Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh bến tre luận văn thạc sĩ 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN SƠN MINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỚI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN SƠN MINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH BẾN TRE

Chuyên ngành: Chính sách công
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Văn Sĩ


TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng: Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bến Tre, ngày 29 tháng 11 năm 2015
Người cam đoan

Nguyễn Sơn Minh


ii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chữ viết tắt

CBCC

Cán bộ công chức

DN

Doanh nghiệp

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

HTKK

Hỗ trợ kê khai

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KT-XH

Kinh tế - Xã hội


NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NNT

Người nộp thuế

NNKD

Ngành nghề kinh doanh

MST

Mã số thuế

QLT

Quản lý thuế

SX

Sản xuất

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TKTN

Tự khai tự nộp

TTTN

Tự tính tự nộp

TT&HT

Tuyên truyền và hỗ trợ

TT& HT NNT

Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

VA

Giá trị tăng thêm


iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 2.1. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014 27
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................ 30
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng lao động ở Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 .......................... 32
Bảng 2.3. Tài sản và cơ sở vật chất của Cục thuế giai đoạn 2012 - 2014 ........................... 33
Bảng 2.4. Số lượng DN của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012 - 2014 ........................................ 35
Bảng 2.5. Tình hình DN đăng ký thuế giai đoạn 2012-2014 ............................................... 36
Bảng 2.6. Tình hình các DN khai thuế so với đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre trong
giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................... 38
Bảng 2.7. Doanh thu thực hiện của các DN giai đoạn 2012-2014 ...................................... 39
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện dự toán thuế GTGT của các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................... 40
Bảng 2.9. Tình hình nợ thuế GTGT của DN giai đoạn 2012-2014 ..................................... 42
Bảng2.10.Tình hình kê khai thuế, bổ sung thuế GTGT tại Cục thuế giai đoạn 2012-2014 45
Bảng 2.11. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế GTGT ............................... 46
tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014....................................................................... 46
Bảng 2.12. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT DN giai đoạn 2012-2014 ........................ 47
Bảng 2.13. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2012-2014 ............... 49
Bảng 3.1. Thông tin mẫu điều tra CBCC thuế ..................................................................... 51
Bảng 3.2. Thông tin mẫu điều tra doanh nghiệp .................................................................. 53
Bảng 3.3. Đánh giá của CBCC Cục thuế Bến Tre được điều tra về công tác quản lý thuế
GTGT của Cục thuế ............................................................................................................. 56
Bảng 3.4 Đánh giá của các doanh nghiệp được điều tra về công tác quản lý thuế GTGT của
Cục thuế ............................................................................................................................... 59
Bảng 3.5. Chênh lệch giá trị trung bình về ý kiến đánh giá của CBCC của Cục thuế và
doanh nghiệp được điều tra.................................................................................................. 62
Bảng 3.6. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra khách hàng là đại lý ................. 66
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test ....................................................... 67
Bảng 3.8. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra đánh giá công tác quản lý thuế GTGT

của Cục thuế Bến Tre........................................................................................................... 69
Bảng 3.9. Kết quả kiểm định mô hình ................................................................................. 71
Bảng 3.10. Kết quả phân tích hồi quy.................................................................................. 72


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ...............................................................................................iii
MỤC LỤC .............................................................................................................................. iiv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1

1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: ................................................................ 4
4.3. Các phương pháp phân tích: .................................................................................. 4
4.4. Phương pháp chuyên gia: ...................................................................................... 4
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................................ 5
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................................................ 5
1.1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT ................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế........................................... 5
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế ................................................................................ 5
1.1.1.2. Bản chất của thuế ............................................................................................ 6

1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ............................................................................. 7
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế...................................................................... 9
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế............................................................................. 9
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế ............................................................................. 10
1.1.3. Thuế giá trị gia tăng ......................................................................................... 11
1.1.3.1 Khái niệm ....................................................................................................... 11
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT ............................................................................. 11
1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 12
1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT .......................................................... 13
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN ...................................................................... 13
1.2.1. Doanh nghiệp ................................................................................................... 13
1.2.1.1. Khái niệm DN và đặc điểm của DN .............................................................. 13
1.2.1.2. Vai trò của DN .............................................................................................. 14
1.3. QUẢN LÝ THUẾ GTGT ................................................................................................ 15
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế .................................................................................... 15


v
1.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN .................. 15
1.3.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các DN................................ 16
1.3.4. Nội dung quản lý thuế GTGT các DN ............................................................. 16
1.4. CHÍNH SÁCH THUẾ VÀ QLT GTGT MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..... 17
1.4.1. Chính sách thuế và quản lý thuế GTGT ở Trung Quốc ................................... 17
1.4.2. Công tác quản lý thuế GTGT ở Việt Nam trong những năm qua .................... 19
1.42.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 19
1.4.2.2. Những tồn tại trong công tác quản lý thuế GTGT tại Bến Tre ..................... 20
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế tỉnh Bến Tre........................................ 23
1.4.3.1. Về thể chế chính sách thuế GTGT ................................................................ 23
1.4.3.2. Trong công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế....................................... 24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC

DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE ..................................................................... 25

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐẠI BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Bến Tre ................................................................... 25
2.1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên tỉnh Bến Tre ............................................ 25
2.1.1.2. Về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực ............................................... 25
2.1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2012 - 2014 ............................ 26
2.1.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................................. 27
2.1.2.1. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế tỉnh Bến Tre .................. 27
2.1.2.2. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức tại Cục thuế ....................................... 31
2.1.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................. 32
2.1.2.4. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2012-2014 ................. 33
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TẠI CỤC THUẾ BẾN
TRE ....................................................................................................................................... 34
2.2.1. Khái quát tình hình các DN trên địa bàn tỉnh Bến Tre ..................................... 34
2.2.2. Quản lý DN cấp mã số thuế, đăng ký kê khai thuế .......................................... 35
2.2.3. Tình hình DN đăng ký thuế tại Cục thuế tỉnh Bến Tre. ................................... 36
2.2.4. Tình hình DN kê khai thuế ............................................................................... 37
2.2.5. Quản lý doanh thu và thuế GTGT của các DN ................................................ 38
2.2.5.1. Doanh thu thực hiện của các DN .................................................................. 38
2.2.5.2. Thực hiện dự toán thuế GTGT các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre .............. 39
2.2.6. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế ......................................................... 41
2.2.6.1. Công tác quản lý thu nộp tiền thuế ................................................................ 41
2.2.6.2. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................................... 42
2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .......................................................... 44
2.2.7.1. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở cơ quan thuế ............... 44
2.2.7.2. Tình hình thanh kiểm tra chấp hành pháp luật thuế ...................................... 46


vi

2.2.7.3. Tình hình kiểm tra hoàn thuế GTGT ............................................................. 47
2.2.8. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thuế........................ 48
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNG GIÁ CỦA CBCC CỤC THUẾ VÀ DN VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CỤC THUẾ ........................................................................... 511
3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra .............................................. 51
3.2. Phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế của các đối tượng được điều
tra ......................................................................................................................................... 54
3.3. Phân tích so sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá về công tác quản lý thuế
GTGT của CBCC Cục thuế và doanh nghiệp .................................................................... 611
3.4. Kiểm định mô hình và phân tích nhân tố ............................................................ 64
3.5. Phân tích hồi quy xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre ................................................ 70
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BẾN TRE ..................................................................................................... 73
4.1.ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ... .................... 73
4.1.1. Định hướng chung ............................................................................................ 73
4.1.2. Mục tiêu............................................................................................................ 74
4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DN............... 75
4.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ...................................................................................... 75
4.2.1.1. Về chính sách thuế GTGT ............................................................................. 75
- Chính sách thuế GTGT phải thật sự cụ thể, rõ ràng và minh bạch. ......................... 75
4.2.1.2. Về quản lý thuế ............................................................................................. 76
4.2.2. Nhóm giải pháp vi mô tại Cục thuế tỉnh Bến Tre ............................................ 78
4.2.2.1. Quản lý chặt chẽ DN kê khai đăng ký thuế, nộp thuế ................................... 78
4.2.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp ..................... 79
4.2.2.3. Coi trọng công tác đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về thuế, nghiệp vụ kế toán . 79
4.2.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế của
các doanh nghiệp ................................................................................................................. 80
4.2.2.5. Chú trọng công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ........................... 81
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 81

1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 81
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................................... 83
2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................................ 83
2.2. Đối với Tổng Cục thuế ....................................................................................... 83
2.3. Đối với doanh nghiệp .......................................................................................... 84
2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban nghành liên quan.................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 85
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIẾU TRA .................................................................................................... 88
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................................................... 88


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với quá trình phát triển kinh tế xã hội, ngành thuế Việt Nam đã có những
bước tiến vượt bậc. Thuế thực sự là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
(NSNN), góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước… Cùng với đó
là hệ thống chính sách thuế dần được hoàn thiện, cơ chế quản lý thuế đang từng bước
được cải cách cho phù hợp với quá trình phát triển đất nước và các thông lệ quốc tế.
Đến nay, hệ thống chính sách thuế hiện hành đã tương đối hoàn chỉnh, có khả năng bao
quát được các nguồn thu và phù hợp với nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Công tác quản lý thuế đã được chuyên môn hóa ở một mức độ nhất định
vừa đảm bảo nhiệm vụ thu NSNN và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển (Bộ tài Chính, 2011).
Được thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ thu Ngân sách trên
địa bàn tỉnh, Cục thuế tỉnh Bến Tre đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao,
bảo đảm nguồn thu cho NSNN, đóng góp quan trọng cho sự phát triển toàn diện về mọi
mặt của địa phương. Công tác quản lý thuế từng bước được cải cách, hiện đại hoá, trình
độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất chính trị của cán bộ công chức (CBCC) ngày

càng được nâng cao; các tổ chức cá nhân người nộp thuế ngày càng có nhận thức tốt
hơn cả về quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trong việc thực hiện chấp hành nghĩa
vụ thuế.
Công tác cải cách thuế mặc dù đã được trải qua các bước nhưng hiện tại hệ
thống chính sách thuế nói chung, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) nói riêng vẫn còn
chứa đựng những bất cập, chưa thực sự phù hợp với một số đối tượng nộp thuế, tính
khả thi của một số quy định còn chưa được cao, chưa thực sự phù hợp với cơ chế quản
lý thuế theo phương thức người nộp thuế (NNT) tự khai, tự nộp thuế, tự chịu trách
nhiện trước pháp luật thuế về nội dung đã khai thuế của mình. Bên cạnh đó trình độ


2

năng lực của một bộ phận CBCC thuế còn chưa theo kịp với phương thức quản lý thuế
mới ( Bộ tài Chính, 2011).
Hiện nay, ở nước ta nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển đang tạo
điều kiện để các doang nghiệp phát triển đóng góp đáng kể cho NSNN. Tuy vậy, vì
mục đích lợi nhuận, các DN đang tìm mọi cách để lách luật, trốn thuế, nợ thuế nói
chung và thuế GTGT nói riêng đang là hiện tượng phổ biến mà nhà nước cũng như là
ngành thuế đang tìm cách khắc phục.
Công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN vẫn chưa thực sự hoàn thiện: phân
bổ về cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa phù hợp, lĩnh vực tuyên truyền hỗ trợ chính
sách thuế cho NNT tuy được coi là chìa khoá góp phần đưa pháp luật thuế vào cuộc
sống, tăng thu NSNN nhưng chưa thực sự sâu rộng, chưa phù hợp với từng nhóm đối
tượng nộp thuế, nội dung và hình thức còn đơn điệu chưa tiếp cận thiết thực; ý thức
tuân thủ pháp luật thuế của một số DN chưa cao; công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa
phát hiện và xử lý được cơ bản các sai phạm; truy thu về thuế GTGT luôn hoàn thành
vượt mức kế hoạch và có tốc độ tăng cao, nhưng thực sự chưa tương xứng với tiềm
năng phát triển kinh tế của Tỉnh, nhiều nguồn thu chưa được khai thác triệt để. Vẫn còn
tình trạng doanh nghiệp (DN) đăng ký kinh doanh nhưng không đăng ký kê khai, nộp

thuế nhưng chưa có biện pháp hữu hiệu để khắc phục.
Vì thế, quản lý thuế GTGT đối với DN là vấn đề đang được các nhà quản lý,
nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm.
Xuất phát từ đó đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của
mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN ở Cục thuế tỉnh Bến Tre.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế
GTGT đối với các DN;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại
Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014;
- Đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế
GTGT đối với các DN tại Cục thuế tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015- 2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Bến Tre.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Cục thuế tỉnh Bến Tre.
- Về phạm vi thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế

GTGT trong giai đoạn 2012-2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Tổng cục Thuế, Cục
thuế tỉnh Bến Tre; niên giám thống kê tỉnh Bến Tre; tài liệu báo cáo của các ban ngành
tỉnh Bến Tre; thông tin đã được công bố trên các sách, báo, tạp chí, công trình và đề tài
khoa học trong và ngoài nước.
- Các tài liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 230
đối tượng, trong đó có 130 DN trong tổng số 453 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
(SXKD) trên địa bàn do văn phòng Cục thuế quản lý thu thuế, 100 CBCC thuế trong
tổng số 104 CBCC thuế tại văn phòng Cục Thuế, dựa vào các phiếu điều tra phỏng vấn
để đánh giá việc tổ chức quản lý của cơ quan thuế, cán bộ thuế; ý thức chấp hành và


4

nhận thức của các DN đối với chính sách thuế; mức độ hài lòng của DN về sự phục vụ,
hỗ trợ của ngành thuế ...
- Để phục vụ cho tổng hợp phân tích số liệu, các câu hỏi sử dụng thang chia độ
Likert 5 điểm với 1 điểm cho ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý đối với vấn đề
được thăm dò đánh giá, 2 điểm cho ý kiến đánh giá không đồng ý đối với vấn đề được
thăm dò, 3 điểm cho ý kiến đánh giá chỉ đồng ý một phần, 4 điểm cho ý kiến đánh giá
đồng ý và cuối cùng là 5 điểm cho ý kiến hoàn toàn đồng ý đối với vấn đề được nêu ra.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều
tra theo các tiêu thức phục vụ cho yêu cầu và mục đích của đề tài.
- Các số liệu được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông dụng như:
Execl, SPSS,... trên máy tính.
4.3. Các phương pháp phân tích:

- Dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, mô tả các đặc trưng về lượng
của các chỉ tiêu cần nghiên cứu liên quan đến việc quản lý thu thuế GTGT trong điều
kiện thời gian và không gian cụ thể.
- Dùng phương pháp kiểm định giá trị trung bình, tần số, tần suất và các chỉ tiêu
khác của 2 đối tượng khảo sát là CBCC thuế và doang nghiệp trong việc đánh giá quản
lý thu thuế GTGT; phương pháp phân tích các nhân tố theo ngành nghề kinh doanh
(NNKD), để đánh giá mức độ hài lòng của NNT về chính sách thuế GTGT, về công tác
tuyên truyền và hỗ trợ (TT&HT) người nộp thuế...
4.4. Phương pháp chuyên gia:
Tác giả cũng đã thu thập ý kiến của những người có kinh nghiệm trong công tác
quản lý thuế (QLT) cũng như những người điều hành hoặc làm công tác kế toán của
một số DN với mục đích làm sáng tỏ vấn đề lý luận cũng như đánh giá thực trạng quản
lý thu thuế GTGT đối với DN và đưa ra các kết luận một cách xác đáng, có căn cứ


5

khoa học nhằm đề xuất giải pháp có thuyết phục và có khả năng ứng dụng vào thực
tiễn.
Tất cả các phương pháp được vận dụng trên đây đều dựa trên cơ sở phương
pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận nội dung và đối tượng nghiên cứu theo quan
điểm khách quan, toàn diện, lịch sử cụ thể, phát triển và hệ thống.

5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của luận văn bao gồm bốn
chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý thuế GTGT đối với DN;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại Cục thuế
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2012-2014;
Chương 3:Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN tại
Cục thuế tỉnh Bến Tre.

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và chức năng của thuế
1.1.1.1. Một số khái niệm về thuế
Hiện nay vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Các nhà kinh tế
học mới chỉ đưa ra khái niệm về thuế dựa trên các khía cạnh khác nhau của thuế.
Trên góc độ kinh tế học: “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực


6

công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của nhà nước” ( Giáo trình thuế,
Ngô Kim Phương, 2008).
Trên góc độ phân phối thu nhập: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung
của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của nhà nước”( Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008).
Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mọi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu
câu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”(Giáo trình
thuế, Ngô Kim Phương, 2008).
Mặc dù, các khái niệm về thuế của các nhà kinh tế tuy có khác nhau nhưng đều
thống nhất ở quan điểm thuế gắn liền với Nhà nước và đó là khoản đóng góp bắt buộc
và không hoàn trả trực tiếp.

Từ đó, ở góc độ chung mang tính phổ biến có thể hiểu: Thuế là một khoản thu
bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân nhằm
trang trải mọi chi phí vì lợi ích chung. Nộp thuế là một nghĩa vụ xã hội; công dân
không có quyền trốn và không được quyền đòi hỏi. Do vậy, hai đặc trưng của Thuế
thường được nhắc đến: Đó là tính cưỡng chế và tính không hoàn trả trực tiếp(Giáo
trình thuế, Nhô Kim Phương, 2008).
1.1.1.2. Bản chất của thuế
Bản chất của nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được thể
hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định
tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy
thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác của nhà
nước. Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc


7

tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính
khác của NSNN.
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn
đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là một khoản vay
mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn
trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con
người và tài sản(Giáo trình thuế, Ngô Kim Phương, 2008).
1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế
a. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN:

NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông thường số thu
về thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN. Ở Việt nam chỉ tính riêng
năm 2014 tổng thu thuế và phí do ngành thuế quản lý thu đuợc là 676.696 tỷ đồng,
bằng 105% so với dự toán, tương ứng vượt 32.196 tỷ đồng và bằng 112,7% so với thực
hiện năm 2013.
- Thuế là công cục điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội:
Để tạo sự công bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình
phân phối thu nhập của xã hội. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước sử dụng tác
động trực tiếp vào quá trình này.
- Thuế là công cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh:
Qua công tác quản lý thu thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện
các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý nhà nước về mọi
mặt đời sống kinh tế - xã hội (KT-XH).
- Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển:


8

Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD) ở một số ngành nghề, vùng để khuyến khích sản
xuất, kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý(Tổng cục Thuế, 2008).
b. Chức năng của thuế:
- Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối
thu nhập:
- Chức năng điều tiết:
+ Điều tiết kinh tế: Nhà nước cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều tiết vĩ
mô nền kinh tế như các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một công
cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một công cụ sắc bén nhất được nhà nước sử dụng để
điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

+ Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thông
thường các Nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động cao,
điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có Nhà
nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách theo từng thời kỳ bằng cách hạ hay tăng
thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
+ Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ thống
chính sách thuế, Nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh thuế với
mức thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Thông qua đó
nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng hoặc san
bằng tốc độ phát triển tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối hài hòa giữa các
ngành trong nền kinh tế.
+ Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi chính sách thuế của Nhà nước có thể
ảnh hưởng đến quy mô và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình đầu tư
phát triển kinh tế.
+ Sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước: Nhà nước về mặt nào đó cũng
phải có trách nhiệm hơn với các nhà đầu tư là các công dân của mình, để giúp họ có thể


9

yên tâm và kinh doanh có hiệu quả ngay trên đất nước của họ. Vì vậy xu thế bảo hộ
cho các nhà đầu tư trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những ngành nghề sản
xuất truyền thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi Nhà nước phải quan tâm bằng
nhiều biện pháp và về lâu dài tránh được việc phụ thuộc vào nước ngoài về hàng hóa.
+ Thuế điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng như
thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... sẽ làm giảm cầu với những hàng
hóa, dịch vụ mà nhà nước cho là cần phải hạn chế hoặc nên ưu đãi.
+ Thuế thực hiện điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo đó là
sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế đặc biệt
là các loại thuế thu nhập giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng và làm

giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo.
Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng công cụ thuế là một trong những công cụ
rất nhạy cảm đối với nền kinh tế. Vì vậy trong cả hai tình huống của nền kinh tế không
phải bao giờ sử dụng công cụ thuế đều thành công. Do đó, để đưa nền kinh tế ổn định
tương đối, cùng với thuế phải sử dụng kết hợp đồng bộ với các công cụ khác một cách
nhịp nhàng( Tổng cục Thuế, 2008).
1.1.2. Hệ thống thuế và chính sách thuế
1.1.2.1. Nhận thức về hệ thống thuế
Hệ thống thuế là một khái niệm đang có nhiều quan niệm khác nhau. Với những
gốc độ tiếp cận khác nhau, người ta hình dung hệ thống thuế cũng rất khác nhau. Quan
niệm hệ thống thuế được thay đổi và phát triển theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội.
Theo một số nhà kinh tế học muốn xây dựng hệ thống thuế hợp lý cần phải đảm
bảo theo bốn nguyên tắc cơ bản đó là: Thuế phải huy động phù hợp với khả năng và
sức lực của dân cư; Mức thuế và thời hạn thanh toán phải được xác định chính xác;
Thời gian thu thuế cần được quy định thuận lợi đối với người nộp thuế; Các chi phí để
tổ chức thu nộp thuế cần phải thấp nhất.


10

Hệ thống thuế được đánh giá là tốt, khi hệ thống thuế đó đảm bảo được các tính
chất như: sự minh bạch, hiệu quả, công bằng đồng thời cũng rất linh hoạt khi vận dụng
chúng trong điều tiết nền kinh tế.
1.1.2.2. Hệ thống chính sách thuế
a. Khái niệm chính sách thuế
“Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các quan điểm của nhà nước về các loại
thuế trong một giai đoạn nhất định để sử dụng chức năng của thuế nhằm thực hiện mục
tiêu chiến lược chung của đất nước” (Tổng cục Thuế, 2008).
Hệ thống chính sách thuế của Việt nam, bao gồm các sắc thuế: Thuế GTGT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập

các nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài,...được ban hành dưới các hình thức Luật. Mỗi
sắc thuế có vai trò điều tiết riêng trong nền kinh tế, song chúng có mối quan hệ rất mật
thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác dụng điều chỉnh vĩ mô nền kinh
tế.
Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế dù được xây dựng một cách ưu việt,
hoàn chỉnh đến đâu cũng không thể phát huy tác dụng nếu không được vận hành
trong thực tiễn. Quá trình áp dụng luật thuế vào nền KT-XH đòi hỏi sự chấp
hành của NNT, mà qua đó số thuế được huy động từ các thể nhân và pháp nhân vào
NSNN theo đúng luật định. Quá trình này thường không gắn liền với sự “tự nguyện”
mà cần có một hệ thống quản lý thuế để tổ chức, giám sát(Tạp chí Thuế, 2007).
b. Những yếu tố tác động đến chính sách thuế
Trên thế giới, hầu như tất cả các quốc gia đều quy định nghĩa vụ nộp thuế của
công dân trong Hiến pháp của mình. Vì vậy, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công
dân trong xã hội.
Cũng như những chính sách kinh tế khác, chính sách thuế nói riêng được ban
hành và chịu sự tác động của nhiều các yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau,
trong đó 3 yếu tố quan trọng nhất, chi phối lớn nhất là: Chính trị, Kinh tế và Xã hội.


11

1.1.3. Thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1 Khái niệm
Thuế GTGT (hay còn gọi là VAT-Value Added Tax) được phát kiến bởi người
Đức tên là Carl Fiedrich Von Simens vào những năm 50 của thế kỷ 20, tuy nhiên tại
thời điểm đó lý luận của ông không đủ sức thuyết phục Chính phủ Đức. Đến năm 1954
người pháp đã nghiên cứu và ứng dụng.
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá, dịch

vụ mua vào tương ứng.
Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián thu khác,
điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT(Nguyễn Thị Thu Hồng,
2002).
1.1.3.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, nó là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ,
là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả
hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được
ở tất cả giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng. Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu hiện ở hai
khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh (KD) của
NNT, mà do NNT chỉ là người thay cho người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào
NSNN mà thôi. Do vậy thuế GTGT không phải là một yếu tố của chi phí sản xuất mà


12

chỉ đơn thuần là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng
hoá dịch vụ mà thôi.
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá
trình SXKD, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán
ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ(Tổng cục
Thuế, 2008).

1.1.3.3 Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý
vĩ mô đối với nền kinh tế.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ qua các khâu: Đầu tiên là từ sản xuất, sau đó đến lưu thông và cuối
cùng là tiêu dùng.
Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%, DN
xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất
khẩu mà còn được hoàn số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu trên thị trường quốc tế.
Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ và
phương thức thanh toán qua ngân hàng
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT đã khắc
phục được nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế


13

GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích
SXKD, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN( Tổng cục Thuế, 2008).
1.1.3.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
Ở nước ta Luật thuế GTGT được thông qua tại kỳ họp Quốc hội khóa 9 ngày 10
tháng 5 năm 1997 và được chính thức áp dụng từ 01/01/1999 thay thế cho Luật thuế
doanh thu nhằm khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu.
Luật thuế GTGT ra đời là kết quả của sự quan tâm đặc biệt và nỗ lực của Đảng
và Nhà nước ta đối với công cuộc cải cách hệ thống thuế. Cho đến nay thuế GTGT đã

thật sự đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng và là sắc thuế chiếm tỷ trọng cao nhất trong
các sắc thuế. Ngoài ra thuế GTGT còn góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở
nước ta, đưa hệ thống thuế nước ta từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế, thúc đẩy
mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế. Tuy nhiên qua thời gian áp dụng, mặc dù Luật thuế
GTGT cũng như các văn bản dưới Luật liên tục được sửa đổi bổ sung cho phù hợp với
thực tiễn, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều vướng mắc bất cập đòi hỏi phải tiếp tục điều
chỉnh sửa đổi trong quá trình áp dụng.

1.2. Quản lý thuế GTGT đối với các Doanh nghiệp
1.2.1. Doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm DN và đặc điểm của DN
a. Khái niệm doanh nghiệp
DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh (ĐKKD) theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh(Luật doanh nghiệp, 2006).
b. Doanh nghiệp
Mặc dù theo Luật Doanh nghiệp 2005 hiện hành. Nếu đứng dưới góc độ sở hữu,
DN được phân thành doanh nghiệp nhà nước (DNNN) và doanh nghiệp ngoài nhà
nước (DNNNN)...
c. Đặc điểm DN


14

- DN do người dân thành lập, điều hành SXKD và hoạt động theo Luật DN và
các qui định khác. Hoặc có thể hiểu là những DN không phải DN cổ phần mà phần vốn
nhà nước chiếm trên 51% hay có vốn đầu tư nước ngoài.
- DN bao gồm các loại hình: Công ty hợp danh, công ty TNHH (1 thành viên
hoặc từ 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần và DN tư nhân. Các DN này có sự đa
dạng về chủ sở hữu, hoặc là sở hữu tư nhân bởi một cá nhân, tổ chức hoặc là đồng chủ

sở hữu và trong đó có thể có phần sở hữu một phần của Nhà nước.
- Về ý thức chấp hành pháp luật của DN thường không cao, thể hiện qua việc
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa chưa đầy đủ, không theo
đúng quy định của nhà nước, nếu có chỉ mang tính đối phó. Việc mua bán hàng hóa,
dịch vụ còn thanh toán bằng tiền mặt, không thích giao dịch thanh toán qua Ngân hàng.
1.2.1.2. Vai trò của DN
a. Trong phát triển kinh tế xã hội
- DN phát triển góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế;
- DN có một vai trò quan trọng đối với động viên nguồn lực cho mục tiêu phát
triển kinh tế của đất nước, là phương thức tạo việc làm, tạo thu nhập tại chỗ hữu hiệu
cho người dân;
- DN đã đang và ngày càng có những đóng góp to lớn cho NSNN thông qua
việc đóng thuế hoạt động kinh doanh. Tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
- DN phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, tạo sự cạnh tranh sống động trên thị trường, thúc đẩy kinh tế nhà nước tăng
cường hạch toán KD, đổi mới công nghệ, năng cao chất lượng SXKD, hạ giá thành sản
phẩm,... để thực hiện đúng vai trò là thành phần chủ đạo của nền kinh tế;


15

- DN phát triển còn tác động cả vào cơ chế quản lý, làm thay đổi phương thức
quản lý SXKD, thay đổi tác phong lề lối làm việc của CBCC nhà nước và của người
lao động.
b. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
- Đăng ký kê khai thuế: Cung cấp đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế,
khai thuế, tính thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật; cung
cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế;

- Tính thuế, xác định nghĩa vụ thuế: Kê khai trung thực, chính xác doanh thu,
chi phí, xác định đúng nghĩa vụ thuế phải nộp NSNN;
- Nộp thuế đầy đủ, kịp thời, đúng hạn;
- Chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khi có quyết định thanh tra,
kiểm tra thuế.

1.3. Quản lý thuế GTGT
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm
đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo những quy định
của pháp luật.
Tại Việt Nam, công tác quản lý thuế đã được quy định bởi Luật Quản lý thuế
năm 2006, theo đó việc quản lý thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản
lý thuế quản lý thu theo quy định của Pháp luật(Tổng cục Thuế, 2008).
1.3.2. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các DN
Qua các bước cải cách thuế, hệ thống chính sách về thuế GTGT đã tương đối
đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, tuy nhiên để hệ thống chính sách này thực sự được chấp
hành nghiêm túc góp phần quan trọng cho việc đảm bảo nguồn thu cho NSNN thì công
tác QLT có vai trò rất quan trọng.


16

Với chính sách thông thoáng, kể từ khi Luật DN có hiệu lực đã thực sự giải
phóng mọi tiềm năng SXKD, trong đó các DN đã và đang phát triển nhanh cả về số
lượng và quy mô. Tuy nhiên đa số các DN là thuộc loại nhỏ và vừa, trình độ quản lý, ý
thức chấp hành Pháp luật còn ở mức thấp.
Bên cạnh các DN chấp hành tốt Pháp luật thuế vẫn còn tồn tại nhiều DN sử
dụng các thủ đoạn, tiểu xảo để trốn thuế. Thậm chí lợi dụng sự thông thoáng trong thủ
tục đăng ký thành lập DN, nhiều DN được thành lập không phải nhằm mục đích SXKD

mà là để mua bán hoá đơn gây thất thu lớn cho NSNN. Thực trạng này đòi hỏi ngành
thuế phải tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN để pháp luật thuế
được chấp hành một cách nghiêm túc, bảo đảm một môi trường cạnh tranh bình đẳng
cho mọi DN, mọi thành phần kinh tế và quan trọng nhất là bảo đảm nguồn thu cho
NSNN.
1.3.3. Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế GTGT đối với các DN
QLT là thực hiện một chức năng quan trọng của Nhà nước trong lĩnh vực tài
chính. QLT nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Đảm bảo tập trung, huy động đúng, đủ, kịp thời thuế và các khoản thu cho
NSNN nhưng bên cạnh đó là tạo điều kiện để các cơ sở SXKD thuận lợi trong kinh
doanh từ đó tạo nguồn thu bền vững và không ngừng phát triển.
- Đảm bảo cho chính sách thuế thực sự được chấp hành nghiêm túc, phát huy
vai trò của thuế trong nền kinh tế, tạo môi trường SXKD lành mạnh, công bằng thúc
đẩy đầu tư phát triển kinh tế.
- Tăng cường ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật thuế của NNT.
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ: dân chủ trong việc thảo luận, xây dựng
ban hành các văn bản pháp luật thuế cũng như việc thực hiện các nội dung, quy trình
quản lý thuế.
- Đảm bảo nguyên tắc công khai, tiết kiệm và có hiệu quả.
1.3.4. Nội dung quản lý thuế GTGT các DN


17

Công tác quản lý thuế đã được quy định tại Luật QLT (được Quốc hội nước
Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khoá XI). Tại điều 3 chương
I có quy định nội dung QLT gồm: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; Thủ
tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin về
người nộp thuế; Kiểm tra thuế, thanh tra thuế; Cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

Cơ chế QLT hiện hành theo quy định của Luật QLT là cơ chế NNT tự khai, tự
tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của NNT trước hành vi kê khai
nộp thuế của mình. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện các chức năng: TT&HT NNT,
thanh tra kiểm tra thuế, thu nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Các nội dung trên được Tổng Cục thuế thể chế hoá theo các quy trình quản lý
thuế: Quản lý kê khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế; miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế;
kiểm tra thuế; quản lý thu nợ thuế; đăng ký thuế; thanh tra thuế(Luật Quản lý thuế,
2006).

1.4. Chính sách thuế và QLT GTGT một số nước trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1. Chính sách thuế và quản lý thuế GTGT ở Trung Quốc
Hệ thống thuế trung ương của Trung Quốc chủ yếu quản lý hai loại thuế gián
thu là thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt. Trung Quốc tập trung chủ yếu vào QLT
GTGT, do số thu từ thuế GTGT chiếm trên dưới 50% tổng thu về thuế của NSNN.
Các DN dân doanh tự kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tự kê
khai và nộp thuế theo quy định của luật thuế. Cơ quan thuế không ra thông báo thuế mà
chỉ thực hiện việc kiểm tra sau khi các DN dân doanh kê khai. Quy định này nhằm
nâng cao ý thức tự giác của NNT. Cơ quan thuế dành thời gian và nhân lực cho việc
thanh, kiểm tra NNT.
Để quản lý chặt chẽ các DN, quy định các DN thực hiện nộp thuế trực tiếp qua
ngân hàng. Không có trường hợp cán bộ thuế thu hộ tiền thuế để nộp vào NSNN. Các
DN phải xuất trình chứng từ thuế đã nộp qua ngân hàng với cơ quan thuế khi kê khai


×