Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

PHÁT TRIỂN CHO VAY cá NHÂN tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

ĐẶNG THỊ LAN

nh

PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

Ki

MẠI CỔPHẦN CÔNG THƯƠNG VI
ỆT NAM- CHI NHÁNH NGHỆ

ại

ho

̣c

AN

Đ


CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

ươ

̀ng

MÃ SỐ : 60 34 01 02

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi, tất cả
nội dung tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ từ các nguồn tài liệu cụ thể. Các
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.


́

.

Ki


nh


́H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

ĐẶNG THỊ LAN

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp

tại trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy, cô giáo, giáo viên hướng dẫn. Qua đây tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các
thầy, cô giáo, đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Thanh
Hoàn người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.


́

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị em cán bộ nhân viên


́H

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An, cảm ơn gia
đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,

nh

rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo để luận văn của tôi được

Học viên

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Xin trân trọng cảm ơn !

Ki

hoàn thiện hơn.

ĐẶNG THỊ LAN


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Chi nhánh

DVNH

: Dịch vụ ngân hàng

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

GHTD


: Giới hạn tín dụng

KH

: Khách hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTW

: Ngân hàng trung ương

NHCT

: Ngân hàng Công thương

POS

: Point Of Sale – máy chấp nhận thanh toán thẻ


PGD

: Phòng giao dịch

CVCN

: Cho vay cá nhân

TMCP

: Thương mại cổ phần

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh


́H


́

CN

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................ iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ.............................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


́

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2



́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................3

nh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI

Ki

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .........................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

̣c

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI

ho

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .........................................................................4
1.1 CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................4

ại

1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về tín dụng và cho vay cá nhân......................................4

Đ


1.1.2. Đặc điểm của cho vay cá nhân .............................................................................5

̀ng

1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân trong nền kinh tế .....................................................7
1.2 PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NHTM ...............................................10

ươ

1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay cá nhân .................................................................10
1.2.2. Nội dung của phát triển cho vay cá nhân ............................................................11

Tr

1.2.3. Quy trình cho vay cá nhân...................................................................................16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển cho vay cá nhân ...................................19
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cho vay cá nhân .................................23
1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN THAM KHẢO,
XEM XÉT CHO CÁC NHTM VIỆT NAM ...................................................................25
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển cho vay cá nhân của các ngân hàng nước ngoài tại Việt
Nam ...............................................................................................................................25
iv


1.3.2. Một số vấn đề cần tham khảo, xem xét về phát triển cho vay cá nhân đối với các
NHTM Việt Nam...........................................................................................................28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH
NGHỆ AN.....................................................................................................................31

2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN........................................31


́

2.1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương VN – chi nhánh Nghệ
An ..................................................................................................................................31


́H

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VN – Chi

nhánh Nghệ An..............................................................................................................35
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NHTMCP CÔNG

nh

THƯƠNG VN – CHI NHÁNH NGHỆ AN ..................................................................47

Ki

2.2.1. Quá trình triển khai cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương VN –
chi nhánh Nghệ An ........................................................................................................47

̣c

2.2.2 Phân tích thực trạng cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương VN– chi


ho

nhánh Nghệ An giai đoạn 2014 -2016...........................................................................51
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay cá nhân.................................................65

ại

2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP CÔNG

Đ

THƯƠNG – CHI NHÁNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 -2016....................................79

̀ng

2.3.1. Những tồn tại .......................................................................................................79
2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại...........................................................................82

ươ

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NH TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN....................................87

Tr

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHP VAY CÁ NHÂN TẠI NH
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN ............................87
3.1.1 Định hướng phát triển chung................................................................................87
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt cho vay cá nhân........................................................87
3.2 CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NH

TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ AN ............................88
3.2.1. Nhóm giải pháp hoang thiện cơ chế, chính sách cho vay cá nhân nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh và tạo tính bền vững......................................................................88
v


3.2.2 Giải pháp phát triển kênh phân phối.....................................................................90
3.2.3 Giải pháp phát triển sản phẩm cho vay cá nhân ...................................................94
3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện việc thực hiện quy trình, chính sách cho vay cá nhân.....98
3.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên...............................................102
3.2.6. Hoàn thiện các giải pháp đồng bộ định hướng thị trường và khách hàng cá nhân
----------------------------------------------------------------------------------------------------104
3.2.7 Giải pháp về công tác marketing, quảng cáo sản phẩm cho vay cá nhân ..........106


́

3.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, quản trị rủi ro cho vay cá nhân tại chi
nhánh ...........................................................................................................................108


́H

3.2.9. Giải pháp hỗ trợ .................................................................................................109
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................111
I. KẾT LUẬN ............................................................................................................111

nh

II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................112


Ki

1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.........................................................................112
2. Kiến nghị với NH TMCP Công thương Việt Nam .................................................113

̣c

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................115

ho

PHỤ LỤC ...................................................................................................................117

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1.

Tình hình các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHTMCP CT
Nghệ An năm 2014 -2016......................................................... 38
Tình hình huy động vốn chi nhánh Nghệ An ........................... 41

Bảng 2.3:

Tình hình sử dụng vốn tại chi nhánh Nghệ An......................... 43

Bảng 2.4:

Tình hình nợ quá hạn Chi Nhánh Nghệ An qua các năm........ 45

Bảng 2.5 :

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế của chi nhánh................................. 46

Bảng 2.6:

Các loại cho vay cá nhân của sản phẩm Ngân hàng TMCP Công


́


Bảng 2.2:


́H

Thương Việt Nam – CN Nghệ An............................................ 49
Tình hình cho vay KHCN trên nguồn vốn huy động ............... 51

Bảng 2.8:

Tình hình cho vay theo loại hình cho vay KHCN CN –Nghệ An54

Bảng 2.9:

Tình hình dư nợ các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ... 58

Bảng 2.10:

Tình hình cho vay và nợ quá hạn KHCN. ................................ 60

Bảng 2.11:

Tình hình phát hành thẻ tín dụng năm 2014-2016.................... 63

Bảng 2.13:

Dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân so với tổng tài sản của chi nhánh

̣c


Ki

nh

Bảng 2.7:

ho

Nghệ An .................................................................................... 66
Tỷ lệ nợ quá hạn trên Dư nợ cho vay tiêu dùng: ...................... 67

Bảng 2.15:

Thị phần cho vay cá nhân của các ngân hàng (2014 -2016) .... 68

Bảng 2.16:

Bảng khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân về chất lượng của kênh

Đ

ại

Bảng 2.14:

̀ng

phân phối................................................................................... 71
Nợ xấu–Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân ...................................... 72


Bảng 2.18:

Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân ................................... 73

Bảng 2.19:

Bảng khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân về mức độ đa dạng của

Tr

ươ

Bảng 2.17:

Bảng 2.20:

sản phẩm ................................................................................... 76
Bảng kết quả khảo sát khách hàng cá nhân về tính minh bạch,ổn
định trong chính sách cho vay cá nhân..................................... 79

Biểu đồ 2.1: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch các ngân hàng trên địa bàn
thành phố Vinh đến 31/12/2016 ............................................... 70
Sơ đồ 1.1:

Quy trình tín dụng..................................................................... 17

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHTMCP Công Thương Nghệ An
................................................................................................... 32

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường cho vay cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh
tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất
lớn. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, đa số trong đó có độ
tuổi trẻ, thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu


́

cầu mua sắm cao. Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn


́H

cho cả các Ngân hàng và khách hàng.

Trước sự cạnh tranh gay gắt không chỉ của các NHTMCP Việt Nam mà các
Ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, ... hay các Công ty tài chính

nh

mới ra đời như PRUFC, SGVF cũng nhảy vào giành giật khách hàng cá nhân,

Ki


chiếm lĩnh thị phần. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh
Nghệ An đã xác định chiến lược phát triển song hành bán buôn và bán lẻ trong

ho

nhân là mục tiêu hàng đầu.

̣c

đó cho vay cá nhân là một trong những hoạt động chủ lực, phát triển cho vay cá

ại

Trong thời gian qua, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh

Đ

Nghệ An đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt và đóng góp một phần đáng kể
vào sự thành công chung của hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt

̀ng

Nam. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP

ươ

Công thương Việt Nam - chi nhánh Nghệ An được triển khai khá thành công với
sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lớn và

Tr


chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - chi nhánh Nghệ An. Tuy vậy, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân của toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam hay với dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của ngành ngân hàng toàn địa
bàn Nghệ An thì dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An vẫn còn khiêm tốn, chưa
tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nghệ An cũng như tiềm năng
1


của nhóm khách hàng này, chưa đa dạng hình thức cho vay, sử dụng hết gói sản
phẩm cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đưa ra... Chính vì
những lý do trên tôi đã chọn đề tài: "Phát triển cho vay cá nhân tại ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Nghệ An" làm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt


́

động phát triển cho vay cá nhân, phân tích thực trạng phát triển cho vay cá


́H

nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam –Chi nhánh Nghệ An, từ
đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc phát triển hoạt động phát triển cho

vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam –Chi nhánh Nghệ

̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

nh

An trong thời gian tới (định hướng đến 2020).

ho

Luận văn nghiên cứu về phát triển cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt nam –Chi nhánh Nghệ An.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn ở hoạt động cho vay cá nhân

̀ng

tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An trong

giai đoạn 2014 -2016.

ươ

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Tr

Nguồn dữ liệu thứ cấp: là nguồn dữ liệu thu thập chủ yếu từ các báo cáo

thường niên, báo cáo tổng kết, các số liệu điều tra được thực hiện trước đó. Các
tài liệu này xuất phát từ nguồn thông tin nội bộ mang độ tin cậy: Phòng giao
dịch, Phòng Kế toán giao dịch, Phòng khách hàng doanh nghiệp, Phòng khách
hàng bán lẻ, Phòng tổng hợp và tiếp thị của chi nhánh. Ngoài ra, luận văn còn sử
dụng nguồn dữ liệu được thu thập bên ngoài: NHNN Tỉnh Nghệ An, số liệu từ các
tạp chí ngân hàng - tài chính, từ mạng internet, …Các dữ liệu này được trích dẫn
trực tiếp trong luận văn và ghi chú chi tiết trong danh mục tài liệu tham khảo.
2


Nguồn dữ liệu sơ cấp: nguồn dữ liệu được tổng hợp từ quá trình tác giả tiến
hành khảo sát ngẫu nhiên bằng phiếu điều tra nhằm đánh giá được chất lượng
cho vay cũng như hiệu quả của hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng trong
thời gian qua, tác giả tiến hành điều tra phỏng vấn các cá nhân là khách hàng sử
dụng các sản phẩm cho vay của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Nghệ
An, tác giả chọn đại diện 50 người từ danh sách các khách hàng đang sử dụng
các sản phẩm cho vay cá nhân tại địa bàn Thành phố Vinh và các huyện lân cận



́

như Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên. Phương pháp điều tra: phỏng vấn trực

4.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu:
+


́H

tiếp và ghi trả lời vào bảng hỏi, trong giai đoạn tác giả nghiên cứu đề tài.

Phương pháp tổng hợp, thống kê: nguồn dữ liệu thu thập được bằng

nh

phương pháp tổng hợp từ đó thống kê thành các bảng số liệu tương đối, tuyệt đối.

Ki

+ Phương pháp so sánh: qua phương pháp so sánh số liệu của NH TMCP
Công thương CN Nghệ An qua các năm từ năm 2014 -2016, so sánh với các

̣c

Ngân hàng TMCP khác trên địa bàn để chỉ ra quy mô và sự phát triển về hoạt

ho

động kinh doanh nói chung và cụ thể hơn là hoạt động cho vay cá nhân của chi


ại

nhánh.

Đ

+ Phương pháp thống kê mô tả : Sử dụng phương pháp này để sử dụng dữ
liệu và nghiên cứu quan sát nhằm thu được kết quả mang tính thống kê về hoạt

̀ng

động cho vay cá nhân tại chi nhánh.

ươ

5. Kết cấu luận văn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY

Tr

CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NGHỆ
AN
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NGHỆ
AN


3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

1.1 CHO VAY CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về tín dụng và cho vay cá nhân


́

1.1.1.1. Tín dụng


́H

Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số
người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên
cạnh đó luôn có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng

nh

này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch

Ki


chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền
vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.

̣c

Như vậy: “Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả

ho

kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ

ại

bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn”.[1]

Đ

Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ
tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ

̀ng

tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ

ươ

đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua
từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín

Tr


dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng
lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu
dùng. Mỗi một hình thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy
nhiên trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không
hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức
tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ
sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế.

4


1.1.1.2. Tín dụng ngân hàng
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng
vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu
cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với
công nghệ ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức
tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn


́

bên kia là các pháp nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. [1]


́H

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là

quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu

nh

mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là

Ki

ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín
dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất

ại

1.1.1.3. Cho vay cá nhân

ho

đẳng cả 2 bên cùng có lợi.

̣c

định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình

Đ

Khái niệm cho vay cá nhân: là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng cá nhân trong một thời hạn nhất định với một

̀ng


khoản chi phí nhất định. [4]

ươ

1.1.1.4. Hoạt động cho vay cá nhân
Hoạt động cho vay cá nhân: Được hiểu là hoạt động mà trong đó ngân

Tr

hàng đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho các
cá nhân trong một thời hạn nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. [5]
1.1.2. Đặc điểm của cho vay cá nhân [6]
1.1.2.1.Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn.
Việc cho vay sản xuất kinh doanh, tiêu dùng giá trị các khoản cho vay cá
nhân nhiều , giá trị từng khoản vay không lớn. Điều này một phần quy mô sản
xuất kinh doanh nhỏ , dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các
khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn,
5


họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ 1 phần cho hoạt động kinh doanh,
tiêu dùng cá nhân. Tuy quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho
vay của ngân hàng lại rất lớn, do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn phục
vụ kinh doanh và tiêu dùng cá nhân rất lớn.
1.1.2.2. Các khoản cho vay cá nhân có mức lãi suất cho vay chưa linh hoạt.
Khách hàng cá nhân thường ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thường chỉ quan
tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng.


́


Do đó, khác với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh


́H

theo thị trường, lãi suất cho vay cá nhân thường được ổn định tại một mức nhất
định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và
không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài

nh

hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi

Ki

suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tuỳ theo từng ngân hàng.
1.1.2.3 Cho vay cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của ngân

̣c

hàng

ho

Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể song

ại

số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá nhân


Đ

khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải

̀ng

ngân cho đến lúc thu hồi nợ.

ươ

1.1.2.4. Cho vay cá nhân có mức độ rủi ro cao.
Rủi ro trong cho vay đối với khách hàng cá nhân cao hơn cho vay doanh

Tr

nghiệp. Điều này xuất phát từ 2 nguyên nhân sau [11]:
- Rủi ro về lãi suất. Đối với các khoản cho vay khách hàng doanh nghiệp, ngân
hàng và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi, tức là
lãi suất được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay.
Vì vậy, nguy cơ rủi ro về lãi suất đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp sẽ
thấp hơn so với cho vay cá nhân.
- Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn
vay đối với các khoản cho vay kinh doanh, tiêu dùng phụ thuộc vào lợi nhuận
6


kinh doanh,thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá
nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện

trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân
hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của người đi vay,
công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của
khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố
khách quan như kinh doanh thua lỗ vì quy mô nhỏ không cạnh tranh được, hạn


́

hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng


́H

là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.
1.1.2.5 Lợi nhuận từ cho vay cá nhân lớn.

Lãi suất của các khoản cho vay cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản

nh

tín dụng khác của ngân hàng thương mại (NHTM). Điều này xuất phát từ các

Ki

khoản cho vay cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay
của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản cho vay cá nhân cao, số lượng

̣c


lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu

ho

nhập của NHTM.

1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân trong nền kinh tế [3]

Đ

ại

1.1.3.1. Đối với Ngân hàng

Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở

̀ng

rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy

ươ

động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, tư vấn… Đây là kênh Marketing
hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị

Tr

trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi


nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ
nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời,
lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng
doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp
một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh
7


với các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp
lớn (thường là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh
doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng ngân hàng thì quy mô
vốn của ngân hàng cũng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng cho vay cá
nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với các ngân hàng này .
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản


́

vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được


́H

sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền
kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh,
tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ lại cần thời

nh


gian tích lũy để thực hiện mong muốn và chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy

Ki

tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp
phần mở rộng sản xuát kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống.

̣c

Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp

ho

lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay

ại

và phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng.
Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay không quá phức tạp.

Đ

1.1.3.3. Đối với nền kinh tế

̀ng

Góp phần luân chuyển vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng lưu thông

ươ


hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện phát triển sản xuât kinh doanh, đa dạng
nghành nghề, thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp

Tr

phần thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ
ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn
trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng
tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội.
1.1.4. Các sản phẩm cho vay cá nhân
1.1.4.1 Cho vay cá nhân
+ Cho vay sản xuất kinh doanh cá thể:
Sản phẩm được thiết kế cho các khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động
8


như vật tư, nguyên vật liệu, hàng hóa; đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh như chi phí xây dựng nâng cấp nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải …
+ Cho vay đối với khách hàng tiêu dùng cá nhân:
Các sản phẩm phân theo mục đích sử dụng vốn của khách hàng cá nhân
như: cho vay nhận, mua quyền sử dụng đất, mua nhà, mua căn hộ chung cư , xây
dựng sửa chữa nhà ở .


́

Cho vay mua ô tô: Xuất phát từ nhu cầu và xu hướng tiêu dùng ngày càng



́H

cao của khách hàng. Đây là một sản phẩm đặc thù cho một nhu cầu vốn cụ thể,
có thể nhận thế chấp bằng tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai
( hình thành từ vốn vay ).

nh

Cho vay kinh doanh đầu tư chứng khoán: Sản phẩm đặc thù cho các khách
hàng kinh doanh đầu tư chứng khoán, phục vụ nhu cầu vốn cấp bách kịp thời

Ki

thiếu hụt trong đầu tư.

̣c

Cho vay tiêu dùng nhằm phục vụ các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống

ho

Cho vay du học, chứng minh tài chính: xuất phát từ nhu cầu hỗ trợ tài chính
cho thân nhân hay chính bản thân đi du học nước ngoài.

ại

Các sản phẩm phân loại theo phương thức cho vay như:

Đ


Cho vay thấu chi: Đối tượng thường áp dụng cho các khách hàng có tài

̀ng

khoản sẵn có tại ngân hàng, các đơn vị trả lương qua thẻ, có thu nhập ổn định.
Khách hàng có thể chi tiêu quá số dư tiền gửi của mình mà không cần thế chấp

ươ

cho ngân hàng bất cứ tài sản gì. Tuy nhiên, số tiền chi tiêu này được các ngân
hàng giới hạn trong hạn mức thỏa thuận với khách hàng trước khi cam kết sử

Tr

dụng sản phẩm.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: Cho vay dựa trên số dư tiền gửi trên sổ tiết

kiệm, chứng chỉ tiền gửi... có thể từ 90-100% số dư hiện có. Lãi suất áp dụng
cho sản phẩm này thường thấp do ưu tiên cho các khách hàng tiền gửi.
1.1.4.2 Bảo lãnh cá nhân
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của ngân hàng ( bên bảo lãnh) với bên
nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng ( bên
được bảo lãnh), khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
9


đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Như vậy với bảo lãnh cá
nhân, bên yêu cầu dịch vụ bảo lãnh ( được bảo lãnh ) là các cá nhân, hộ kinh
doanh cá thể. Bảo lãnh giúp các cá nhân đáp ứng được các yêu cầu của đối tác,

tăng độ tin tưởng trong các giao dịch, từ đó gia tăng cơ hội kinh doanh thu lợi
nhuận. Ngân hàng thương mại cung cấp bảo lãnh cho khách hàng nhằm đáp ứng
mọi nghĩa vụ hợp pháp của các cá nhân theo yêu cầu. Một số loại hình bảo lãnh:
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng


́

- Bảo lãnh thanh toán


́H

- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh đối ứng
- Bảo lãnh vay vốn

- Bảo lãnh thuế

̣c

- Bảo lãnh tiền ứng trước

Ki

- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng

nh

- Bảo lãnh bảo hành/tiền giữ lại


ho

1.1.4.3. Cho vay thông qua hình thức thẻ tín dụng
Cho vay thông qua phát hành và thanh toán thẻ tín dụng là một hình thức

ại

tín dụng hiện đại, là sự kết hợp giữa tín dụng và thanh toán. Khác với hình thức

Đ

cho vay truyền thống, khi ngân hàng cấp thẻ tín dụng cho khách hàng tức là

̀ng

ngân hàng đã đưa ra một sự bảo đảm về quyền sử dụng một lượng tiền trong hạn
mức đã cấp cho khách hàng. Tuy nhiên, lượng tiền này không được xác định

ươ

trước, chỉ phát sinh dư nợ tín dụng nếu khách hàng sử dụng thẻ.
Như vậy, với thẻ tín dụng khách hàng có thể chi tiêu trước trả tiền sau.

Tr

Ngoài ra, khách hàng còn có thể tận dụng các ưu thế của thẻ như: được miễn lãi
trong một khoảng thời gian nhất định ( thường là 25-45 ngày tính từ ngày phát
sinh dư nợ), thuận tiện thanh toán không dùng tiền mặt với thao tác đơn giản qua
máy chấp nhận thẻ ( POS), qua các trang Web thanh toán điện tử.

1.2 PHÁT TRIỂN CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NHTM
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay cá nhân
Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm phát triển dùng để chỉ quá
trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ
10


cao hơn. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu
thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của
phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên về số
lượng và chất lượng [12].
Như vậy phát triển cho vay cá nhân được hiểu quá trình thay đổi theo
hướng tiến bộ hoàn thiện của hoạt động cho vay cá nhân. Nội dung cơ bản của


́

phát triển cho vay cá nhân là phát triển về quy mô , tăng số lươngj khách hàng,


́H

tăng dư nợ cho vay, đảm bảo chất lượng cho vay và kiểm soát được rủi ro trong
cho vay.

- Hiểu theo nghĩa hẹp: Phát triển cho vay cá nhân là sự gia tăng tỷ trọng

nh


dư nợ cho vay cá nhân tại ngân hàng (tăng về lượng).

- Hiểu theo nghĩa rộng: Phát triển cho vay cá nhân là sự gia tăng số lượng

Ki

khách hàng, tăng dư nợ cho vay cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại

̣c

một ngân hàng kết hợp với sự phát triển thêm sản phẩm cho vay cá nhân, đồng

ho

thời tăng chất lượng cho vay cá nhân, kiểm soát được rủi ro trong cho vay (tăng
về lượng và chất).

ại

1.2.2. Nội dung của phát triển cho vay cá nhân

Đ

Nội dung cơ bản của phát triển chop vay cá nhân là : phát triển về quy mô,

̀ng

số lượng thể hiện tăng số lượng khách hàng cá nhân vay, tăng dư nợ cho vay cá

ươ


nhân , tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, đạt và vượt chỉ tiêu
kế hoạch đề ra. Phát triển về chất lượng cho vay thể hiện cho vay đúng đối

Tr

tượng, đúng mục đích, thu hồi đầy đủ cả vốn gôc và lãi góp phần phát triển kinh
tế cá nhân, gia đình và nền kinh tế nói chung, tăng đầu tư, kích cầu nền kinh
tế…. Phát triển cho vay thể hiện phải kiểm soát được rủi ro , hạn chế rủi ro, và
mức độ rủi ro phải nằm trong mức cho phép của hệ thống NHTMCP công
thương Việt Nam.
Trong lĩnh vực ngân hàng, nội dung phát triển cho vay cá nhân bao gồm
tổng hợp các nội dung cơ bản sau:
Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
11


Trên cơ sở hoạt động của từng NHTM, các NHTM xác định cho mình các
định hướng và mục tiêu phát triển cụ thể. Trên cơ sở các định hướng và mục tiêu
này, các NHTM xây dựng chiến lược phát triển cho từng mảng hoạt động, trong
đó có hoạt động CVCN.
Hầu hết các NHTM lớn của Việt Nam hiện nay đều có chiến lược phát triển
mạnh mẽ dịch vụ NHBL nói chung và CVCN nói riêng, với mục tiêu và định
hướng chiến lược khá rõ ràng và đầy tham vọng, phấn đấu trở thành các NHTM


́

phát triển mạnh mẽ dịch vụ NHBL để trở thành NHTM có dịch vụ bán lẻ hàng



́H

đầu Việt Nam hoặc có tầm cỡ trong khu vực và trên thế giới. Những nhiệm vụ
cơ bản của chiến lược phát triển hoạt động CVCN bao gồm:

- Xây dựng hệ thống chính sách, quản trị rủi ro nội bộ ngân hàng bảo đảm

nh

cụ thể hóa từng bước mục tiêu của chiến lược phát triển.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng

Ki

tốt nhu cầu phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại.

̣c

- Phát triển hệ thống các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của thị

ho

trường và tiềm năng, thế mạnh của nội tại NHTM trong từng thời kỳ, nhằm phát
huy tối đa lợi thế so sánh của ngân hàng và đáp ứng tối đa nhu cầu của khách

ại

hàng trong từng giai đoạn phát triển.


Đ

Mặt khác, chiến lược phát triển hoạt động CVCN phải được hoạch định với

̀ng

lộ trình rõ ràng, chi tiết. Tức là, các NHTM phải xác định những bước đi cụ thể,
thích hợp, phù hợp với từng giai đoạn và những biến động của thị trường. Chiến

ươ

lược phát triển hoạt động CVCN cần được chia thành các giai đoạn như sau:
- Xây dựng cơ sở vật chất như phát triển hệ thống mạng lưới hoạt động, hệ

Tr

thống máy máy móc, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông
tin hiện đại.
- Thiết lập hệ thống cơ chế, chính sách, khung quản lý rủi ro và hệ thống

thanh toán hiện đại, đáp ứng yêu cầu thanh toán nhanh, chính xác và mức độ an
toàn cao.
- Phát triển và xác định danh mục các sản phẩm theo nhu cầu của thị

trường. Sàng lọc, nâng cấp các sản phẩm dịch vụ, gia tăng các tính năng tiện ích
của sản phẩm.
12



Đa dạng hóa dịch vụ CVCN với cơ cấu hợp lý và tính cạnh tranh cao
Nội dung tiếp theo của phát triển hoạt động CVCN là đa dạng hóa dịch vụ
CVCN với cơ cấu hợp lý và tính cạnh tranh cao. Để đảm bảo việc đa dạng hóa
dịch vụ là thiết thực và hợp lý, các NHTM trước tiên cần lựa chọn phương
hướng đa dạng hoá và chọn loại dịch vụ để đa dạng hoá căn cứ vào khả năng,
thế mạnh của ngân hàng và nhu cầu thị trường. Đối với mỗi NHTM, đa dạng
hoá dịch vụ CVCN là việc ngân hàng thực hiện kinh doanh nhiều dịch vụ CVCN


́

khác nhau tạo ra sự phong phú, đa dạng trong toàn bộ các dịch vụ tài chính mà


́H

ngân hàng đó có thể cung cấp cho tất cả các đối tượng khách hàng trong nền
kinh tế. Đặc biệt trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như
hiện nay, dịch vụ CVCN cần có sự kết tinh mạnh mẽ các tiến bộ của khoa học

nh

kỹ thuật, khai thác tối đa các tiện ích của công nghệ thông tin. Đồng thời đa

Ki

dạng hoá dịch vụ CVCN không chỉ hạn chế ở việc mở rộng các loại dịch vụ mà
còn bao hàm cả việc mở rộng, phát triển dịch vụ về phạm vi, qui mô, hình thức

̣c


thực hiện.

ho

Một trong những yêu cầu quan trọng của đa dạng hóa dịch vụ CVCN đó là

ại

việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới. Có thể hiểu sản phẩm dịch

Đ

vụ CVCN mới là những sản phẩm dịch vụ CVCN lần đầu tiên được đưa vào
danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hàng. Theo cách hiểu này, sản phẩm

̀ng

dịch vụ mới của ngân hàng được chia thành 2 loại: (i) Sản phẩm dịch vụ mới

ươ

hoàn toàn là những sản phẩm dịch vụ mới đối với cả ngân hàng và thị trường.
Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm dịch vụ này, ngân hàng không phải đối mặt

Tr

với cạnh tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Tuy
nhiên, ngân hàng thường phải chủ động trong việc đưa ra các biện pháp để hạn
chế những rủi ro trong đầu tư vốn lớn, thiếu kinh nghiệm và khách hàng chưa

quen sử dụng sản phẩm dịch vụ mới. (ii) Sản phẩm dịch vụ mới về chủng loại
(sản phẩm sao chép) là sản phẩm dịch vụ chỉ mới đối với ngân hàng, không mới
với thị trường. Loại sản phẩm dịch vụ mới này đã có sự cạnh tranh trên thị
trường. Thu nhập tiềm năng có thể bị giảm do sản phẩm dịch vụ bị cạnh tranh.
Tuy nhiên, phát triển sản phẩm dịch vụ mới loại này ngân hàng có thể tận dụng
13


được lợi thế của người đi sau, vì vậy sẽ tránh được những sai lầm của người đi
trước. Hiện nay, phát triển loại sản phẩm dịch vụ mới này được coi là trọng tâm
của xu thế phát triển sản phẩm dịch vụ mới trong các ngân hàng. Phát triển sản
phẩm dịch vụ mới sẽ làm đổi mới danh mục sản phẩm kinh doanh, tăng cường
khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Việc phát triển sản phẩm dịch vụ mới phải
xuất phát từ nhu cầu của khách hàng, sức ép của các đối thủ cạnh tranh, từ yêu
cầu mở rộng danh mục sản phẩm kinh doanh của ngân hàng để tăng lợi nhuận.


́

Đồng thời, việc phát triển sản phẩm dịch vụ mới cho phép ngân hàng đa dạng


́H

hoá danh mục sản phẩm, mở rộng lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Sản phẩm
dịch vụ mới giúp ngân hàng thoả mãn được những nhu cầu mới phát sinh của
khách hàng. Phát triển sản phẩm dịch vụ mới còn góp phần quan trọng vào việc

nh


nâng cao hình ảnh và sức cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Khi chuẩn bị

Ki

đưa một dịch vụ mới ra thị trường, các nhà Marketing ngân hàng thường tập
trung giải quyết tốt một số vấn đề như xác định thời gian đưa sản phẩm dịch

̣c

vụ mới vào thị trường xác định địa điểm hay khu vực thị trường cần tập trung,

ho

thậm chí phải chỉ định chi nhánh, quầy giao dịch đầu tiên cung ứng sản phẩm

ại

dịch vụ mới. Đồng thời, ngân hàng cần sử dụng các biện pháp marketing hỗ trợ

Đ

như thực hiện chiến dịch quảng cáo rầm rộ, khuếch trương sản phẩm dịch vụ
mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, họp báo giới thiệu sản phẩm dịch

̀ng

vụ, khuyến mãi, kích thích khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ đầu tiên.

ươ


Nâng cao chất lượng dịch vụ CVCN
Mặc dù các thuộc tính cơ bản của một sản phẩm dịch vụ ngân hàng nói

Tr

chung, dịch vụ CVCN nói riêng được xác định ngay từ khi hình thành sản phẩm
dịch vụ, nhưng để duy trì và phát triển, sản phẩm dịch vụ cần phải được bổ sung
các thuộc tính mới. Những thay đổi đó có thể thực hiện trong giai đoạn đầu khi
sản phẩm dịch vụ mới thâm nhập vào thị trường trên cơ sở những phản hồi của
khách hàng. Việc hoàn thiện sản phẩm dịch vụ có tác dụng lớn trong cả duy trì
khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, bởi sự khác biệt của nó so với sản
phẩm dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, việc hoàn thiện sản phẩm
dịch vụ chỉ là việc tạo ra những phiên bản mới trên những sản phẩm hiện tại với
14


những tính năng tác dụng mới ưu việt hơn sản phẩm cũ. Vì vậy, việc hoàn thiện
sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng hiện nay thường tập trung theo hướng:
Hiện đại hoá công nghệ, tăng cường thiết bị, phương tiện phục vụ khách hàng,
đổi mới phong cách giao dịch của nhân viên. Làm cho việc sử dụng sản phẩm
dịch vụ ngân hàng trở nên dễ dàng, hấp dẫn hơn và đem lại cho khách hàng
những giá trị và tiện ích mới bằng cách hoàn thiện qui trình, đơn giản hoá thủ
tục nghiệp vụ và tăng tính năng của sản phẩm dịch vụ, tăng cường việc hướng


́

dẫn khách hàng về các qui trình sử dụng sản phẩm dịch vụ, thông tin kịp thời



́H

cho khách hàng về những đổi mới của sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là
những đổi mới đem lại tiện ích, lợi ích cho khách hàng. Với những cách thức
trên, các ngân hàng đã duy trì và mở rộng khách hàng; đồng thời nâng cao được

nh

vị thế cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường. Đặc biệt, chúng giúp cho

Ki

ngân hàng kéo dài được chu kỳ của sản phẩm dịch vụ.
Phát triển kênh phân phối sản phẩm dịch vụ CVCN

̣c

Kênh phân phối trong dịch vụ CVCN là việc tham gia tác động trực tiếp

ho

vào việc đưa khách hàng tới tiêu dùng dịch vụ hoặc đưa dịch vụ triển khai ở các

ại

khu vực thị trường khác nhau đến với người tiêu dùng. Quá trình phát triển của

Đ

một NHTM luôn gắn bó chặt chẽ với thị trường như thực thể sống cần môi sinh

để tồn tại. Kênh phân phối là một phần gắn kết NHTM với thị trường, và là một

̀ng

cấu phần tất yếu cần phải có trong quá trình tồn tại và phát triển của NHTM, đó là

ươ

phạm trù mô tả cách thức NHTM tiếp cận với thị trường và cung cấp sản phẩm
dịch vụ tới khách hàng. Đối với các NHTM việc phát triển kênh phân phối cũng

Tr

đang là một trong những giải pháp mang tính tiên quyết bảo đảm sự thành công
trong việc chiếm lĩnh thị phần và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống các chi nhánh của ngân hàng đã thực
sự phát huy hiệu quả trong việc cung cấp tới khách hàng các dịch vụ CVCN
truyền thống, tạo được lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng và các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng, do được trực tiếp nghe nhân viên ngân hàng hướng
dẫn, tư vấn sử dụng sản phẩm dịch vụ. Mặc dù hiện tại và trong những năm tiếp
theo, kênh phân phối truyền thống sẽ vẫn là kênh đóng vai trò chủ đạo trong
15


hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên, bản thân nó đã bộc lộ nhiều điểm
hạn chế về không gian, thời gian, chi phí đầu tư trụ sở lớn, chi phí nhân viên lớn,
khả năng truyền tải thông tin và cung ứng dịch vụ chậm. Kênh phân phối là một
trong những yếu tố quyết định sự thành công của hoạt động bán lẻ. Trong bối
cảnh nền kinh tế đang trong quá trình phát triển và hội nhập mạnh mẽ, nền kinh
tế đang có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới, cái hiện đại và cái truyền thống.

Điều đó đòi hỏi các NHTM phải đa dạng hóa các kênh phân phối sản phẩm dịch


́

vụ bảo đảm phù hợp với sự lựa chọn của mọi đối tượng khách hàng, với hai loại


́H

hình kênh phân phối sau: (i) Kênh phân phối truyền thống sẽ vẫn được quan tâm
trong nhiều năm nữa, đây là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm dịch vụ CVCN
đến với khách hàng chủ yếu dựa trên lao động trực tiếp của đội ngũ cán bộ, nhân

nh

viên ngân hàng. Do vậy đòi hỏi ngân hàng phải phát triển hệ thống mạng lưới,

Ki

đào tạo đội ngũ cán bộ giao dịch chuyên nghiệp, hiện đại. (ii) Kênh phân phối
hiện đại sẽ phát triển bùng nổ trong tương lai gần. Đây là xu hướng tất yếu

̣c

trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. Bao gồm việc phân phối thông

ho

qua các công ty liên kết, hệ thống ngân hàng điện tử, các loại thẻ thông minh.


ại

Kênh phân phối này sẽ phát triển mạnh mẽ cùng với sự bùng nổ của công nghệ

Đ

thông tin, nếu khai thác tốt kênh phân phối này sẽ giảm được áp lực phục vụ
khách hàng ở kênh truyền thống, không bị giới hạn bởi thời gian và không gian

̀ng

giao dịch, giảm được chi phí nhân viên và chi phí văn phòng, nâng cao hiệu quả

ươ

hoạt động của dịch vụ CVCN.
1.2.3. Quy trình cho vay cá nhân

Tr

1.2.3.1. Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi

tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay,
giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc
biệt quan trọng đối với một NHTM.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng
nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

16


Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
- Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận
trong hoạt động tín dụng.
- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
1.2.3.2. Quy trình tín dụng căn bản

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

a. Sơ đồ: Quy trình tín dụng

Sơ đồ 1.1: Quy trình tín dụng

Lập hồ sơ:

Đ




ại

b. Nội dung quy trình tín dụng:

̀ng

Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, bước này do cán bộ tín
dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Lập hồ sơ tín dụng là khâu

ươ

quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau,
đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.

Tr

Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
-

Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.

-

Khả năng sử dụng vốn vay.

-


Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

-

TSBĐ vay vốn



Phân tích tín dụng:
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách

hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.
17


×