Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

nh


́H

LÊ CHIẾN TRƯỜNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

̣c

TÀI NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đ

ại

Mã số: 60 34 01 02



̀ng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

ươ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM

HUẾ - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài
nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn


́

của TS. Hoàng Văn Liêm - Giảng viên Trường đại học Kinh tế Huế và sự
giúp đỡ của Tập thể Lãnh đạo Cục Thuế và cán bộ, công chức của Cục Thuế


́H

tỉnh Quảng Trị. Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn do kết quả nghiên
cứu nghiêm túc của tôi. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng
cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên


nh

các trang website, trang thông tin nội bộ của ngành thuế, sách, báo, tạp chí

Ki

thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố… Các
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

ho

̣c

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Huế, tháng 06 năm 2017

̀ng

Đ

ại

Học viên

Tr

ươ

Lê Chiến Trường


i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Quản lý đào tạo Sau
Đại học, các Khoa các Phòng của Trường Đại học kinh tế đã tạo điều kiện
giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cám ơn các giảng viên Trường Đại học kinh tế đã


́

trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập


́H

của mình

Tôi xin chân thành cám ơn ban Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Chi
cục Thuế huyện Cam Lộ, cán bộ các phòng chuyên môn đã giúp đỡ và tạo

nh

điều kiện cho hoàn thành khóa luận.

Để hoàn thành luận văn này, tôi được sự chỉ dẫn tận tình của TS.

Ki


Hoàng Văn Liêm. Tôi xin gửi tới các nhà khoa học, các thầy cô giáo lời cảm

̣c

ơn trân trọng nhất.

ho

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 6 năm 2017

̀ng

Đ

ại

Học viên

Tr

ươ

Lê Chiến Trường

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Lê Chiến Trường
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Lớp K16B –QTKD – UDQT
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Văn Liêm
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục


́

Thuế tỉnh Quảng Trị.
1. Sự cấp thiết của đề tài:


́H

Thuế tài nguyên là một trong những sắc thuế quan trọng góp phần
quản lý tái tạo tài nguyên, môi trường trong quá trình khai thác sử dụng. Tuy
vậy hiện nay công tác quản lý thuế tài nguyên trên cả nước nói chung và ở

nh

Quảng Trị nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế và tồn tại ảnh hưởng đến công

Ki

tác quản lý thuế tài nguyên. Mặc dù ngành thuế các cấp đã có những biện
pháp quản lý song tình trạng gây thất thu ngân sách vẫn tồn tại. Đây là một

ho


̣c

vấn đề bức thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc. Vì vậy, việc nghiên
cứu tình hình và đưa ra giải pháp quản lý của Nhà nước đối với công tác quản

ại

lý thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị là nhu cầu cấp thiết.

Đ

2. Mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tài nguyên của Cục Thuế tỉnh

̀ng

Quảng Trị giai đoạn năm 2014-2016, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm

ươ

hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Tr

trong thời gian tới.
Tác giả sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, lôgic, so sánh và

phương pháp điều tra khảo sát để phân tích và đánh giá qua bảng số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công

tác quản lý thuế tài nguyên. Luận văn đã đưa ra tám nội dung quản lý thuế tài
nguyên bao gồm: công tác kê khai thuế, quản lý nợ thuế, thanh kiểm tra thuế,

iii


quản lý thông tin NNT, Quyết định cưỡng chế hành chính, xử lý vi phạm
pháp luật thuế, miễn giảm thuế và giải quyết khiếu nại về thuế. Ngoài ra qua
khảo sát 50 doanh nghiệp về mức độ hài lòng của người nộp thuế và Qua
việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng quản lý thuế tài nguyên cho thấy cơ
quan thuế quản lý thuế tài nguyên vẫn chưa đạt hiệu quả cao. Từ đó, luận văn


́

đề xuất những giải pháp cụ thể, có ý nghĩa để nâng cao công tác quản lý thuế
tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.


́H

Luận văn đã nêu những ưu điểm, hạn chế tồn tại và nguyên nhân trong
công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, cụ thể: chính
sách pháp luật thuế tuyên truyền chưa kịp thời đến người nộp thuế; thái độ

nh

làm việc của một số công chức thuế còn nhũng nhiễu, và công tác quản lý

Ki


thuế từ kê khai, quản lý nợ, thanh kiểm tra chưa có hiệu quả cao. Nguyên
nhân những hạn chế đó chủ yếu là cơ quan thuế chủ yếu tập trung tuyên

ho

̣c

truyền chính sách thuế đến các doanh nghiệp, còn cá nhân và hộ gia đình chưa
được chú trọng; ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT còn hạn chế

ại

Để khắc phục những tồn tại hạn chế tác giả đưa ra ba giải pháp trọng

Đ

tâm để hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên, cụ thể:
Thứ nhất, Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT.

̀ng

Thứ hai, Nâng cao công tác giám sát kê khai, quản lý nợ và kiểm tra

ươ

thuế đối với lĩnh vực thuế tài nguyên.
Thứ ba, Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và bộ máy

Tr


của cơ quan thuế.

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT

DN

Doanh nghiệp

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

MST

Mã số thuế

4

NNT


Người nộp thuế

5

NSNN

Ngân sách Nhà nước

6

TN

Tài nguyên

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

1

v


́

STT CHỮ VIẾT TẮT


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...........................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. v


́

MỤC LỤC ................................................................................................... vi


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................. x
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................... xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................ 2

3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu....................................................... 2

Ki

nh

1.


̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 2

4.

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu................................................................. 3

ại

4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu.................................. 3

Đ

4.2. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, phân tích ....................................... 4

̀ng

4.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê ....................................... 4

ươ

4.2.2. Phương pháp logic - lịch sử ................................................................ 4
4.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát ........................................................... 5

Tr


4.2.4. Công cụ xử lý và phân tích ................................................................. 5
5. Bố cục luận văn......................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................ 6
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ.................................. 6
THUẾ TÀI NGUYÊN .................................................................................. 6

vi


1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên .............................................. 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm của thuế tài nguyên.............................................................. 7
1.1.3. Vai trò của thuế tài nguyên .................................................................. 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý thuế tài nguyên.................. 8


́

1.1.4.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 8
1.1.4.2. Yếu tố khách quan............................................................................. 9


́H

1.2. Nội dung quản lý thuế tài nguyên........................................................ 10
1.2.1. Kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ................................................. 10
1.2.1.1. Về kê khai thuế ............................................................................... 10

nh


1.2.1.2. Về nộp thuế ..................................................................................... 11

Ki

1.2.1.3. Về ấn định thuế ............................................................................... 11
1.2.2. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế ........................................................... 12

ho

̣c

1.2.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt ................................................................ 13
1.2.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế ................................................ 14

ại

1.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế ............................................................ 15

Đ

1.2.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.............................. 16
1.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế....................................................... 17

̀ng

1.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................. 18

ươ


1.3. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế Tài nguyên một số địa phương
trong nước ................................................................................................... 19

Tr

1.3.1. Công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ..... 19
1.3.2. Công tác quản lý thuế tài nguyên tại tỉnh Thừa Thiên Huế............... 21
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ............................................................................................... 25
2.1. Tổng quan về tình hình tài nguyên ở địa bàn tỉnh Quảng Trị ............. 25

vii


2.1.1. Tình hình chung về tài nguyên của Quảng Trị .................................. 25
2.1.2. Hiện trạng nguồn tài nguyên của tỉnh Quảng Trị .............................. 25
2.1.2.1. Tài nguyên đất................................................................................ 25
2.1.2.2. Tài nguyên rừng và thảm thực vật ................................................. 26
2.1.2.3 Tài nguyên biển............................................................................... 27


́

2.1.2.4. Tài nguyên nước............................................................................. 28
2.1.2.5 Tài nguyên khoáng sản ................................................................... 28


́H


2.2. Khái quát chung về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................................... 28
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 28
2.2.2. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ....................................................... 29

nh

2.2.2.1. Nhiệm vụ hoạt động....................................................................... 29

Ki

2.2.2.1. Vị trí và chức năng......................................................................... 29
2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động các Phòng .......................... 30

ho

̣c

2.2.4. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Cục Thuế tỉnh Quảng Trị36
2.3. Thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế Quảng Trị.............. 37

ại

2.3.1. Kê khai thuế, nộp thuế ....................................................................... 37

Đ

2.3.1.1. Kê khai thuế ................................................................................... 37
2.3.1.2. Về nộp thuế .................................................................................... 40

̀ng


2.3.2. Về miễn thuế, giảm thuế ................................................................... 43

ươ

2.3.3. Về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ........................................................... 44
2.3.4. Quản lý thông tin về người nộp thuế ................................................ 44

Tr

2.3.5. Về thanh tra, kiểm tra thuế................................................................. 46
2.3.6. Về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ......................... 49
2.3.7. Về xử lý vi phạm pháp luật về thuế.................................................. 51
2.3.8 Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế .................................................. 52
2.3.9. Đánh giá mức hài lòng của người nộp thuế ....................................... 53
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế

viii


tỉnh Quảng Trị............................................................................................. 56
2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................... 56
2.4.2. Những hạn chế tồn tại công tác quản lý thuế tài nguyên................... 59
2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế quản lý thuế tài nguyên............................ 61
CHƯƠNG III


́

ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI

NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................... 66


́H

3.1. Định hướng và mục tiêu của đơn vị..................................................... 66
3.1.1. Định hướng ........................................................................................ 66
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 67

nh

3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế .............. 68

Ki

3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế............ 68
3.2.2. Nâng cao công tác giám sát kê khai, quản lý nợ và kiểm tra thuế đối

ho

̣c

với lĩnh vực thuế tài nguyên......................................................................... 70
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và bộ máy của cơ

ại

quan thuế. ..................................................................................................... 73

Đ


PHẦN 3....................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 77

̀ng

3.1. Kết luận................................................................................................ 77

ươ

3.2. Kiến nghị.............................................................................................. 78

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Tr

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PGS.TS ĐÀO HỮU HÒA
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỮA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang


́

Bảng 2.1 Số lượng cán bộ, công chức Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................... 33


́H

Bảng 2.2. Kết quả thu Ngân sách Nhà nước của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................... 36
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp tỷ lệ hồ sơ khai thuế tài nguyên của Người nộp

nh

thuế nộp đúng hạn và chậm nộp giai đoạn năm 2014 – 2016. ................... 38

Ki

Bảng 2.4. Tỷ lệ hồ sơ khai thuế tài nguyên của NNT đã nộp tại cơ quan
thuế có các chỉ tiêu đúng quy định giai đoạn năm 2014 – 2016 ................ 40

ho

̣c

Bảng 2.5. Bảng tỷ lệ số thuế Tài nguyên còn nợ so với tổng số thuế tài
nguyên phát sinh đã nộp từ năm 2014 đến năm 2016 ................................ 42


ại

Bảng 2.6. Bảng tỷ lệ số đơn vị kê khai thuế tài nguyên sai qua thanh kiểm

Đ

tra thuế từ năm 2014 đến năm 2016 ........................................................... 48
Bảng 2.7. Tổng hợp số thuế đã nộp sau khi áp dụng biện pháp cưỡng chế

̀ng

quyết định hành chính (năm 2014-2016).................................................... 50

ươ

Bảng 2.8 Tình hình xử phạt vi phạm hành chính về thủ tục thuế giai đoạn
từ năm 2014 - 2016 .................................................................................... 51

Tr

Bảng 2.9. Mức độ hài lòng của người nộp thuế về quản lý thuế tài nguyên
..................................................................................................................... 54

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ


Tên sơ đồ

Hình 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cục Thuế

Trang

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

35

xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tài nguyên gồm khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại, nước
thủy điện, gỗ… là tài nguyên hữu hạn không thể tái tạo lại mà phải trải qua
hàng ngàn năm mới có được. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác và


́

sử dụng nguồn tài nguyên phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tài nguyên
vào Ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.


́H

Thuế tài nguyên là một trong những sắc thuế quan trọng góp phần quản
lý tái tạo tài nguyên, môi trường trong quá trình khai thác sử dụng. Tuy vậy
hiện nay công tác quản lý thuế tài nguyên trên cả nước nói chung và ở Quảng

nh

Trị nói riêng còn bộc lộ nhiều hạn chế và tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản


Ki

lý thuế tài nguyên. Quản lý tài nguyên lỏng lẻo đã khiến cho nhiều tổ chức, cá
nhân lợi dụng chính sách thuế để khai thác tài nguyên để làm giàu, dẫn đến

ho

̣c

môi trường sinh thái bị tàn phá, ô nhiểm. Mặc dù ngành thuế các cấp đã có
những biện pháp quản lý song tình trạng gây thất thu ngân sách vẫn tồn tại.

ại

Đây là một vấn đề bức thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn sâu sắc.

Đ

Do đó, việc tăng cường các biện pháp để quản lý, tránh thất thu thuế tài
nguyên có ý nghĩa rất lớn trong việc tăng cường kỹ cương quản lý Nhà nước

̀ng

trong lĩnh vực khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên của đất nước.

ươ

Vì vậy, việc nghiên cứu tình hình và đưa ra giải pháp quản lý của Nhà

nước đối với công tác quản lý thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị


Tr

là nhu cầu cấp thiết
Trước những yêu cầu cấp thiết nói trên em chọn chuyên đề “HOÀN

THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ”. Đề tài sẽ góp phần giải quyết những tồn tại, hạn chế,
đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế tài nguyên trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tài nguyên của Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị thời gian qua, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế tài nguyên của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong


́

thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́H

- Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn trong công tác

quản lý thuế tài nguyên hiện nay.

- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế

nh

tỉnh Quảng Trị.

Ki

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế tài
nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

ho

̣c

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

ại

Là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác Quản lý thuế

Đ

tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu

̀ng


- Về nội dung: Nghiên cứu các biểu hiện và thực trạng nội dung quản lý

ươ

thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2014 đến năm 2016.
- Về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lý thuế tài

Tr

nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
- Về thời gian: các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa thực

hiện từ năm 2016 đến năm 2020.
- Về đối tượng khảo sát: Một số doanh nghiệp có hoạt động khai thác
và sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
4.1.1 Nguồn dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã tiến hành khảo sát thông qua các
báo cáo và phiếu điều tra, cụ thể:


́

+ Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước

năm 2014, năm 2015 và năm 2016.


́H

+ Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra thuế của Phòng Kiểm tra thuế,
Phòng Thanh tra Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2014 đến năm 2016.
+ Báo cáo công tác quản lý kê khai thuế của NNT của Phòng Kê khai

nh

và Kế toán thuế - Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2014 đến năm 2016.

Ki

+ Báo cáo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của người nộp

ho

từ năm 2014 đến năm 2016.

̣c

thuế của Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế - Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

+ Phiếu điều tra khảo sát mức độ hài lòng của NNT về quản lý thuế tài

ại

nguyên đối với kê khai thuế, kiểm tra thuế, quản lý nợ thuế và tuyên truyền


Đ

hỗ trợ.

Ngoài ra tác giả đã tìm hiểu, thu thập các nguồn tài liệu khác nhau bao

̀ng

gồm:

ươ

+ Các văn bản quy phạm pháp luật gồm: Luật Quản lý thuế; Luật Thuế

Tài nguyên; Nghị định của Chính quy định chi tiết Luật Quản lý Thuế, Thuế

Tr

Tài nguyên; Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết một số điều của
Nghị định.
+ Các văn bản của UBND tỉnh Quảng Trị: Quyết định đơn giá, thuế
suất thuế Tài nguyên từ năm 2014 đến năm 2016

3


+ Báo cáo công bố trên internet về Tài nguyên tại Quảng Trị và tham
khảo một số Luận văn của một số tác giả trong và ngoài nước về quản lý thuế
tài nguyên.

+ Thông tin từ báo Quảng Trị về Tài nguyên của địa phương, tạp chí
thuế Nhà nước


́

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Tác giả lấy thông tin, số liệu từ ứng dụng Quản lý thuế của Cục Thuế


́H

tỉnh Quảng Trị và các báo cáo từng bộ phận liên quan công tác quản lý thuế
tài nguyên.

- Phát phiếu điều tra: Tác giả thực hiện phát điều tra bằng bảng câu hỏi

nh

đã soạn sẵn gửi NNT nhằm thu thập thông tin đánh giá mức độ hài lòng của

Ki

người nộp thuế về công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, phân tích

ho

̣c


Căn cứ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, kiểm tra
thuế, kê khai thuế, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, điều tra, khảo sát…

ại

để phân tích số liệu về quản lý thuế Tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

Đ

4.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê
Trên cơ sở báo cáo thống kê các nội dung quản lý thuế gồm tình hình

̀ng

kê khai thuế, quản lý nợ, thanh kiểm tra của doanh nghiệp, cưỡng chế quyết

ươ

định hành chính, xử lý vi phạm… giai đoạn năm 2014 – năm 2016 tác giả
tổng hợp phân tích số liệu để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài

Tr

nguyên.

4.2.2. Phương pháp logic - lịch sử

Để làm rõ những nội dung sự tuân thủ kê khai thuế, quản lý nợ thuế tác
giả đã phân tích số liệu 03 năm gồm năm 2014, năm 2015 và năm 2016. Qua
đó xem xét sự biến động về kê khai thuế của NNT, chấp hành nghĩa vụ nộp

thuế qua các năm và các biện pháp xử lý các hành vi kê khai sai, chậm nộp

4


tiền thuế để xem xét các hành vi của NNT có xu hướng giảm hay tăng sau khi
đã áp dụng các biện pháp như xử phạt cảnh cáo, phạt tiền.
4.2.3. Phương pháp điều tra, khảo sát
Nhằm đánh giá mức độ hài lòng của NNT, nâng cao hiệu quả quản lý
thuế tài nguyên, tác giả thực hiện khảo sát 50 doanh nghiệp (gồm doanh


́

nghiệp có hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên). Dựa theo kết quả của
Phiều điều tra, tác giả phân tích đánh mức mức độ hài lòng của NNT về các


́H

lĩnh vực kê khai thuế, quản lý nợ, thanh kiểm tra và tuyên truyền hỗ trợ, từ đó
để xuất những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên.
4.2.4. Công cụ xử lý và phân tích

nh

Sử dụng phần mềm excel, để tổng hợp phân tích số liệu để đánh giá

5. Bố cục luận văn


Ki

công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

ho

̣c

Ngoài các phần Mục lục, Mở đầu, Kết luận, Tổng quan nghiên cứu,
Danh mục Tài liệu, Danh mục bảng biểu và phụ lục, Nội dung chính của đề

ại

tài gồm 3 chương:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên

Trị

̀ng

Chương 2: Thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng

ươ

Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên

Tr


tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ TÀI NGUYÊN


́

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên
1.1.1. Các khái niệm cơ bản


́H

1.1.2.1. Thuế là gì

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng

nh

mục đích công cộng [3, tr4].

Ki


Thuế là một phạm trù kinh tế tài chính mang tính khách quan, đồng thời
cũng là một phạm trù lịch sử, nó ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự ra đời,

ho

̣c

tồn tại và phát triển của một nhà nước.

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy

ại

định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ

Đ

quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế [7, tr8]
1.1.2.2. Thuế tài nguyên

̀ng

Thuế tài nguyên là sắc thuế đánh vào người khai thác, thu mua tài nguyên

ươ

thiên nhiên theo quy định [1, tr113].
Thuế tài nguyên là khoản thu của ngân sách nhà nước (NSNN) nhằm điều


Tr

tiết một phần giá trị tài nguyên thiên nhiên khai thác đối với tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên hợp pháp trên lãnh thổ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế của
một quốc gia, tạo nguồn thu NSNN, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả các
nguồn tài nguyên
Thuế tài nguyên là một công cụ quan trọng để các cơ quan quản lý nhà
nước tăng cường công tác quản lý, giám sát quá trình hoạt động khai thác tài

6


nguyên theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Quản lý thuế tài nguyên
Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của Nhà nước, là
hoạt động, tác động điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế [2,
tr7].


́

Quản lý thuế tài nguyên là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho
các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ


́H

phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các nội dung quản lý thuế, chính
sách thuế


Nội dung quản lý thuế tài nguyên: bao gồm đăng ký thuế, khai thuế,

nh

nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, quản lý thông tin người nộp thuế,

Ki

kiểm tra – thanh tra thuế, cưỡng chế – xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại…
1.1.2. Đặc điểm của thuế tài nguyên

ho

̣c

Là sắc thuế đánh vào tài nguyên thiên nhiên nên đối tượng chịu thuế
hẹp; Chỉ đánh vào người có hoạt động khai thác hoặc thu mua tài nguyên; Đối

ại

tượng đánh thuế hẹp; số thu không lớn, Mục đích để bảo vệ tài nguyên thiên

Đ

nhiên và tạo nguồn lực tái tạo lại tài nguyên [1, tr113]
Thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, là khoản thu của NSNN do

̀ng

Nhà nước quản lý, mặc dù không phải là nguồn thu chủ yếu cho NSNN nhưng


ươ

cũng đóng góp tăng thêm nguồn thu cho Nhà nước.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác hay sử dụng tài nguyên

Tr

thực hiện kê khai thuế tài nguyên phải nộp trên mỗi đơn vị tài nguyên khai
thác theo quy định.
1.1.3. Vai trò của thuế tài nguyên
Là nguồn thu cho NSNN, góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên của đất nước, bảo vệ môi trường, hạn chế khai thác ồ ạt, phá hủy tài
nguyên thiên nhiên, là công cụ bảo vệ tài nguyên đất nước [1, tr113].

7


Như vậy thuế tài nguyên đóng góp nguồn thu khá quan trọng cho Ngân
sách Nhà nước nhằm hỗ trợ trong công tác quản lý thuế và tái tạo tài nguyên
của đất nước nói chung và từng địa phương có tài nguyên đã khai thác nói
riêng.
Một trong những công cụ tài chính, thể hiện vai trò sở hữu của Nhà


́

nước đối với tài nguyên quốc gia và thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên.



́H

Thuế tài nguyên là công cụ hữu hiệu để Nhà nước kiểm soát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên, tăng thu ngân sách, định hướng sử dụng tài
nguyên tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ nguồn tài nguyên và thân thiện với môi

nh

trường.

1.1.4.1. Yếu tố chủ quan

Ki

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý thuế tài nguyên

ho

̣c

* Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức thuế
Trong thực tế thực hiện nay các đơn vị khai thác và sử dụng tài nguyên

ại

cũng luôn tìm cách tránh nghĩa vụ thuế, kê khai thuế phát sinh không đúng thực

Đ


tế. Vì vậy cơ quan thuế cần nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý thuế tài
nguyên, mỗi công chức thuế có các kỹ năng tác nghiệp thật tốt, am hiểu mọi

̀ng

chính sách pháp luật thuế nói chung và thuế tài nguyên nói riêng để kịp thời

ươ

hướng dẫn và uốn nắn những hành vi kê khai sai của doanh nghiệp, tham mưu
lãnh đạo xử lý vi phạm các trường hợp NNT kê khai sai và gian lận trốn thuế.

Tr

Do đó cần phải thường xuyên cập nhật các chính sách thuế mới để tác nghiệp
có hiệu quả.
* Cơ chế phối hợp giữa các bộ phận chức năng của cơ quan thuế
Bộ máy hoạt động của cơ quan thuế bao gồm các bộ phận chức năng,
thực hiện nhiệm vụ theo quy định, quy trình quản lý thuế của Ngành thuế.
quản lý hiệu quả thuế cần phải có sự phối hợp giữa các phòng ban chức năng

8


trong cơ quan thuế như bộ phận kê khai tiếp nhận hồ sơ kê khai, bộ phận quản
lý nợ tra cứu số liệu từ bộ phận kê khai để đôn đốc các khoản tiền thuế phát
sinh do NNT kê khai, bộ phận kiểm tra lấy thông tin từ bộ phận kê khai để
xem xét tính hợp lý và hợp lệ của NNT trong quá trình kê khai thuế đã đúng
với các quy định của pháp luật.



́

* Cơ chế phối hợp giữa cơ quan thuế và UBND nhân dân các địa
phương và các sở ban ngành liên quan


́H

Nhà nước giao cho UBND các địa phương chịu trách nhiệm quản lý
tài nguyên tại nơi địa phương của mình quản lý, các trường hợp khai thác
phải có giấy phép thì phải thông qua các Sở, Ban ngành liên quan, vì vậy

nh

quản lý thuế tài nguyên cần có sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan thuế và

Ki

UBND các địa phương cùng các Sở, Ban ngành liên quan.
Theo quy định thuế tài nguyên là nguồn thu quan trọng của ngân

ho

̣c

sách địa phương do được điều tiết 100% cho ngân sách địa phương (trừ dầu
khí) theo Luật Ngân sách Nhà nước. Do đó UBND các địa phương đều có

ại


trách nhiệm quản lý thuế tài nguyên vừa đảm bảo đúng chức năng và nguồn

Đ

thu cho địa phương.

1.1.4.2. Yếu tố khách quan

̀ng

* Trình độ và ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế

ươ

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh NNT thường có mục tiêu là đạt

lợi nhuận cao và nộp thuế với mức thấp nhất nhưng đảm bảo đúng chính sách

Tr

thuế quy định. Vì vậy NNT luôn luôn tìm cách lách luật nên thông thường
việc kê khai thuế phát sinh phải nộp thấp hơn so với số thuế phát sinh phải
nộp thực tế.
Mặt khác nhằm giảm bớt thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho NNT trong quá trình sản xuất kinh doanh, Ngành thuế đã thực hiện
cơ chế “tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm”, NNT có sự chủ động trong việc

9



thực hiện nghĩa vụ thuế vì vậy phát sinh nhiều tình huống hành vi kê khai
thuế không đúng do NNT tìm cách luật một phần cố ý hoặc chưa am hiểu về
quy định pháp luật về thuế.
* Sự thay đổi của hệ thống chính sách đối với thuế tài nguyên
Doanh nghiệp hoạt động và sử dụng tài nguyên ngày các nhiều do đó


́

tài nguyên ngày càng cạn kiệt, việc khai thác bừa bãi và sử dụng tài nguyên
không đúng mục đích, trong khi đó thất thu thuế tài nguyên vẫn đang tiếp diễn


́H

và ngày càng tinh vi. Mặt khác trong quá trình thực hiện một số chính sách
thuế tài nguyên không còn phù hợp với thực tế do đó Nhà nước có những sự
thay đổi mới về chính sách, tuy nhiên việc tuyên truyền một số địa phương về

nh

chính sách thuế còn hạn chế, vì vậy NNT chưa cập nhật kịp thời về chính sách

Ki

thuế mới dẫn đến kê khai sai gây thất thu thuế tài nguyên.
1.2. Nội dung quản lý thuế tài nguyên

ho


̣c

1.2.1. Kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế
1.2.1.1. Về kê khai thuế

ại

Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên

Đ

cho cơ quan thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý

̀ng

trực tiếp; Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên

ươ

thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế
tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên và tổ

Tr

chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện
nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho cơ quan thuế nơi
bán tài nguyên quy định [4, tr21].
Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại kê khai theo tháng và khai

quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc

10


doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức
sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động [4, tr22]
Hồ sơ khai thuế tài nguyên bao gồm: tờ khai thuế tài nguyên kê khai
tháng và quyết toán năm
Thời hạn kê khai và nộp hồ sơ thuế tài nguyên: Đối với kê khai thuế


́

tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát
sinh nghĩa vụ thuế; Đối với kê khai quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày


́H

thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp có Quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động thì thời kê khai

nh

chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) [4, tr22].

Ki


1.2.1.2. Về nộp thuế

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân

ho

̣c

sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế tài nguyên chậm nhất là ngày cuối cùng
của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính

ại

thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ

Đ

quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh

̀ng

hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm

ươ

nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
1.2.1.3. Về ấn định thuế

Tr


Cơ quan thuế thực hiện ấn định số tiền thuế tài nguyên phải nộp nếu

người nộp thuế vi phạm trong các trường hợp sau:
- Không thực hiện đăng ký thuế theo quy định;
- Không nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên trong thời hạn 10 (mười)
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia
hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định;

11


- Không bổ sung hồ sơ khai thuế tài nguyên theo yêu cầu của cơ quan
quản lý thuế hoặc đã bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng không đầy đủ, trung
thực, chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp;
- Không xuất trình tài liệu kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu
liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế tài nguyên khi


́

đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế;
- Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế, có căn cứ chứng minh


́H

người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế
toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định
đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp;


nh

- Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa

Ki

vụ thuế;

ho

tính được số thuế phải nộp.

̣c

- Đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan quản lý thuế nhưng không tự

1.2.2. Thủ tục miễn thuế, giảm thuế

ại

Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một sắc thuế.

Đ

Thực chất đó là số tiền thuế người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì
những lý do kinh tế - xã hội mà Nhà nước quy định cho phép không phải

̀ng


nộp toàn bộ (miễn thuế) hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) số tiền thuế đó

ươ

[3, tr22].

Việc quy định miễn giảm thuế nhằm mục đích: Tạo điều kiện giúp đỡ

Tr

người nộp thuế khắc phục hoàn cảnh khó khăn do nguyên nhân khách quan
làm giảm thu nhập hoặc ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của mình.
Thực hiện một số chủ trương chính sách kinh tế - xã hội nhằm khuyến khích
hoạt động của người nộp thuế [3, tr24].
- Hồ sơ miễn, giảm thuế gồm: Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế và
biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm

12


quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn;
- Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể:
+ Thủ tục miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy
điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt: Hộ gia đình, cá


́

nhân sử dụng nước thiên nhiên tự sản xuất thủy điện phục vụ sinh hoạt phải

có đơn đề nghị miễn thuế, kèm theo bản giải trình về thiết bị sản xuất thủy


́H

điện phục vụ cho sinh hoạt gia đình, có xác nhận của UBND cấp xã. Khi bắt
đầu đi vào hoạt động hộ gia đình phải khai báo lần đầu với cơ quan thuế trực
tiếp quản lý để hưởng miễn thuế tài nguyên [4, tr87].

nh

+Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện

Ki

tích đất được giao, được thuê:

Tổ chức, cá nhân khai thác đất (kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện) phải

ho

̣c

có văn bản đề nghị miễn thuế, kèm theo bản sao có đóng dấu chứng thực
quyết định giao đất, cho thuê đất và hồ sơ liên quan đã được cơ quan có

ại

thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ


Đ

đầu tư và gửi bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác để
biết và theo dõi việc miễn thuế [4, tr87].

̀ng

1.2.3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

ươ

Thủ tục, hồ sơ xóa nợ tiền thuế tài nguyên gồm:

- Văn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Tr

người nộp thuế.
- Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế ngoài tài liệu quy định ở điểm a nêu

trên, trong các trường hợp cụ thể phải bao gồm các tài liệu sau:
+ Đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản: Quyết định
mở thủ tục thanh lý tài sản kèm theo phương án phân chia tài sản và Quyết
định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Tòa án.

13


×