Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 9. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 18 trang )

MƠN ĐỊA LÍ 9
Chào mừng thầy cô
đến dự giờ


Bài 9 : Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp ,thủy sản


Bài 9 : Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp ,thủy sản
I / Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng :

Nêu vai trò của rừng ?
Tại sao cần phát triển
ngành lâm nghiệp nước
ta ?


Bài 9 : Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp ,thủy sản
1. Tài nguyên rừng :
Rừng sản
xuất

Rừng
phòng hộ

Rừng đặc
dụng



Tổng cộng :

4733,0

5397,5

1442,5

11573,0

Diện tích rừng nước ta năm 2000(nghìn ha)

Dựa vào bảng trên ,hãy cho biết cơ
cấu các loại rừng ở nước ta?
Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?


Bài 9 : Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp,thủy sản
I / Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng :
Thực trạng và phân bố: tài nguyên rừng
đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm
nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.


Bài 9 :Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp ,thủy sản.
2 . Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp


Việc đầu tư trồng rừng
đem lại lợi ích gì?Tại sao
chúng ta phải vừa khai
thác vừa bảo vệ rừng?




Chú trọng trồng cây gây rừng:


Bài 9:Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp, thủy sản
2 . Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
-Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản
chủ yếu ở miền núi, trungdu
- Trồng rừng: tăng độ che phủ rừng, phát triển mô
hình nông,lâm kết hợp.


Bài 9 :Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp thủy sản
II / Ngành thủy sản:
1 . Nguồn lợi thủy sản:


Hãy xác định
trên hình 9.2
những ngư

trường chính
ở nước ta?


Bài 9:

Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp,thủy sản

1 . Nguồn lợi thủy sản:
Thuận lợi:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá
thuận lợi để phát triển ngành khai thác nuôi trồng thủy sản
nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
- Vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Bốn ngư trường trọng điểm là: Cà Mau –Kiên Giang, Ninh
Thuận –Bình Thuận –Bà Rịa –Vũng Tàu, Hải Phòng –Quảng
Ninh, Hoàng Sa - Trường Sa.
- Có nhiều diện tích mặt nước có thể khai thác, nuôi trống thủy
sản nước lợ, nước ngọt, nước mặn.


_Thuận lợi:
+Có nhiều bãi triều ,đầm phá ,các dãi
rừng ngập mặn.
+Có
sông
,suối khó
,ao, khăn
hồ,…do

Hãynhiều
cho biết
những
_Khó
Khăn :gây ra cho nghề khai thác
thiên nhiên
+nguồn
ít,ngư
còn nghèo.
vàvốn
nuôicòn
trồng
thủydân
sản?
+quy mô ngành thủy sản còn nhỏ.
+môi trường bị suy thoái và nguồn lợi
thủy sản suy giảm.


Bài 9 :Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp,thủy sản:
2 . Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:

Hãy so sánh số liệu
trong bảng?

Năm

Tổng số


Khai thác Nuôi
trồng

1990
1994
1998
2002

890,6
1465
1782
2647,4

728,5
1120,9
1357
1802,6

162,1
344,1
425
844,8


Bài 9 : Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp,thủy sản:
2 . Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Nghề cá phát triển mạnh, nhất là các tỉnh Duyên hải
NTB và Nam Bộ
- Khai thác hải sản : sản lượng tăng nhanh ,chiếm tỉ

trong lớn, dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa
Vũng Tàu, Bình Thuận.
-Nuôi trồng thủy sản: phát triển mạnh, đặc biệt nuôi
tôm cá,(Cà Mau ,An Giang, Bến Tre).
- Xuất khẩu thủy sản phát triển vượt bậc.


Dặn dò
+Học bài 9.
+Làm BT 3 sgk/37.
+chuẩn bị bài 10


Chóc c¸c em häc sinh ch¨m ngoan,
häc tèt !



×