏi được thiết kế để thu thập những thông tin về cá nhân của người

ươ

được phỏng vấn. Phần hai của bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập những thông tin về

Tr

nội dung điều tra, khảo sát. Tác giả sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp
để thu thập các số liệu sơ cấp thông qua các phiếu điều tra này. Việc thu thập số liệu
được thực hiện trên cơ sở phát phiếu trực tiếp cho đối tượng là lãnh đạo và cán bộ của

Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định kích thước mẫu
Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước
lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg 1988), theo Hair và
Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra,

3


theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt
nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ
mẫu – m là số biến độc lập của mơ hình.
Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo sát phát
ra là 200 phiếu, tổng số phiếu thu về là 165 phiếu. Sau khi nhập dữ liệu và làm sạch số liệu
khơng phù hợp thì phiếu khảo sát hợp lệ để xử lý số liệu là 150 phiếu, chiếm tỷ lệ 90,9%.


́

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng Excel, SPSS


́H

- Phương pháp phân tích số liệu:

+ Thống kê mơ tả: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích mức độ
của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân... Từ những chỉ tiêu phản ánh mặt


nh

lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên cứu.

Ki

+ Thống kê so sánh: Là một trong những phương pháp cơ bản của phân tích
thống kê, nếu khơng so sánh thì dù sự thực có được khẳng định, vẫn khơng thể kết

ho

̣c

luận được. Cách so sánh thực hiện chủ yếu ở cách so sánh theo thời gian và không
gian, giữa thực tế thực hiện so với kế hoạch đề ra hay so sánh giữa các nhóm nợ quá

ại

hạn với nhau, so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau với năm trước...
+ Phương pháp kiểm định thang đo likert: sử dụng để đánh giá độ tin cậy của

Đ

thang đo được xây dựng.

̀ng

+ Phương pháp phân tích nhân tố: Phân tích nhân tố được sử dụng để rút gọn và
tóm tắt các biến nghiên cứu thành các khái niệm. Thơng qua phân tích nhân tố nhằm xác


ươ

định mối quan hệ của nhiều biến và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát.

Tr

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu ba chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng đối với

DNVVN tại các NHTM
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
Chương 3: Định hướng, giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với DNVVN tại Agribank Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng ở các ngân hàng thương mại
1.1.1. Các khái niệm


́


Rủi ro

Theo quan điểm truyền thống, rủi ro là những sự kiện có thể xảy ra làm cho mất


́H

mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ, không thể đo lường được. Theo quan
điểm hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và có thể đo lường được, rủi ro khơng
chỉ tính đến rủi ro tài chính mà cịn phải tính đến rủi ro liên quan đến những mục tiêu

nh

hoạt động và mục tiêu chiến lược.

Ki

Trong cuốn sách “rủi ro không chắc chắn và lợi nhuận” của Frank Knight được
xuất bản năm 1921 cho rằng “rủi ro là sự bất chắc có thể đo lường được”.

ho

̣c

Theo tác giả Allan Willett trong sách “The Economic theory of risk and
insurance”- Philadelphia University of Pensylvania press, USA 1951: “Rủi ro là sự bất

ại

trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một biến cố không mong đợi”

Theo Peter S. Rose trong cuốn sách “Commercial Bank Management. Peter

Đ

S. Rose. Mc. Graw – Hill” cho rằng rủi ro đối với một ngân hàng có nghĩa là “mức độ

̀ng

không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện”
Tại Việt Nam theo quy chế hướng dẫn việc thiết lập và vận hành hệ thống quản

ươ

trị rủi ro cho công ty quản lý quỹ và công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý

Tr

(ban hành kèm theo quyết định số 428/QĐ-UBCK ngày 11/07/2013 của chủ tịch Ủy
Ban Chứng khốn Nhà nước):
Rủi ro là các sự kiện khơng chắc chắn có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh,

gây tổn thất doanh thu, lợi nhuận, vốn, các thiệt hại vật chất và phi vật chất khác hoặc
không đạt được mục tiêu kinh doanh của công ty hoặc mục tiêu của khách hàng ủy thác.
Nhìn chung, các quan điểm đều cho rằng rủi ro là những bất trắc, diễn ra bất ngờ,
ngoài ý muốn của chủ thể.

5


Một cách chung nhất có thể hiểu: Rủi ro là khả năng những sự kiện chưa chắc

chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và
mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị trường.
Rủi ro tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh mang
lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặc dù đã có xu


́

hướng dịch chuyển trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó hoạt động tín dụng
có xu hướng giảm và thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ hoạt động


́H

tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Rủi ro tín
dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng và ảnh
hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng.

nh

Có rất nhiêu khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng:

Theo Hennie van Greuning – Sonja Brrajovic Bratanovic thì: rủi ro tín dụng

Ki

được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả

̣c


vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có

ho

của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn
là khơng hồn trả được tồn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng lưu chuyển tiền tệ,

ại

và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.

Đ

Tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về
việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro

̀ng

tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng thì: “Rủi ro tín dụng trong

ươ

hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả

Tr

năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín


dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn khi thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp
đồng, bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh tốn.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ,
hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.

6


- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định, lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro tiềm
ẩn càng cao.
- Rủi ro là một yếu tố khách quan nên ngân hàng không thể loại trừ hồn tồn
mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra.
RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn bao gồm nhiêu hoạt động


́

mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bảo lãnh, cam kết thanh toán, chấp
thuận tài trợ thương mại, đồng tài trợ, cho th mua.


́H

1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, căn cứ vào các tiêu chí để phân loại

như sau:

nh

* Căn cứ vào tính chất: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro sai hẹn và rủi ro mất vốn.

Ki

- Rủi ro sai hẹn: là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện
nghĩa vụ nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và lãi vay.

ho

̣c

- Rủi ro mất vốn: là rủi ro tín dụng khi người vay khơng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và lãi vay.

ại

* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh: rủi ro tín dụng được chia thành các loại
sau:

Đ

- Rủi ro giao dịch: là một loại hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

̀ng

sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân xuất

ươ

phát từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.

Tr

* Căn cứ vào tình hình tài trợ vốn: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng (cho

vay, chiết khấu, cho thuê tài chính...) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết thanh
tốn L/C...).
1.1.3. Đo lường mức độ RRTD
Mục đích chính của đo lường RRTD là xác định khả năng trả nợ của khách hàng
và xác định mức bù rủi ro tương ứng trong lãi suất cho vay, từ đó có cơ sở để phòng
ngừa và hạn chế rủi ro nợ xấu phát sinh. Có 2 nhóm phương pháp để đánh giá RRTD
là: phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Các phương pháp này phản ánh

7


cả về số lượng và chất lượng của RRTD nhưng lại không loại trừ lẫn nhau, nên mỗi
ngân hàng thường sử dụng kết hợp để phản ánh RRTD.
1.1.3.1. Đo lường thơng qua mơ hình định tính
Ngân hàng đánh giá xác suất rủi ro của người vay căn cứ vào nguồn thông tin mà
khách hàng cung cấp và ngân hàng thu thập để định giá các khoản vay. Số lượng thông
tin của mỗi khoản vay thu thập được căn cứ vào quy mơ khoản vay và chi phí thu thập


́


các thơng tin đó. Các thơng tin thu thập bao gồm: chu kỳ kinh tế, mức lãi suất, tài sản
thế chấp, mức độ biến động của thu nhập, vốn tự có, uy tín của khách hàng hay cịn


́H

gọi là mơ hình định tính về RRTD - 6C tập trung chủ yếu vào 6 yếu tố sau:

- Tính cánh, tư cách người vay (Character): Đánh giá tính cách của người đi vay
để thơng qua đó tính tốn mức độ rủi ro với từng dạng tính cách của con người.

nh

- Năng lực của người vay (Capacity): Năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp

Ki

luật dân sự hoặc khả năng tài chính của từng khách hàng cũng ảnh hưởng tới mức độ
RRTD.

nguồn trả nợ của khách hàng.

ho

̣c

- Thu nhập của người đi vay (Cashflow): Nguồn thu của khách hàng chính là

ại


- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Nguồn trả nợ phụ khi nguồn thu chính khơng cịn.
- Các điều kiện (Conditions): Các điều kiện của ngân hàng kèm theo khi cho vay

Đ

cũng ràng buộc để hạn chế rủi ro.

̀ng

- Kiểm soát (Control): Đánh giá, kiểm sốt những thay đổi chính sách, quy chế
hoạt động cũng như những khả năng biến động từ phía khách hàng.

ươ

Mơ hình này khá đơn giản, dễ thực hiện nhưng nó mang tính chất cảm tính nhiều

Tr

nên tính chính xác phụ thuộc vào các nguồn thông tin thu thập cũng như khả năng
trình độ dự báo của cán bộ ngân hàng.
1.1.3.2. Đo lường thơng qua mơ hình định lượng
Hiện nay, phân tích định lượng dựa trên các chỉ tiêu tài chính được xem là
phương pháp truyên thống và phổ biến khi đánh giá rủi ro tín dụng.
*Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn sau:
Nhóm 1: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn hay tính thanh khoản
của doanh nghiệp (Short - term solvency or liquidity ratios).

8



Nhóm 2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn hay địn bẩy tài chính của
doanh nghiệp (Long-term solvency or financial leverage ratios).
Nhóm 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản của doanh nghiệp (Asset
management or turnover ratios).
Nhóm 4: Các chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời (Profitability ratios).
Nhóm 5: Các chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường của doanh nghiệp (Market value


́

ratios).
1.1.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng


́H

1.1.4.1. Nguyên nhân khách quan
Mơi trường chính trị

Trong một quốc gia, chính trị càng ổn định thì phát triển kinh tế càng vững mạnh.

nh

Kinh nghiệm cho thấy trên thế giới, những nước như Afganistan, Iraq..., có mơi trường

Ki

chính trị khơng ổn định thì chắc chắn môi trường kinh tế và môi trường pháp lý thiếu
ổn định, đây là hai môi trường ảnh hưởng rất lớn đến RRTD.


ho

̣c

Mơi trường kinh tế

Mơi trường kinh tế có ảnh hưởng quyết định đến các hoạt động kinh tế của các

ại

chủ thể tham gia, mơi trường thuận lợi thì tất yếu hoạt động kinh tế sôi động và phát
triển, và ngược lại. Hoạt động tín dụng ngân hàng cũng là một hoạt động kinh tế kinh

Đ

doanh và đương nhiên nó cũng chịu sự tác động của mơi trường kinh tế. Ngồi ra hoạt

̀ng

động tính dụng cịn chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các hoạt động kinh tế của các chủ thể
kinh tế khác, chính vì vậy sự biến động q nhanh và khơng dự đốn được của mơi

ươ

trường kinh tế ảnh hưởng rất mạnh đến hoạt động tín dụng của các NHTM, điều này
dẫn đến những RRTD không thể lường trước được cho các NHTM.

Tr


Môi trường pháp lý
Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cũng như những quy định pháp lý cũng

tạo ra những RRTD cho các NHTM. Ví dụ như những quy định về giải quyết tranh
chấp tín dụng, xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi vốn, những quy định chồng chéo của
pháp luật trong hoạt động tín dụng .., cũng làm phát sinh RRTD cho các NHTM.
Ngoài ra hoạt động giám sát, điều hành của NHTW không hiệu quả cũng là nguyên
nhân dẫn đến RRTD.

9


Môi trường xã hội
Trong một quốc gia hay vùng lãnh thổ, các yếu tố xã hội cũng tác động rất nhiều
đến hoạt động kinh tế của quốc gia hay lãnh thổ đó, như: phong tục, tập qn, trình độ
dân trí… và chính những yếu tố này cũng là nguyên nhân phát sinh RRTD.
Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên cũng ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của


́

khách hàng, chính vì vậy khi mơi trường tự nhiên phát sinh không thuận lợi cho khách
hàng như thời tiết xấu, lũ lụt, thiên tai, dịch bệnh… sẽ gây thiệt hại cho hoạt động kinh


́H

doanh của khách hàng và từ đó phát sinh rủi ro cho ngân hàng khi đầu tư cấp tín dụng.
Mơi trường quốc tế


Xu hướng hội nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế hiện nay ảnh hưởng rất lớn

nh

đến hoạt động kinh tế. Một mặt nó tạo điều kiện giao lưu kinh tế, tăng hiệu quả kinh tế

Ki

xã hội đất nước, nhưng mặt khác nó lại tạo ra sức cạnh tranh quyết liệt. Nếu doanh
nghiệp nào làm ăn kém hiệu quả thì lập tức sẽ bị phá sản gây ảnh hưởng đến hoạt động

ho

̣c

tín dụng Ngân hàng. Quan hệ kinh tế mở rộng ra các nước đã tạo sự ràng buộc về kinh
tế, tiềm ẩn những rủi ro mang tính hệ thống.

ại

Nguyên nhân từ phía khách hàng

- Khách hàng vay vốn sử dụng sai mục đích hoặc cố tình lừa đảo ngân hàng trong

Đ

quá trình vay vốn ngân hàng. Đây là rủi ro mang yếu tố đạo đức. Tuy nhiên, những rủi

̀ng


ro này phát sinh ít và khả năng phịng chống cao vì NHTM có đầy đủ các yếu tố để
nhận biết và phòng ngừa được loại rủi ro này.

ươ

- Khách hàng gặp rủi ro. Trong hoạt động kinh doanh hoặc trong đời sống hàng

Tr

ngày ở bất kỳ lĩnh vực nào cũng đều phát sinh rủi ro chứ khơng riêng gì lĩnh vực ngân
hàng, tuy nhiên những rủi ro phát sinh cho khách hàng sẽ làm phát sinh rủi ro cho
ngân hàng.
1.1.4.2. Nguyên nhân chủ quan
Nguyên nhân từ chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả của hoạt
động tín dụng tức sẽ hạn chế RRTD xảy ra, vì nó quyết định tỷ trọng danh mục đầu tư,

10


đối tượng khách hàng, ngành nghề. Nếu chính sách tín dụng phù hợp nó sẽ làm hạn
chế rất nhiều RRTD xảy ra.
Ngun nhân từ quy trình cấp tín dụng
Quy trình cấp tín dụng tác động rất lớn đến chất lượng tín dụng. Nếu quy trình
cấp tín dụng thật khoa học, nó sẽ hạn chế rất nhiều các khoản cấp tín dụng khơng tốt,
cịn nếu quy trình thẩm định khơng khoa học và lỏng lẽo, nó sẽ bỏ lọt những khoản


́


vay có rủi ro cao và như vậy sẽ làm phát sinh nhiều rủi ro tín dụng.
Nguyên nhân từ cán bộ tín dụng


́H

Cán bộ tín dụng là những người chịu trách nhiệm thẩm định trực tiếp khách hàng
vay vốn, vì vậy bố trí CBTD có năng lực, có khả năng nhìn nhận phân tích rủi ro đối
với từng khoản vay sẽ giúp NHTM hạn chế RRTD có thể xảy ra.

nh

Có chính sách tín dụng tốt, có quy trình tín dụng khoa học, nhưng bố trí cán bộ

Ki

khơng phù hợp, thiếu năng lực và thiếu đạo đức thì RRTD vẫn xảy ra và xảy ra ở mức
nghiêm trọng.

1.1.5.1. Đối với ngân hàng

ho

̣c

1.1.5. Hậu quả của rủi ro tín dụng

ại


+ Giảm lợi nhuận: RRTD phát sinh, ngân hàng phải bù đắp rủi ro đó bằng tiền
của mình và chắc chắn lợi nhuận sẽ giảm. Khi gặp RRTD, ngân hàng khơng thu được

Đ

vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền

̀ng

huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi
khơng thu được nợ thì vịng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh khơng

ươ

có hiệu quả. Đây là mức độ nhẹ nhất.

Tr

+ Mất vốn, mất khách hàng: Khi gặp phải RRTD ngân hàng thường rơi vào tình

trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín
của ngân hàng và khách hàng sẽ bỏ đi. Đồng thời phải dùng vốn tự có để bù đắp cho
rủi ro tức mất vốn.
+ Phá sản: RRTD phát sinh vượt quá tầm kiểm soát của ngân hàng cũng như
vượt q khả năng tài chính của mình và dẫn đến phá sản. Ví dụ như hàng loạt NHTM
tại Mỹ phá sản do RRTD khi đầu tư quá nhiều và đầu tư dưới chuẩn vào thị trường
BĐS. Đây là mức độ thiệt hại năng nề nhất.

11



1.1.5.2. Đối với khách hàng vay vốn
Thứ nhất, quản trị RRTD của ngân hàng khơng tốt thì khách hàng khơng được
đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất - kinh doanh và phục vụ
nhu cầu tiêu dùng.
Thứ hai, nếu quản trị RRTD không tốt, ngân hàng không đồng hành cùng khách
hàng để tháo gỡ các khó khăn phát sinh, ngân hàng sẽ khơng tạo được cơ hội cho


́

khách hàng sản xuất - kinh doanh hiệu quả dẫn đến khách hàng sẽ ngày một xấu đi và
ngân hàng thì có nguy cơ khơng thu hồi được đầy đủ nợ gốc và lãi.


́H

Thứ ba, việc quản trị rủi ro ro tín dụng khơng tốt cũng sẽ làm xảy ra tình trạng
cấp thừa vốn cho khách hàng, hoặc khơng kiểm sốt chặt chẽ thì khách hàng có nguy

nh

cơ sử dụng vốn sai mục đích dẫn đến rủi ro và có thể cịn vi phạm pháp luật.
1.1.5.3. Đối với nền kinh tế

Ki

Thứ nhất, RRTD có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính của cả một
quốc gia.


ho

̣c

RRTD nó có tác động mang tính chất dây chuyền. RRTD » suy thoái kinh tế »
thất nghiệp » an sinh xã hội » rủi ro chính trị. Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt

ại

động doanh nghiệp, các ngành và các cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải
RRTD hay bị phá sản thì người gởi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và

Đ

kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng

̀ng

gặp khó khăn khi đó sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp
và cao hơn nữa nó làm cho nền kinh tế bị suy thối, giá cả tăng, sức mua giảm, thất

ươ

nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.

Tr

Thứ hai, rủi ro tín dụng có thể gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã

hội, làm giảm lịng tin của cơng chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài

chính, cũng như hiệu lực các chính sách tài chính tiền tệ của Chính Phủ.
Nói tóm lại, RRTD của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là
ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân
hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất
vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản gây
hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.

12


1.2. Tổng quan về DNVVN
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình phổ biến trong nền kinh tế của hầu hết
các nước. Trong nền kinh tế Việt nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ là một bộ phận quan
trọng, đóng góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho hàng triệu người
lao động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế…


́

Theo Nghi định 56/2009/NĐ – CP ngày 30/06/2009, tiêu chí xác định DNVVN
như sau:


́H

Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối


nh

kế tốn của Doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu

Ki

chí ưu tiên), cụ thể như sau:

ho

̣c

Qui mô

Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp
siêu
nhỏ
nhỏ
Số lao
Tổng
Số lao
động
NV
động
10 người
20 tỷ
từ trên 10
trở xuống đồng trở người đến

xuống
200 người

ươ

Đ

̀ng

I/ Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản

ại

Khu vực

10 người
trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
200 người

III/ Thương mại 10 người
và dịch vụ

trở xuống

10 tỷ
đồng trở
xuống

từ trên 10
người đến
50 người

Tr

II/ Công nghiệp
và xây dựng

13

Doanh nghiệp vừa

Tổng
Số lao
NV
động
từ trên 20 tỷ từ trên
đồng đến
200 người
100 tỷ đồng đến 300
người
từ trên 20 tỷ từ trên
đồng đến

200 người
100 tỷ đồng đến 300
người
từ trên 10 tỷ từ trên 50
đồng đến 50 người đến
tỷ đồng
100 người


Ở nước ta DNVVN chiếm tỷ trọng tương đối cao, chiếm 97% tổng số doanh
nghiệp của cả nước. Mặc dù chiếm tỷ trọng ưu thế nhưng hầu hết các DNVVN đều có
quy mơ nhỏ cả về vốn và lao động.
1.2.2. Đặc trưng của doanh nghiệp vừa và nhỏ
a/ Những đặc trưng thể hiện ưu điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Lượng vốn đầu tư ít nên việc thành lập khơng đòi hỏi cao, bộ máy tổ chức


́

SXKD và quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, cơng tác
kiểm tra điều hành trực tiếp góp phần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp.


́H

DNVVN thường có vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh điều đó
tạo sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu
tư vào khu vực này.

nh


DNVVN được xem là bộ phận góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho một

Ki

số lượng lớn lao động nhàn rỗi trong xã hội, giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền
kinh tế.

ho

̣c

b/ Những đặc trưng thể hiện nhược điểm của DNVVN:
DNVVN có năng lực tài chính hạn chế đặc biệt là nguồn vốn tự có và nguồn

ại

vốn huy động bổ sung điều này gây khó khăn cho Doanh nghiệp trong q trình tích
tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đ

Các DNVVN thường có cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cơng nghệ kỹ thuật

̀ng

thường yếu kém, lạc hậu, nhà xưởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý
của đa phần các doanh nghiệp nhỏ rất chật hẹp.

ươ


Trình độ quản lý chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn chế. Đa

Tr

số các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo bài bản, đặc biệt là những kiến thức
về kinh tế thị trường, về quản trị kinh doanh do đó họ quản lý bằng kinh nghiệm và
thực tiễn là chủ yếu.
Do quy mô doanh nghiệp nhỏ nên không hấp dẫn các lao động có trình độ. Do
đó năng suất lao động tại các DNVVN thấp hơn các doanh nghiệp lớn.
Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với
môi trường canh tranh gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là
nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.

14


1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế của một đất nước, nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt nam. Cụ
thể như sau:
Thứ nhất, DNVVN chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng trong nền kinh tế. Hiện
tại DNNVV chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp của cả nước (khoảng hơn 240.000


́

DN), và phân bố ở mọi ngành nghề. Hàng năm, bộ phận doanh nghiệp này đã đóng
góp hơn 40% GDP cả nước.



́H

Thứ hai, DNVVN góp phần giải quyết việc làm cho hàng triệu người lao động
ở Việt Nam.

Thứ ba, DNVVN góp phần tạo thu nhập ổn định cho dân cư, tạo lập sự phát

nh

triển cân bằng, và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.

Ki

Thứ tư, DNVVN có vai trị quan trọng trong việc khai thác nguồn tài chính của
dân cư trong vùng và sử dụng tối ưu nguồn lực tại chỗ của các địa phương vì nó đã tạo

ho

̣c

điều kiện cho dân cư tham gia đầu tư góp vốn. Như vậy thông qua các DNVVN,
những nguồn vốn nhỏ, tạm thời nhàn rỗi đã có khả năng được sinh lời.

ại

Thứ năm, DNVVN góp phần tạo nên tính đa dạng của các ngành nghề.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng thương mại

Đ


1.3.1. Quan niệm về quản trị RRTD

̀ng

Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu

ươ

quả, và phát triển bền vững. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm

Tr

thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí
năng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động kinh doanh trong của đơn vị trong cả ngắn
hạn và dài hạn.
1.3.2 Những nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các
khoản tín dụng có rủi ro là khâu quan trọng quyết định đến hậu quả kinh doanh của ngân

15


×