Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

QUẢN TRỊ rủi RO TRONG CHO VAY cá NHÂN tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ


́H

NGUYỄN TIẾN BÌNH


́

----------------------

nh

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH

̣c

Ki

HÓA

ho

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ại


NGƯỜI HUỚNG DẪN KHOA HỌC

Tr

ươ

̀ng

Đ

PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

THANH HÓA, THÁNG ..../2017

1


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh hóa” tác giả viết trên cơ sở
được sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, với cơ sở vận dụng lý luận chung


́

về quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân, phân tích đánh giá thực trạng cho


́H


vay tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thanh hóa đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro cho vay cá
nhân tại Agribank Thanh hóa. Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng

nh

tác giả. Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ

Ki

ràng.

Thanh hóa, ngày

tháng năm 2017

ại

ho

̣c

Tác giả Luận văn

Tr

ươ

̀ng


Đ

Nguyễn Tiến Bình

2


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những tổ
chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
nghiên cứu đề tài.


́

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc đã


́H

nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện nghiên cứu luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường

nh

Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


Ki

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban trực thuộc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình

ho

̣c

giúp đỡ, cộng tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn
này.

ại

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

Đ

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn

̀ng

chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng

ươ

góp để luận văn được hoàn thiện hơn.


Tr

Xin chân thành cảm ơn!

3


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TIẾN BÌNH
Chuyên ngành: Quản Trị kinh doanh

Mã số: ………

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC


́

Niên khoá: 2015-2017


́H

Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH
THANH HÓA

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu


Trong giai đoạn 2012 đến nay, Agribank Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn, nợ

Ki

xấu tăng cao nhất kể từ khi thành lập đến nay. Nhiều giải pháp đưa ra nhằm cắt giảm
nợ xấu. Agribank Thanh Hóa cũng đang ra sức cố gắng áp dụng đồng loạt các giải

ho

̣c

pháp để thực hiện định hướng chung của Agribank Việt Nam. Việc quan trọng đầu tiên
để giảm nợ xấu là không để các khoản cho vay mới chuyển sang nợ xấu, trong khi hoạt

ại

động kinh doanh ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro lớn. Nhận thức được tầm quan

Đ

trọng của hoạt động cho vay và những hậu quả mà rủi ro trong nó có thể gây ra đối với
các Ngân hàng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu là “ Quản trị rủi ro trong cho vay cá

̀ng

nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh

ươ


Thanh Hóa".

2. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Để thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng một số phương pháp sau: Phương pháp thu

thập thông tin số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp; Phương pháp xử lý số liệu:
thống kê mô tả và bảng biểu, xử lý số liệu trên phần mềm excel và SPSS 22.0
3. Kết quả nghiên cứu
Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro trong cho vay của NHTM.

4


Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân
tại Agribank Thanh Hóa
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại ngân hàng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Nông Nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh Thanh Hóa

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AGRIBANK THANH HÓA

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh hóa


́


AGRIBANK VIỆT NAM

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DPRR

Dự phòng rủi ro

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

nh

Ki

PGD


Phòng Giao dịch
Quan hệ Khách hàng

ho

̣c

QHKH
QLRR

Quản lý rủi ro
Tổ chức tín dụng
Tài sản đảm bảo

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

TCTD
TSĐB


́H


DN

6


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................ Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC..................................................................... Error! Bookmark not defined.


́

DANH MỤC BẢNG..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................. Error! Bookmark not defined.


́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................... Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................ Error! Bookmark not defined.

nh

2. Mục đích nghiên cứu................................................. Error! Bookmark not defined.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined.

Ki


4. Phương pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined.
5. Kết cấu luận văn........................................................ Error! Bookmark not defined.

ho

̣c

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................... 05

ại

1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................................. 05

Đ

1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại................................................... 05

̀ng

1.1.2. Phân loại cho vay…………………………………………………………….…06
1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại ................................................... 08

ươ

1.2.1. Khái niệm rủi ro trong cho vay ........................................................................... 08
1.2.2. Phân loại rủi ro trong cho vay ............................................................................. 09


Tr

1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong cho vay ......................................................... 10
1.2.4. Nguyên nhân rủi ro trong cho vay của Ngân hàng thương mại .......................... 13
1.2.4.1.Nhóm nguyên nhân khách quan ........................................................................ 13
1.2.4.2. Nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng vay .................................... 14
1.2.4.3. Nhóm nguyên nhân chủ quan từ bản thân ngân hàng ...................................... 14
1.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .... ………….16

7


1.3.1. Sự cần thiết quản trị rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại………….16
1.3.2. Quan điểm và nội dung quản trị rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại
1.3.3 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro trong cho vay và bài học đối với Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa ………………………37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN


́

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THANH HÓA.................................................. ………………………42


́H

2.1. Khái quát tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa……………………………………………… Error! Bookm

2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội tại tỉnh Thanh Hóa……………………

nh

...................................................... …………………….Error! Bookmark not defined.

Ki

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa……………………………………

ho

̣c

..................................................................... …………..Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh……………………………………

ại

................................................................. ……………..Error! Bookmark not defined.

Đ

2.1.4. Tình hình lao động của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa.……
........................................................... …………………Error! Bookmark not defined.

̀ng

2.1.5. Tình hình kinh doanh của Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016……


ươ

.................................................................................. ….Error! Bookmark not defined.
2.2. Quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Tr

Nông Thôn - Chi nhánh Thanh Hóa…………………………………………………..Error! Bookm
2.2.1. Thực trạng về cho vay………………………………………………
..................................................................... …………..Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa………………………
........................................................... …………………Error! Bookmark not defined.

8


2.2.2.3. Nợ quá hạn phân theo nhóm ngành nghề......... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế........ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Chính sách cho vay…………………………………………………
..................................................................... …………..Error! Bookmark not defined.


́

2.2.4. Quy trình cho vay…………………………………………………
.................................................................. …………….Error! Bookmark not defined.



́H

2.2.5. Bảo đảm tiền vay……………………………………………………

..................................................................... ………......Error! Bookmark not defined.
2.2.6. Biện pháp xử lý các khoản vay quá hạn, nợ khó thu hồi

nh

.................................................. ……………………….Error! Bookmark not defined.
2.3. Nghiên cứu đánh giá các yếu tố Tác động quản trị rủi ro trong vay cá nhân tại

Ki

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa…Error! Bookm

̣c

2.3.1. Xác định đối tượng điều tra và phạm vi mẫu điều tra

ho

............................................. …………………………..Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phân tích đặc điểm mẫu

Đ

ại


………………………………………………………...Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại

̀ng

Agribank Thanh Hóa

.………………………………………………………………….Error! Bookmark not

ươ

defined.

2.3.3.1 Các nhân tố tác động đến hoạt động QTRR cho vay cá nhânError! Bookmark

Tr

not defined.

2.3.3.2 Đánh giá thang đo (kiểm định cronbach alpha)Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.4 Kiểm định tương quan giữa các nhân tố (Kiểm định pearson)Error! Bookmark

not defined.
2.3.3.5 Phân tích hồi quy tương quan ........................... Error! Bookmark not defined.

9


2.4. Đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp


và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa…………………………Error! Bookma
2.4.1. Kết quả đạt được
....………………………………………………………………..Error! Bookmark not
defined.


́

2.4.2.Hạn chế trong quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân.…………………………Error! Bookma
2.4.2.1. Đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng đến quản trị rủi ro cho vay cá ......Error!


́H

Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

nh

VIỆT NAM- CHI NHÁNH THANH HÓA .. …………………………………………92

Ki

3.1. Chính sách cho vay và nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa trong những năm tới…………………………92

̣c


3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông

ho

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa…………………..96
3.2.1. Thực hiện nghiêm chỉnh chính sách và quy trình cho vay

ại

.................................................... ……………………...Error! Bookmark not defined.

̀ng

quản trị rủi ro.

Đ

3.2.2. Nâng cao năng lực trong công tác thu thập và xử lý thông tin trong hoạt động
.............. ………………………………………………………………………….Error!

ươ

Bookmark not defined.
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích khoản vay.

Tr

................................................................. ……………..Error! Bookmark not defined.


3.2.4. Tăng cường giám sát sau cho vay và thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra,
kiểm soát nội bộ.
………………………………………………………………………Error! Bookmark
not defined.

10


3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và xây dựng chính sách sử dụng nhân sự
thích hợp
....... ………………………………………………………………………………Error!
Bookmark not defined.
3.2.6. Đẩy mạnh xử lý và thu hồi nợ


́H

3.2.7. Thực hiện sàng lọc khách hàng trước khi cho vay


́

.......... ………………………………………………….Error! Bookmark not defined.

........................................ ……………………………...Error! Bookmark not defined.

3.3. Một số kiến nghị ………………………………………………………………Error! Bookmar

nh


3.3.1. Đối với nhà nước…………………………………………………………
.............................................................................. …….Error! Bookmark not defined.

Ki

3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa

ho

3.3.3. Đối với ngân hàng Nhà nước

̣c

............................. ……………………………………..Error! Bookmark not defined.

........ …………………………………………………...Error! Bookmark not defined.

ại

3.3.4. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Đ

.................................................................... …………...Error! Bookmark not defined.

̀ng

KẾT LUẬN…………………………………………………………………………Error! Bookma

Tr


ươ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ………………………109

11



́

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ


́H

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2014 - 2016
Bảng 2.2: Tình hình cho vay và dư nợ giai đoạn 2014 – 2016

Bảng 2.3: Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2014 - 2016)

nh

Bảng 2.4: So sánh nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2014 – 2016)
Bảng 2.5: Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2014 - 2016

Ki

Bảng 2.6: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2014 - 2016)


̣c

Bảng 2.7: Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2014 - 2016)

ho

Bảng 2.8 : Tình hình bảo đảm tiền vay

Bảng 2.9 Phân loại nhân viên ngân hàng Agribank theo giới tính, độ tuổi, thời gian

ại

công tác, trình độ học vấn

Đ

Bảng 2.10 Thống kê mô tả thang đo của các biến độc lập
Bảng 2.11 Thống kê mô tả thang đo của biến phụ thuộc (QTRR cho vay cá nhân)

̀ng

Bảng 2.12: Độ tin cậy của thang đo(hệ số Cronbach's Alpha)

ươ

Bảng 2.13 Kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập
Bảng 2.14: Hệ số giá trị riêng và tổng phương sai trích của các biến độc lập

Tr


Bảng 2.15 Hệ số tải nhân tố EFA trong phân tích nhân tố của các biến độc lập
Bảng 2.16 Kiểm định sự tương quan giữa các biến trong biến phụ thuộc
Bảng 2.17 Hệ số tải nhân tố EFA trong phân tích nhân tố của biến phụ thuộc
Bảng 2.18 kết quả hồi quy mô hình đa biến
Bảng 2.19 Kiểm định thống kê F
Bảng 2.20 Hệ số phương sai và Hệ số phóng đại phương sai VIF

12


Bảng 3.1: Các chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2017


́

BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo ngành nghề của Chi


́H

nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2014 – 2016 (%)

Biểu đồ 2.2: Sơ đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thành phần kinh tế của
Chinhánh Thanh Hoá giai đoạn 2014 – 2016

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động của chi nhánh thanh hoá

13


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cuộc khủng hoảng tài chính xuất phát từ hoạt động cho vay và bất động sản nổ ra vào
năm 2008 làm hàng loạt các định chế tài chính phá sản, nhiều quốc gia vỡ nợ. Trong
bối cảnh toàn cầu hóa thương mại, Việt Nam cũng chịu sự tác rất lớn, nhiều doanh


́

nghiệp phá sản, mức tiêu dùng giảm đáng kể, hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình


trưởng chậm, tạo ra áp lực tái cơ cấu nền kinh tế.


́H

trệ, nợ xấu của các ngân hàng tăng cao đã đẩy kinh tế nước ta vào một giai đoạn tăng

Trước bối cảnh đó, hoạt động của ngân hàng thương mại có sự thay đổi rất lớn,

nh

việc sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức, tái cơ cấu diễn ra ngày càng phổ biến hơn.
Thách thức lớn nhất của hệ thống NHTM là vấn đề nợ xấu, đòi hỏi sự vào cuộc quyết

Ki

liệt của Ngân hàng Nhà nước, tuy nhiên các giải pháp đưa ra chưa mang lại hiệu quả
tối ưu, việc mua bán nợ chỉ mới làm đẹp trên bảng cân đối còn thực chất tổng nợ xấu

ho

̣c

tại các TCTD đang là rất lớn, do đó muốn giảm tỷ lệ nợ xấu thì bản thân các NHTM
phải tự vận dụng các giải pháp để cứu lấy mình.

ại

Trong giai đoạn 2012 đến nay, Agribank Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn, hàng


Đ

loạt các “đại án” lớn gây thất thoát hàng nghìn tỷ đồng, nợ xấu tăng cao nhất kể từ khi
thành lập đến nay đã làm giảm năng lực tài chính, khả năng cạnh tranh và lòng tin của

̀ng

khách hàng. Nhiều giải pháp đã được sử dụng như thay đổi loại hình kinh doanh sang

ươ

Công ty TNHH một thành viên, thay đổi bộ máy, ban hành lại các quy định, quy trình
về cho vay, sắp xếp lại hệ thống mạng lưới, thay đổi cơ chế tuyển dụng, đánh giá và

Tr

điều chỉnh chất lượng nguồn nhân lực gắn trách nhiệm cao nhất của người đứng đầu,
ráo riết và sát sao trong việc cắt giảm nợ xấu ...
Đồng hành cùng với sự thay đổi đó, Agribank Thanh Hóa đang ra sức cố gắng áp

dụng đồng loạt các giải pháp để thực hiện định hướng chung của Agribank Việt Nam.
Việc quan trọng đầu tiên để giảm nợ xấu là không để các khoản cho vay mới chuyển
sang nợ xấu, trong khi hoạt động kinh doanh ngân hàng chứa đựng, tiềm ẩn những rủi

14


ro lớn. Hay nói cách khác, kinh doanh NH là việc chấp nhận rủi ro đổi lại có lợi nhuận,
do đó quản trị rủi ro trong cho vay là giải pháp mang tính điều hành mà nhiều các
NHTM sử dụng để quản lý tín dụng.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay và những hậu quả mà rủi
ro trong nó có thể gây ra đối với các Ngân hàng nói chung và Chi nhánh Thanh Hóa


́

nói riêng, tôi lựa chọn để nghiên cứu là “ Quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại


́H

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh
Hóa".
2. Mục tiêu nghiên cứu

nh

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tại Agribank Thanh hóa giai đoạn

Ki

2014 – 2016, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
trong cho vay cá nhân tại Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đến năm 2020.

ho

̣c


2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro trong cho

ại

vay của Ngân hàng thương mại.

Đ

- Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và công tác quản trị rủi ro trong cho vay
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thanh Hóa

̀ng

thời gian qua

ươ

- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thanh Hóa thời gian tới.

Tr

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập chung nghiên cứu các vấn đề liên quan

đến rủi do trong cho vay cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Thanh Hóa
- Phạm vi nghiên cứu:


15


+ Nội dung nghiên cứu: Hoạt động cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT Việt Nam
– Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016 và Giải pháp đến năm 2020.
+ Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh Thanh
Hóa


́

+ Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Ngân hàng nông nghiệp phát


́H

triển nông thôn chi nhánh Thanh hóa giai đoạn từ năm 2014-2016
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

nh

- Số liệu thứ cấp:Được thu thập từ các báo cáo đánh giá hàng năm về tình hình
cho vay của Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa.

Ki

- Số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên ngân hàng đang

làm việc tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa bằng bảng câu hỏi thiết kế sẵn để lấy ý

ho

̣c

kiến đánh giá về các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay cá
nhân tại ngân hàng.

ại

+ Luận văn sử dụng 21 thang đo, với 17 thang đo cho các biến đọc lập được

Đ

chia làm 5 nhóm nhân tố và 4 thang đo cho biến phụ thuộc. Kích thước mẫu được xác
định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để

̀ng

đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 mẫu

ươ

quan sát cho 1 biến đo lường và số mẫu quan sát không nên dưới 100. Vậy với 21 biến
đo lường, nghiên cứu này cần đảm bảo kích thước mẫu tối thiểu phải là 21 * 5 = 105.

Tr

Một kinh nghiệm khác của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc trong tác phẩm

“phân tích dữ liệu SPSS”, NXB Hồng Đức, TP HCM (2007), để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của phương pháp phân tích nhân tố khám phá thì hệ số tải nhân tố EFA phải
>= 0,5 và để đạt được điều đó kích thước mẫu cần nằm trong khoảng 100 – 350 mẫu.
Do vậy trong luận văn này tác giả sử dụng kích thước mẫu là 150 để đảm bảo sử dụng
trong kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá.

16


+ Cách lấy mẫu: phát phiếu điều tra cho 150 đối tượng điều tra, kết quả thu về
150 phiếu điều tra hợp lệ, không có phiếu điều tra không hợp lệ.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp phân tổ, bảng thống kê,
đồ thị thống kê để biểu diễn các số liệu về các đối tượng nghiên cứu, bước đầu cho ta


́

cái nhìn tổng quan về đối tượng nghiên cứu.


́H

- Phương pháp so sánh: Đối chiếu so sánh các chỉ tiêu đã được lượng hóa có cùng nội
dung, tính chất qua các kỳ khác nhau để biết được sự biến động của chỉ tiêu nghiên
cứu, đồng thời tìm ra nguyên nhân của sự biến động đó.

nh

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: Sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố nhằm

thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, xác định quan hệ giữa các biến, tạo thuận lợi cho việc

Ki

tập hợp nhóm biến.

- Phương pháp hồi quy tương quan: Tác giả sử dụng phương pháp này nhằm lượng hóa

ho

̣c

mối liên hệ giữa các biến độc lập (các nhân tố ảnh hưởng) với biến phụ thuộc dưới
dạng phương trình, từ đó xác định được nhân tố nào có tác động nhiều nhất đến chỉ tiêu
nghiên cứu.

Đ

ại

4.3. Công cụ xử lý và phân tích:
lý thuyết.

̀ng

Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và Excel để xử lý số liệu và kiểm định mô hình

ươ

5. Bố cục đề tài:


Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở trên, ngoài phần mở đầu và phần

Tr

kết luận thì luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro trong cho vay của Ngân hàng thương

mại.

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.

17


Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong cho vay cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài quản trị RRTD này, tác giả tham khảo nhiều tài
liệu, công trình nghiên cứu có liên quan như: Các báo cáo thường niên, quy


́

trình, văn bản, chế độ chính sách do Agribank ban hành là nguồn tài liệu quan


́H


trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài. Do hạn chế về kiến thức, cũng như giới
hạn phạm vi của đề tài, luận văn chắc chắn sẽ có những thiếu sót. Kính mong nhận

ại

ho

̣c

Ki

nh

được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để nội dụng luận văn được hoàn chỉnh hơn

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

HÀNG THƯƠNG MẠI

ươ

̀ng

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI ROTRONG CHO VAY CỦA NGÂN

1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại


Tr

1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là hình thức chuyển nhượng tạm thời một số tiền từ người sở hữu sang

người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu. Cho vay biểu hiện ra bên ngoài như là sự vận động đơn phương
của giá trị thuộc hai quá trình ngược chiều nhau trong một thời gian cụ thể.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đã được định nghĩa trong luật các

18


tổ chức tín dụng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày
16/06/2010 như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Đây là một trong những hoạt động chính gắn liền với quá trình hình thành và phát triển


́

của NHTM. NHTM huy động vốn nhàn rỗi từ dân chúng và các tổ chức kinh tế, tạo


́H

khoản cho vay với lãi suất cao hơn lãi suất huy động.

Đối với các NHTM của Việt Nam, hoạt động cho vay luôn chiếm đến hơn 70%

chi phí và thu nhập, tuy nhiên, chất lượng của các khoản tín dụng vẫn còn khá thấp. Do

nh

vậy, hoạt động của các NHTM Việt Nam chứa đựng khá nhiều rủi ro. Chính vì thế cần
quản lý chặt chẽ hoạt động cho vay để có thể đảm bảo tính an toàn đó. Các nguyên tắc

Ki

cho vay của NHTM được cụ thể hoá trong quy định của Ngân hàng Nhà nước và các
NHTM, cụ thể như sau:

ho

̣c

Thứ nhất, khách hàng vay vốn cần phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích
đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng. Phạm vi hoạt động của các

ại

NHTM đã được Pháp luật quy định. Tuy nhiên, bên cạnh đó mỗi ngân hàng đều có

Đ

mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng được
ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo rằng ngân hàng sẽ không tài trợ cho các hoạt

ươ


hàng.

̀ng

động trái luật pháp và việc tài trợ đó là phù hợp với cương lĩnh hoạt động của ngân

Thứ hai, khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi

Tr

vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng huy động nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân rồi đầu tư trở lại nền kinh tế. Nguồn gốc
của các khoản tín dụng của ngân hàng là các khoản đi vay của ngân hàng. Chính vì thế
mà ngân hàng cần phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn như đã cam
kết với khách hàng. Do vậy, để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển thì buộc người
nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này.

19


Như vậy, Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại
là một hinh thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để
sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi
1.1.2. Phân loại cho vay


́

Người ta có thể dựa vào rất nhiều tiêu thức để phân loại các hình thức và sản phẩm



́H

cho vay. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học nhằm mục đích giúp cho các ngân
hàng có thể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả của công tác
quản trị rủi ro trong cho vay. Phân loại cho vay dựa và các căn cứ sau đây:

nh

- Mục đích sử dụng vốn vay:

Theo tiêu chí này, người ta phân chia cho vay thành 02 loại sau:

Ki

Cho vay sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về

ho

̣c

tiền của doanh nghiệp.

Cho vay tiêu dùng:Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của

ại

người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng


Đ

giúp người này trang trải cho nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ. Bên cạnh đó,
những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi Cho

̀ng

vay tiêu dùng.

ươ

- Thời hạn cho vay:
Theo tiêu thức này, người ta chia cho vay thành 03 loại:

Tr

Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để

bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của các nhân.
Cho vay trung hạn: Là các món vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho
vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có

20


quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho
vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh

nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn vay trên 05 năm và thời hạn tối
đa có thể lên tới 20 – 30 năm. Cho vay dài hạn được sử dụng để thực hiện các dự


́

án đầu tư mới, mở rộng sản xuất, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà ở, mua sắm, đầu


́H

tư phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp, dây chuyền, nhà
máy sản xuất.
- Bảo đảm tiền vay của khoản vay

nh

Theo tiêu thức phân loại này, cho vay được chia thành hai loại:

Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp hoặc cầm cố

Ki

hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có uy tín cao, có khả năng tài chính vững

ho

̣c


mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của khách
hàng mà không cần một nguồn thu thứ hai bổ sung.

ại

Cho vay có tài sản bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế

Đ

chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng
không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo

̀ng

đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho

ươ

nguồn thu nợ thứ nhất thiếu tính chắc chắn.
- Phương pháp cho vay:

Tr

Dựa vào tiêu thức này, cho vay của NHTM được chia thành các loại sau đây:
Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay nhiều lần cách biệt nhau đối với

khách hàng không có nhu cầu thường xuyên và chỉ vay trong trường hợp cần thiết vốn
để ngân hàng tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng

và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng

21


thời gian nhất định.
Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng trả
góp làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận.
Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá, áp

ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng.


́

dụng đối với doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ


́H

Cho vay thấu chi: Là việc cho vay mà Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vượt quá số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng
đến một giới hạn nhất định (gọi là hạn mức thấu chi).

1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại

nh

1.2.1. Khái niệm rủi ro trong cho vay


Ki

Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, rủi ro
trong cho vay được định nghĩa là “tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của NHTM

ho

̣c

do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết„.

ại

Trên thực tế, sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu đồng nhất giữa giá trị tổn thất với khái

Đ

niệm rủi ro. Sự nhầm lẫn này sẽ tác động bất lợi đến hoạt động hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay, trong đó ảnh hưởng lớn nhất đến tính chủ động trong các biện pháp

̀ng

quản lý rủi ro. Đơn cử, xuất phát từ quan niệm chỉ khi khoản vay phát sinh quá hạn

ươ

mới có rủi ro và việc trích lập quĩ dự phòng rủi ro dựa trên cơ sở những khoản nợ quá
hạn, chứ không đánh giá trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở mức độ xác xuất xảy ra nợ


Tr

quá hạn, sẽ dẫn đến tình trạng:
Thứ nhất, những khoản cho vay mà theo xác xuất thực sự có rủi ro sẽ không được

trích lập;

Thứ hai, làm mất tính chủ động trong việc hạn chế rủi ro trong cho vay, mức độ
đáp ứng của nguồn vốn bù đắp rủi ro sẽ rất hạn chế, trong những trường hợp có cú sốc
thì Ngân hàng sẽ rất khó khăn trong việc chống đỡ rủi ro;

22


Thứ ba, nó làm cho Ngân hàng không thể hiểu và đánh giá đúng mức độ rủi ro
của mình, mặc dù trên thực tế có những Ngân hàng có nợ quá hạn rất thấp, nhưng danh
mục cho vay lại rủi ro rất lớn vì tập trung quá nhiều dư nợ vào nhóm khách hàng hay
ngành rủi ro phá sản cao. Đây chính là luận cứ xây dựng chính sách phân loại nợ, chủ
động trích lập quỹ dự phòng và sử dụng quỹ này trong quá trình hạn chế rủi ro.


́H


́

Rủi ro trong cho vay cá nhân là khi ngân hàng thương mại cho khách hàng cá nhân vay
nhưng không thu hồi được hoặc không thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo hạn.
Hay do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ tài chính đối
với ngân hàng.

1.2.2. Phân loại rủi ro trong cho vay

nh

Rủi ro trong cho vay xảy ra khi người vay không trả được nợ lãi, nợ gốc đầy đủ

Ki

và đúng hạn. Theo phương thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, người ta chia rủi ro
trong cho vay thành 4 cấp độ theo mức độ rủi ro:

̣c

Không thu được lãi đúng hạn: Cấp độ thấp nhất khi người vay không trả được lãi

ho

đúng hạn, khi đó Ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình
thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp vì ngoại trừ trường hợp khách hàng muốn

ại

quỵt nợ, chiếm dụng vốn thì phần lớn đều xuất phát từ việc thiếu cân đối trong kỳ hạn

Đ

thu nợ và trả nợ của khách hàng.

̀ng


Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình
dường như nghiêm trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất. Khi đó

ươ

Ngân hàng sẽ chuyển số nợ đó sang mục nợ quá hạn phát sinh. Khoản mục này phát
sinh vào thời gian đáo hạn của hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên đấy chưa phải là khoản

Tr

mất mát thực tế của Ngân hàng vì có thể tiến độ hoạt động kinh doanh của khách hàng
bị chậm so với kế hoạch được đề ra trình Ngân hàng.
Không thu đủ lãi: Khi Ngân hàng không thu đủ lãi thì tình hình trở nên nghiêm trọng
hơn. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn không hiệu quả trong
việc sử dụng vốn. Lúc này Ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách hàng như
giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp hàng những khoản tín dụng cần thiết

23


cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi.
Không thu đủ vốn vay: Tình huống xấu nhất khi Ngân hàng không thu đủ vốn cho
vay và lúc này Ngân hàng đã bị mất vốn. Tại thời điểm này, Ngân hàng sẽ chuyển
khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ coi như khép một
hợp đồng tín dụng không hiệu quả.


́

1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong cho vay



́H

Tuy rủi ro hoạt động cho vay là khách quan, song ngân hàng phải quản lý rủi ro
nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra. Để phản ánh mức độ rủi ro,
từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát và hạn chế rủi ro, ngân hàng

nh

thường dựa vào các chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dư nợ:

Dư nợ quá hạn

Ki

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ cho vay

*100

ho

̣c

Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, khoản
nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Tỷ lệ


ại

nợ quá hạn cho biết trong 1 đồng dư nợ cho vay có bao nhiêu đồng nợ quá hạn. Hệ số

Đ

này càng cao cho thấy số nợ quá hạn càng nhiều và rủi ro trong cho vay càng lớn.
- Chỉ tiêu nợ xấu/tổng dư nợ:

̀ng

Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, nợ

ươ

xấu được định nghĩa là nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5, cụ thể:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

Tr

(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi

đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ

gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

24



(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ


́

theo hợp đồng tín dụng;


́H

(iv) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định

nh

của pháp luật;

+ Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con

Ki

của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng


ho

tổ chức tín dụng nhận vốn góp;

̣c

khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính

+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá

ại

5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách

Đ

hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh

̀ng

nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo

ươ

quy định của pháp luật;
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt

Tr


giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ

lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;

25


×