NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù
tiÕt d¹y tèt chµo mõng
Gi¸o viªn d¹y:
NguyÔn ThÕ
Quyªn Trêng THCS cao nh©n
1. Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta vì:
a. Mỗi năm nước ta có thêm trên 1 triệu lao động.
b. Kinh tế nước ta phát triển với tốc độ chậm.
c. Phát triển dân số và phát triển kinh tế không đồng bộ.
2. Chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng cao biểu hiện
nào sau đây là sai:
a. Tỉ lệ người biết chữ nâng lên.
b. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
c. Cơ cấu sử dụng lao động theo hướng tích cực.
d. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.
3. Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có
những giải pháp nào?
Các giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng
nghiệp, dạy nghề, …
+ Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.
Thứ 4 ngày 06 tháng 09 năm
Môn: địa lí 9
2017
tiết 5 - bài 5
THC HANH PHN TICH VA SO SANH
THAP DN Sễ NM 1989 VA NM 1999
Thảo luận nhóm bàn
- Câu 1: Tìm sự khác nhau của hai tháp tuổi về hành dạng của tháp
- Câu 2: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Câu 3: Xác định tỉ lệ dân số phụ thuộc
Nhóm 1:Quan sát H 5.1, hãy phân tích và so sánh 2
tháp dân số về hình dạng của tháp?
NHỌN HƠN
RỘNG
TO HƠN
ĐÁY HẸP
Nhóm 2: Quan sát H 5.1, nhận xét sự thay đổi cơ cấu
dân số theo độ tuổi?
7,2%
53,8%
39%
8,1%
58,4%
33,5%
1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
Năm
Các yếu tố
Hình dạng của tháp
Nhóm tuổi
Cơ cấu
dân số
theo tuổi
Năm 1989
Năm 1999
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng
chân hẹp hơn 1989
Nam
Nữ
nam
Nữ
0 – 14
15 – 59
60 trở lên
Tỉ số phụ thuộc
Tỉ lệ phụ thuộc: tỉ số người chưa đến tuổi lao động và qua tuổi
lao động với người trong độ tuổi lao động
1.Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
Năm
Các yếu tố
Hình dạng của tháp
Cơ cấu
dân số
theo tuổi
Năm 1989
Năm 1999
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng
chân hẹp hơn 1989
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 – 14
15 – 59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ lệ phụ thuộc
0,86
0,71
Tỉ lệ phụ thuộc: tỉ số người chưa đến tuổi lao động và qua tuổi
lao động với người trong độ tuổi lao động
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 so với năm 1989
có sự thay đổi là:
Nhóm tuổi
Năm 1989
Năm 1999
Biến động
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 đến 14 tuổi
20,1
18,9
17,4
16,1
Giảm 5,5 %
15 đến 59 tuổi
25,6
28,2
28,4
30,0
Tăng 4,6 %
60 tuổi trở lên
3,0
4,2
3,4
4,7
Tăng 0,9 %
Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi năm 1999 so với năm 1989?
+ Tỉ số phụ thuộc: Năm 1999 so với 1989. giảm
1989: (7.2 + 39) / 53,8 = 0,86%
1999: (8,1 + 33,5) / 58,4 = 0,71%
Cơ cấu dân số theo tuổi đang thay đổi từ cơ
cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già
- Nguyên nhân:
+ Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải
thiện: Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh
chăm sóc tốt. ý thức về KHHGĐ trong nhân dân cao hơn…
Thảo luận nhóm bàn
- Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có thuận lợi gì cho sự phát
triển kinh tế - xã hội?
- Câu 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế - xã hội?
- Câu 3: Chúng ta cần có biện pháp gì để khắc phục?
Những thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào.
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
Những khó khăn cho sự phát triển kinh tế của nước ta
•Giải pháp:
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng nghiệp
dạy nghề.
- Phân bố lại dân cư lao động theo ngành và lãnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện
đại hoá…