Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác THẨM ĐỊNH hồ sơ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại hội sở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHANH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.25 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

------------------

nh


́H

TRỊNH ANH PHÁP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO VAY KHÁCH HÀNG

Ki

DOANH NGHIỆP TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

Đ

ại

ho

̣c

TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH HÓA



Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn
khoa học của giáo viên hướng dẫn TS. Hồ Thị Hương Lan. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học vị khoa học hoặc
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này


́

đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.


́H

Tác giả luận văn


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Trịnh Anh Pháp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp quý báu của tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Hồ Thị Hương Lan, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu đề



́

tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Sau Đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


́H

trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu,
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Ngân hàng

nh

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, nghiên cứu thực tế tại đơn vị.

ại

ho

̣c

trình học tập và thực hiện luận văn này.

Ki

Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương

Tác giả luận văn


Tr

ươ

̀ng

Đ

Trịnh Anh Pháp

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên

: TRỊNH ANH PHÁP

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh; niên khóa: 2015 – 2017.

Người hướng dẫn khoa học

: TS. HỒ THỊ HƯƠNG LAN

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO VAY



́

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THANH HÓA.


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất của ngân hàng song cũng là
hoạt động rủi ro nhất cuả ngân hàng. Có những khoản vay của doanh nghiệp với hồ sơ

nh

vay vốn có giá trị lớn lên đến vài chục tỷ đồng, nên công tác thẩm định hồ sơ vay vốn
cần chặt chẽ, đảm bảo đúng quy trình để giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn do cho vay

Ki

nhưng đến hạn mà không thu hồi được. Điều này ảnh hưởng lớn tới thu nhập và khả
năng hoạt động an toàn của ngân hàng. Trên thực tế, loại hình cho doanh nghiệp vay

̣c

vốn này đang tồn tại nhiều hạn chế ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng tín dụng của

ho

Chi nhánh. Để góp phần hạn chế được phần nào rủi ro trong hoạt động cho vay doanh

nghiệp thì việc phân tích, thẩm định khách hàng vay cũng như phương án, dự án vay

ại

vốn là hết sức cần thiết.

Đ

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định hồ sơ cho vay của

̀ng

khách hàng doanh nghiệp là vô cùng cấp thiết và mang ý nghĩa thực tế nên tác giả đã
chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng

ươ

doanh nghiệp tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Thanh Hóa” làm luận văn tốt nghiệp”.

Tr

2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thẩm

định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2016, nghiên cứu
hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đến năm 2020.
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu, bao gồm phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp tổng hợp

và phân tích.

iii


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã đạt được một số kết quả chủ yếu sau: Thứ nhất, luận văn đã khái
quát cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách
hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại; Thứ hai, luận văn đã đánh giá thực
trạng công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Hội sở Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa; Thứ ba, trên cơ sở đó,


́

luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản, trong đó mỗi giải pháp đã chỉ ra các
giải pháp cụ thể mang tính khả thi cao nhằm hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho


́H

vay khách hàng doanh nghiệp tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh

thôn Chi nhánh Thanh Hóa.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂNMỤC LỤC .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii


́

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... vii


́H


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................2

nh

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

Ki

1.5. Kết cấu của Luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

ho

HỒ SƠ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................6

ại

1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân hàng thương mại và công tác thẩm định hồ sơ cho

Đ


vay Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................6

̀ng

1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................................................6
1.1.2. Công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương

ươ

mại .................................................................................................................................12
1.1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định ......................................................................25

Tr

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh
nghiệp.............................................................................................................................27
1.2. Kinh nghiệm thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp của các Ngân hàng
thương mại. ....................................................................................................................29
Kết luận Chương 1..........................................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH
THANH HÓA................................................................................................................33

v


2.1. Tình hình cơ bản của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa..........................................33
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa ...............33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa..........................................34
2.1.3. Tình hình lao động của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa. ..................................37

2.1.4. Tình hình kinh doanh của Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014 - 2016.............39
2.2. Thực trạng công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Hội sở


́

Agribank Chi nhánh Thanh Hóa....................................................................................43
2.2.1 Quy trình thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng


́H

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa và Phân tích
trường hợp thẩm định hồ sơ vay vốn của công ty cổ phần nông sản Phú Gia ..............43
2.2.2 Kết quả thẩm định Hồ sơ vay vốn KHDN tại ngân hàng NN&PTNT Chi nhánh

nh

Thanh Hoá giai đoạn 2014-2016 ...................................................................................53
2.2.3 Kết quả cho vay khách hàng doanh nghiệp ..........................................................55

Ki

2.3 Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Hóa. .....................................60

̣c

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát........................................................................................60


ho

2.3.2. Những vướng mắc trong quá trình thực hiện thẩm định Hồ sơ cho vay khách
hàng doanh nghiệp.........................................................................................................61

ại

2.3.3 Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh

Đ

nghiệp tại Agribank Thanh Hóa ....................................................................................62

̀ng

2.3.4. Kết quả đạt được..................................................................................................73
2.3.5. Những mặt hạn chế..............................................................................................75

ươ

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI HỘI SỞ

Tr

AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HÓA ..................................................................77
3.1. Định hướng phát triển của Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa......................77
3.1.1. Định hướng cho vay đối với doanh nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh
Hóa.................................................................................................................................77
3.1.2. Định hướng đối với công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp

của Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa. ................................................................79
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa ...................................................................80

vi


3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin tín dụng. ..................................................81
3.2.2. Hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay KHDN ........................................83
3.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo.................................................87
3.2.4. Nâng cao trình độ, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ..............................................88
3.2.5. Nâng cao vai trò của công tác thanh tra, kiểm soát .............................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................91


́

3.1. Kết luận...................................................................................................................91
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................91


́H

3.2.1. Đối với ngân hàng nhà nước ...............................................................................91
3.2.2. Đối với nhà nước và các cơ quan hữu quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ..........92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................94

nh

PHỤ LỤC

01 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Ki

02 BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

01 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ho

̣c

01 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

01 GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

NQH

:

Nợ quá hạn

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

AMC

:

Asset Management Company (Công ty quản lý nợ và khai thác


́H


́

AGRIBANK

tài sản)
:

Đơn vị tính

DPRR

:

Dự phòng rủi ro

TCTD


:

tài
Tổ sản)1
chức tín dụng

XLRR

:

Xử lý rủi ro

TCKT
SXKD/DAĐT

:

Sản xuất kinh doanh/Dự án đầu tư

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội



:


Quyết định

:

Trung tâm thông tin tín dụng

:

Rủi ro tín dụng

:

Tổ chức kinh tế

:

Doanh nghiệp tư nhân

:

Cán bộ tín dụng

ươ

̀ng

RRTD

DNTT


Ki

̣c

Tr

CBTD

ho

ại
Đ

CIC

TCKT

nh

ĐVT

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016......38

Bảng 2.2:


Đào tạo tín dụng doanh nghiệp tại Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2014 –
2016 .........................................................................................................39

Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Thanh Hóa giai

Bảng 2.4:


́

đoạn 2014-2016 .......................................................................................40
Tình hình cho vay doanh nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh


́H

Hóa giai đoạn 2014-2016 ........................................................................42
Đặc điểm khách hàng thực hiện hồ sơ thẩm định xin vay vốn................54

Bảng 2.6:

Tình hình thực hiện hồ sơ thẩm định cho vay vốn ..................................54

Bảng 2.7

Tình hình cho vay KHDN phân theo loại hình doanh nghiệp tại Hội sở


nh

Bảng 2.5:

Agribank Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016. ..........................56
Tình hình cho vay KHDN phân theo đối tượng cho vay tại Hội sở

Ki

Bảng 2.8

Agribank Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016. ..........................58
Đặc điểm mẫu khảo sát............................................................................60

Bảng 2.10

Đánh giá của cán bộ ngân hàng về những trở ngại trong quá trình thực

ho

̣c

Bảng 2.9.

hiện thẩm định hồ sơ vay.........................................................................61
Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố quy trình và phương pháp thẩm

ại

Bảng 2.11


Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố tính chất công việc mà cán bộ

̀ng

Bảng 2.12

Đ

định ..........................................................................................................65
thẩm định đảm nhận ................................................................................66
Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố chất lượng thông tin thẩm định

ươ

Bảng 2.13

.................................................................................................................67

Tr

Bảng 2.14

Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố cơ sở vật chất, trang thiết bị
ngân hàng cung cấp .................................................................................68

Bảng 2.15

Đánh giá của nhân viên về nhóm nhân tố môi trường pháp lý................69


Bảng 2.16.

Mức độ đánh giá của các nhân viên về nhóm nhân tố công tác tổ chức
điều hành..................................................................................................71

Bảng 2.17

Đánh giá chung của nhân viên ngân hàng về công tác thẩm định cho vay
khách hàng doanh nghiệp ........................................................................72

Bảng 3.1:

Chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020 .............................................................78


DANH MỤC HÌNH

Sơ đồ luân chuyển thương phiếu ...............................................................7

Hình 2.1:

Cơ cấu tổ chức Agribank - Chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa.........................35

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Hình 1.1


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta luôn đạt mức cao,
tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp tham gia vào thị trường, mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh và nhu cầu về vốn vay cho khách hàng doanh nghiệp cũng không ngừng


́


tăng lên. Hoạt động sản xuất kinh doanh được định vị không chỉ ở các tỉnh thành lớn
như Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh mà được định vị trên khắp cả nước trong đó có


́H

Thanh Hóa - một trong những tỉnh thành đất rộng người đông của Bắc Trung Bộ Việt
Nam. Cùng với xu thế thị trường đó, Agribank Chi nhánh Thanh Hóa cũng không ngừng
phát triển, mở rộng quy mô hoạt động, tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vốn vay của tất cả

nh

khách hàng.

Năm 2016, trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá có khoảng 1.430 doanh nghiệp thành lập

Ki

mới với tổng số vốn đăng ký là 8.465 tỷ đồng, tăng 14% về số doanh nghiệp và tăng
27% về vốn đăng ký so với năm 2015. Đến hết năm 2016, toàn tỉnh có 9.150 doanh

ho

̣c

nghiệp hoạt động, trong đó có 8.534 doanh nghiệp hoạt động thường xuyên cho thấy
nhu cầu về vốn kinh doanh là rất lớn. Song hành với nhu cầu thị trường và doanh

ại


nghiệp, ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Hóa luôn là cầu nối giúp doanh nghiệp
giải quyết những bế tắc về nguồn lực, đồng thời cũng giúp ngân hàng sinh thêm nhiều

Đ

lợi ích. Ngân hàng không ngừng mở rộng thị trường cho vay đối với doanh nghiệp đồng

̀ng

thời thực hiện các công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp một cách
chặt chẽ đúng quy trình nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay.

ươ

Có thể thấy, hoạt động cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất của ngân hàng

song cũng là hoạt động rủi ro nhất cuả ngân hàng. Có những khoản vay của doanh

Tr

nghiệp với hồ sơ vay vốn có giá trị lớn lên đến vài chục tỷ đồng, nên công tác thẩm định
hồ sơ vay vốn cần chặt chẽ, đảm bảo đúng quy trình để giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn do
cho vay nhưng đến hạn mà không thu hồi được. Điều này ảnh hưởng lớn tới thu nhập và
khả năng hoạt động an toàn của ngân hàng. Trên thực tế, loại hình cho doanh nghiệp vay
vốn này đang tồn tại nhiều hạn chế ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng tín dụng của
Chi nhánh. Để góp phần hạn chế được phần nào rủi ro trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp thì việc phân tích, thẩm định khách hàng vay cũng như phương án, dự án vay
vốn là hết sức cần thiết.

1



Nhận thức được tầm quan trọng của công tác thẩm định hồ sơ cho vay của khách
hàng doanh nghiệp là vô cùng cấp thiết và mang ý nghĩa thực tế nên tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh
Hóa” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


́

1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng


́H

doanh nghiệp trong giai đoạn 2014 – 2016, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đến năm 2020.

nh

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định hồ sơ

Ki


cho vay của Ngân hàng thương mại.

- Phân tích thực trạng công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh

̣c

nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian vừa qua.

ho

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.

ại

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

̀ng

Công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Hội sở Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thanh Hóa.

ươ

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích thực trạng


Tr

công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp và tìm ra các giải pháp để
hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp trong hoạt
động tín dụng tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa.
- Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Agribank Chi
nhánh Thanh Hóa và địa bàn hoạt động của các doanh nghiệp là khách hàng của
ngân hàng.

2


- Phạm vi về thời gian:
Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu được tiến hành thu thập và phân tích
trong giai đoạn 2014-2016.
Dữ liệu sơ cấp được thực hiện khảo sát vào tháng 4/2017
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra, luận văn đã sử dụng một số phương


́

pháp sau:
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu:


́H

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo đánh giá hàng năm về tình hình

thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Hội sở Agribank Chi nhánh
Thanh Hóa.

nh

- Số liệu sơ cấp: Khảo sát các nhân viên ngân hàng đang trực tiếp làm trong bộ
phận thẩm định tại Agribank chi nhánh Thanh Hóa bằng bảng câu hỏi thiết kế sẵn để

Ki

lấy ý kiến đánh giá của những người này về những vấn đề liên quan đến công tác thẩm
định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. Hiện tại, số lượng cán bộ

̣c

nhân viên đang đảm trách công tác thẩm định tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh

ho

Thanh Hoá gồm 600 người, trong đó 250 cán bộ trực tiếp tham gia thẩm định hồ sơ
cho vay khách hàng doanh nghiệp. Do tổng thể chung là tổng số cán bộ tham gia làm

ại

công tác thẩm định có thể xác định được nên tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu

Đ

xác suất. Đây là phương pháp chọn mẫu khi khả năng được chọn của tất cả các đơn vị


̀ng

vào tổng thể là như nhau. Phương pháp này là phương pháp khá tốt để người nghiên
cứu có thể lựa chọn ra một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Bên

ươ

cạnh đó vì có khả năng tính được sai số do chọn mẫu do vậy ta có thể áp dụng được
các phương pháp ước lượng thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê trong xử lý dữ

Tr

liệu để suy rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung. Với phương pháp chọn mẫu
này, nghiên cứu sử dụng công thức của Cochran (1977) để tính kích thước mẫu:

N . p.q.Z 2
n
N . 2  p.q.Z 2
Trong đó:
n: kích thước mẫu
N: Tổng thể (N=250).
3


z 2 : là giá trị tương ứng của miền thống kê (1-  )/2 tính từ trung tâm của miền phân
phối chuẩn. Độ tin cậy được chọn là 95%;  = 0,05, Lúc đó Z= 1.96.
p: tỷ lệ những người đồng ý
q: (q=1-p) tỷ lệ những người không đồng ý. Thông thường để p.q đạt max thì p=q=0.5.

 : Sai số mẫu cho phép, trong đề tài này chọn  = 0,05


Như vậy, dựa trên công thức đã trình bày, cỡ mẫu được xác định phù hợp là n = 151


́

người. Tiến hành phát phiếu khảo sát bằng sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
151 nhân viên ngân hàng đang làm việc trong lĩnh vực thẩm định tín dụng. Số phiếu


́H

thu về là 151, trong đó có 01 phiếu khảo sát không hợp lệ do không trả lời đầy đủ các
câu hỏi được yêu cầu. Theo đó, tác giả đã quyết định sử dụng 150 phiếu hợp lệ để thực
hiện các bước xử lý dữ liệu và phân tích tiếp theo. Căn cứ vào tổng số cán bộ liên quan

nh

đến thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp (250 người) và tổng số nhân viên cần

Ki

khảo sát (150 người) đạt tỷ lệ 60% thì tại mỗi đơn vị trực thuộc của Agribank Thanh
Hóa sẽ thực hiện khảo sát ý kiến của 60% cán bộ liên quan đến công tác thẩm định

̣c

khách hàng doanh nghiệp.

ho


1.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả: Tác giả sử dụng phương pháp phân tổ, bảng

ại

thống kê, đồ thị thống kê để biểu diễn các số liệu về các đối tượng nghiên cứu, bước

Đ

đầu cho ta cái nhìn tổng quan về đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu so sánh các chỉ tiêu đã được lượng hóa có

̀ng

cùng nội dung, tính chất qua các kỳ khác nhau để biết được sự biến động của chỉ tiêu

ươ

nghiên cứu, đồng thời tìm ra nguyên nhân của sự biến động đó.
1.4.3. Công cụ xử lý và phân tích:
Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và Excel để xử lý số liệu

Tr

1.5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn bao

gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định hồ sơ cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa.

4


Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định hồ sơ cho

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

vay khách hàng hàng doanh nghiệp tại Hội sở Agribank Chi nhánh Thanh Hóa.

5


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


́H

cho vay Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại


́

1.1. Một số vấn đề lý luận về Ngân hàng thương mại và công tác thẩm định hồ sơ
1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng

Tín dụng là một khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Theo

nh


quan điểm của Mác: Tín dụng là sự vay mượn một lượng giá trị giữa người sở hữu và

Ki

người sử dụng để sau một thời gian người sở hữu (người cho vay) sẽ thu về một lượng giá
trị lớn hơn giá trị ban đầu.

̣c

Trên cơ sở kế thừa những kết quả nghiên cứu đó, các nhà kinh tế học sau Mác đã

ho

đi sâu luận giải nhằm hoàn chỉnh khái niệm tín dụng như sau:
Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng

ại

và các định chế tài chính khác) và bên vay. Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho

Đ

bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.

̀ng

Luật các TCTD của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội


ươ

thông qua tại kỳ họp thứ 2 quốc hội khóa 10 ngày 12/12/1997 thì “Cấp tín dụng là việc
TCTD thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các

Tr

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác”.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại là người cho vay lớn nhất đối

với các tổ chức kinh tế và dân cư. Với tư cách là tổ chức huy động để cho vay, ngân hàng
đã góp phần đáp ứng nhu cầu vốn của các tổ chức kinh tế, các thương nhân giúp họ có
thêm vốn để bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tận dụng được cơ hội làm ăn
tăng lợi nhuận cho chính mình.

6


1.1.1.2. Các hình thức tín dụng
Theo giáo trình “Ngân hàng thương mại” của Phan Thị Thu Hà (2007), tín dụng
được phân loại như sau:
* Phân theo các hình thức cấp tín dụng
- Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu ngày nay được sử dụng khá nhiều trong các hoạt động kinh tế.


́

Thương phiếu được hình thành từ quá trình mua bán chịu hàng hóa và dịch vụ giữa các
khách hàng với nhau. Người bán có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua

thương phiếu.


́H

hoặc mang đến ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn. Sau đây là sơ đồ luân chuyển
(1)

Người mua

nh

Người bán
(2)
(3)

Ki

(4)

(5)

̣c

Ngân hàng

ho

Hình 1.1. Sơ đồ luân chuyển thương phiếu
(1) Người bán chuyển hàng hóa hoặc dịch vụ cho người mua.

(2) Thương phiếu được lập, người mua ký, cam kết trả tiền cho người thụ hưởng khi

ại

thương phiếu hết hạn, và giao thương phiếu cho người bán đồng thời là người thụ hưởng.

Đ

(3) Trong thời hạn có hiệu lực của thương phiếu, người bán có thể mang thương

̀ng

phiếu đến ngân hàng để xin chiết khấu.
(4) Sau khi kiểm tra độ an toàn của thương phiếu, ngân hàng có thể phát tiền cho

ươ

người bán và nắm giữ thương phiếu.
(5) Đến hạn ngân hàng chuyển thương phiếu đến người mua đòi tiền.

Tr

Bên cạnh áp dụng lãi suất chiết khấu, ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng trả

thêm phần lệ phí chiết khấu đối với những trường hợp cụ thể có liên quan tới rủi ro và chi
phí đòi tiền. Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa ngân
hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Để thuận tiện cho khách, ngân hàng
thường ký với khách hàng hợp đồng chiết khấu. Khi cần chiết khấu, khách hàng chỉ cần
gửi thương phiếu lên ngân hàng xin chiết khấu. Ngân hàng sẽ kiểm tra chất lượng của
thương phiếu và thực hiện chiết khấu.


7


- Cho vay
Cho vay là hoạt động mang lại cho ngân hàng khoản thu lớn nhất trong các khoản
mục tài sản. Nó đóng vai trò rất lớn trong sự phát triển của ngân hàng. Các hình thức chủ
yếu của cho vay đó là:
+ Thấu chi:
Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội trên số


́

dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác
định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.


́H

Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn là
không có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp và cá nhân vài ngày trong tháng, vài
tháng trong năm dùng để chi trả các khoản phải trả, phải nộp khác.

nh

+ Cho vay trực tiếp từng lần:

Là hình thức cho vay tương đối phổ biến hiện nay của các ngân hàng đối với các


Ki

khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không đủ điều kiện để ngân hàng cấp

̣c

hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thương mại là

ho

chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ hay mở rộng sản xuất mới vay ngân hàng. Mỗi lần vay
khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ

ại

phân tích khách hàng và ký hợp đồng cho vay, xác định quy mô cho vay, thời hạn giản
ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần.

Đ

Số lượng cho vay = Nhu cầu vốn cho SXKD – Vốn CSH tham gia – Các nguồn vốn.

̀ng

Số lượng cho vay ≤ Giá trị TSĐB × Tỷ lệ cho vay trên giá trị TSĐB
Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng, NH sẽ thu gốc và lãi. Trong quá trình khách

ươ

hàng sử dụng tiền vay, NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng. Nếu thấy có dấu

hiệu vi phạm hợp đồng, NH sẽ thu nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn. Lãi suất có thể

Tr

cố định hoặc thả nổi theo thời điểm tính lãi.
Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giản. Ngân hàng có thể kiểm soát từng

món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá trị của TSĐB.
+ Cho vay theo hạn mức:
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn
mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại
thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay mượn
thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình SXKD. Trong nghiệp vụ này
8


ngân hàng không ấn định trước ngày trả nợ. Khi khách hàng có thu nhập, ngân hàng sẽ
thu nợ, do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay
không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả sử dụng
từng lần vay. Ngân hàng chỉ có thể phát hiện vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính,
hoặc dư nợ lâu không giảm sút.
+ Cho vay luân chuyển:


́

Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa. Doanh nghiệp khi mua
hàng có thể thiếu vốn. Ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh



́H

nghiệp bán hàng. Đầu năm hoăc quý, người vay phải làm đơn xin ngân hàng được vay
luân chuyển. Việc cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa nên cả ngân hàng và doanh
nghiệp đều phải nghiên cứu kế hoạch lưu chuyển hàng hóa, để dự toán dòng ngân quỹ

nh

trong thời gian tới.
+ Cho vay trả góp:

Ki

Là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều

̣c

lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với

ho

các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho TSCĐ hoặc hàng lâu bền. Số tiền trả mỗi lần
được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ.

ại

Cho vay trả góp rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hóa mua trả

Đ


góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập đều đặn của người vay. Nếu người vay mất
việc, ốm đau, thu nhập giảm thì khả năng thu nợ của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Chính

̀ng

vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất

ươ

cho vay của ngân hàng.

+ Cho vay gián tiếp:

Tr

Phần lớn cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó ngân hàng cũng

phát triển các hình thức cho vay gián tiếp. Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức
trung gian.
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ,
người vay phân tán. Trong trường hợp như vậy, cho vay qua trung gian có thể tiết kiệm
chi phí cho vay.
Cho vay qua trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro, chi phí của ngân hàng. Tuy
nhiên nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình, để

9


tăng lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các
nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc giá đắt cho người vay vốn.

- Cho thuê tài sản
Thông thường thì ngân hàng cho khách hàng vay tiền để mua tài sản phục vụ cho
hoạt động SXKD, nhưng đối với một số khách hàng trong một số trường hợp chưa đủ điều
kiện để được cho vay. Để mở rộng tín dụng, ngân hàng đã tiến hành một loại nghiệp vụ tín


́

dụng khác đó là cho thuê. Bằng cách mua các tài sản có giá trị, rồi cho khách hàng thuê lại
tài sản đó. Tài sản cho thuê là thuộc sở hữu của ngân hàng nên ngân hàng có quyền thu hồi


́H

khi khách hàng không trả được nợ. Điều này làm giảm bớt rủi ro cho ngân hàng.

Cho thuê có hai hình thức chủ yếu là cho thuê nghiệp vụ và cho thuê tài chính. Cho
thuê nghiệp vụ đáp ứng cho thuê trong thời gian ngắn, đi thuê không có dự định mua lại

nh

tài sản đó để sử dụng lâu dài, ví dụ cho thuê phòng khách sạn, xe ô tô ngắn ngày… Cho
thuê tài chính thì đáp ứng thời gian dài, khách hàng có thể mua lại tài sản sau khi đã hết

Ki

hợp đồng thuê. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là cho thuê tài chính.
- Bảo lãnh

ho


̣c

Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng, khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.

ại

Bảo lãnh thường có 3 bên: Bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên bảo

Đ

lãnh. Bảo lãnh của ngân hàng có nghĩa ngân hàng là bên bảo lãnh, khách hàng của ngân

̀ng

hàng là bên được bảo lãnh còn người thụ hưởng bảo lãnh là bên thứ ba.
Các loại hình bảo lãnh của ngân hàng:

ươ

- Bảo lãnh tham gia dự thầu: Là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư về việc trả

tiền phạt thay cho bên dự thầu, nếu bên dự thầu vi phạm quy định trong hợp đồng dự thầu.

Tr

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn thất


thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết, gây
tổn thất cho bên thứ ba. Bảo lãnh của ngân hàng một mặt bù đắp phần tổn thất cho bên thứ
ba, đồng thời thúc đẩy khách hàng nghiêm chỉnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh bảo đảm hoàn trả tiền ứng trước: Nhiều người cung cấp yêu cầu khách
hàng phải đặt trước một phần tiền trong giá trị hợp đồng. Tiền đặt cọc giúp bên cung cấp
có một phần vốn để kinh doanh và rằng buộc bên đặt hàng. Để đề phòng người cung cấp
không cung cấp hàng và trả tiền đặt cọc, bên mua yêu cầu bên cung cấp phải có bảo lãnh

10


của ngân hàng về việc sẽ trả tiền ứng trước.
- Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán
tiền hàng theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng, nếu khách hàng của ngân
hàng không thanh toán đủ như cam kết ban đầu.
* Phân theo các hình thức tài sản đảm bảo
- Tín dụng không có tài sản bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,


́

cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có tài sản bảo đảm là loại cho vay mà ngân hàng chỉ cho vay khi khách


́H

hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc có người thứ ba đứng ra bảo lãnh.
* Phân theo thời gian


Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên

nh

quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của
khách hàng. Bao gồm:

Ki

- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu

̣c

ngắn hạn của cá nhân.

ho

- Tín dụng trung hạn: Thời hạn của tín dụng trung hạn thường là không cố định.
Trước đây thời hạn mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đưa ra đối với tín dụng trung hạn

ại

là từ một đến ba năm. Tuy nhiên hiện nay, để đáp ứng yêu cầu vay của doanh nghiệp,

Đ

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định thời hạn của tín dụng trung hạn là từ trên một

̀ng


năm đến năm năm. Trên thế giới, có những nước quy định thời hạn này lên tới 7 năm. Tín
dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tạo hoặc đổi thiết

ươ

bị, công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô vừa và nhỏ phục
vụ đời sống, sản xuất…

Tr

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng mà thời hạn của nó dài hơn đối với tín dụng

trung hạn. Loại tín dụng này được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng
nhà ở, các thiết bị, các phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp, nhà
máy lớn, các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng…
* Các cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên, tuỳ thuộc vào yêu cầu của ngân hàng có thể phân
loại tín dụng theo đối tượng cấp tín dụng: khách hàng cá nhân, khách hàng tổ chức kinh
tế, theo mục đích sử dụng: cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh...

11


Việc phân loại tín dụng theo nhiều cách khác nhau giúp ngân hàng dễ dàng trong
việc quản lý hoạt động tín dụng và các hoạt động có liên quan như quản lý thanh khoản,
quản lý rủi ro... đồng thời có các chiến lược để phát triển hoạt động tín dụng.
1.1.1.3. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín:
Một trong những điều kiện quan trọng của khách hàng để ngân hàng cung cấp tín



́

dụng là sự “tín nhiệm”. Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ năng và khả năng đánh giá
khách hàng của mình để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàng vay vốn trước khi xét


́H

đến các điều kiện khác.

Trong hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có tầm
quan trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của

nh

bên thứ ba là cần thiết, nhưng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là yếu tố chính để thiết
lập quan hệ tín dụng.

Ki

- Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều:

Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách hàng, từ

̣c

phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.


ho

Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến như: rủi ro dẫn đến mất khả năng thanh
toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý kinh doanh của khách

ại

hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn… ảnh hưởng), rủi ro đạo đức (khách

Đ

hàng sử dụng sai mục đích, không thực hiện cam kết trả nợ).

̀ng

Rủi ro từ phía ngân hàng: rủi ro trong quản lý tín dụng, kiểm tra giám sát của ngân
hàng kém, rủi ro do quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ...

ươ

Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế, xã hội, thay đổi của chính sách quản lý, bất

ổn chính trị cũng tác động đến hoạt động tín dụng.

Tr

Qua đó, có thể thấy hoạt động tín dụng ẩn chứa nhiều rủi ro, nên vấn đề quản lý

chất lượng tín dụng có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng.

1.1.2. Công tác thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò thẩm định hồ sơ cho vay khách hàng doanh nghiệp
* Khái niệm
Thẩm định cho vay là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra,

12


đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng doanh
nghiệp đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Thẩm định cho vay
thực hiện phân tích nhằm chỉ ra tính chất khả thi thực sự của phương án, dự án xin vay
vốn về mặt kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng. Khi lập phương án, dự án, khách
hàng do mong muốn được vay vốn nên có thể đã thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc
quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá


́

đúng thực chất của phương án, dự án. Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng
ước lượng phương án, dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của phương án, dự


́H

án bị giảm sút đến nỗi quyết định không cho vay.

Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng doanh nghiệp là thẩm định tư cách
pháp lý doanh nghiệp, khả năng tài chính, phương án vay vốn và sử dụng vốn …nhằm


nh

đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích, giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn.
Từ khi doanh nghiệp có phát sinh nhu cầu cần vay vốn ngân hàng và tiến hành nộp

Ki

hồ sơ xin vay tại ngân hàng thì công tác thẩm định cho vay bắt đầu. Hồ sơ xin vay của
khách hàng là những tài liệu do khách hàng cung cấp, làm cơ sở cho ngân hàng xem xét

̣c

thẩm định cho vay. Từ đó ngân hàng có thể đưa ra quyết định cho vay hay không, cho vay

ho

với các điều kiện như thế nào để vừa đảm bảo vừa sinh lợi và phát huy hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho doanh nghiệp, vừa an toàn hiệu quả cho ngân hàng với mức độ rủi ro thấp

ại

nhất. Như vậy công tác thẩm định cho vay của ngân hàng thực chất là thẩm định hồ sơ xin

Đ

vay vốn của khách hàng.

̀ng

* Vai trò của thẩm định hồ sơ cho vay

Thẩm định cho vay là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình

ươ

tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở chỗ: (i) Giúp đánh giá được mức độ tin cậy
của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng

Tr

khi làm thủ tục vay vốn; (ii) Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của phương án, dự
án khi quyết định cho vay. Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh
dạn quyết định cho vay và giảm được xác suất sai lầm trong cho vay. Mục đích của thẩm
định cho vay là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách
hàng để làm quyết định cho vay.
* Thông tin hồ sơ thẩm định1

1

Tài liệu Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Agribank Việt Nam (2014)

13


Trước khi đi vào bước thẩm định, CBTD phải thu thập đầy đủ hồ sơ và các
thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý
c1. Đối với khách hàng hoạt động theo luật DNNN:
- Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có điều lệ



́

doanh nghiệp.
- Quyết định bổ nhiệm chủ tịch HĐQT, người đại diện pháp nhân (TGĐ hoặc


́H

GĐ), kế toán trưởng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Giấy phép hành nghề đối với những ngành nghề phải có giấy phép.

nh

- Giấy phép kinh doanh XNK, hoặc đăng ký mã số XNK.

- Văn bản ủy quyền hoặc xác định về thẩm quyền trong quan hệ vay vốn như:

Ki

văn bản của HĐQT, ủy quyền của TGĐ, GĐ cho người khác ký hợp đồng…
- Các giấy tờ khác có liên quan (mẫu dấu, chữ ký...)

̣c

- Đối với đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc phải có văn bản ủy quyền của đại

ho


diện pháp nhân trong giao dịch và vay vốn tại SCB Đà Nẵng, hoặc trong quy chế tổ
chức và hoạt động của đơn vị này đã xác định rõ thẩm quyền của đơn vị này.

ại

c2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài.

Đ

- Giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền cấp.

̀ng

- Hợp đồng liên doanh đối với doanh nghiệp liên doanh.
- Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.

ươ

- Văn bản bổ nhiệm hoặc bầu HĐQT, TGĐ hoặc GĐ, kế toán trưởng hoặc một

chức danh quản lý về tài chính (nếu có).

Tr

- Văn bản ủy quyền hoặc xác định về thẩm quyền trong quan hệ vay vốn như:

ủy quyền cho cấp phó ký hợp đồng, văn bản của HĐQT cho phép vay vốn, thế chấp…
- Các giấy tờ khác có liên quan (mẫu dấu, chữ ký...)
c3. Đối với khách hàng hoạt động theo luật doanh nghiệp và luật HTX.

- Quyết định thành lập đối với công ty TNHH 1 thành viên.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề cần giấy phép.

14


×