Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 7. Quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 26 trang )


Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Vì sao trong nhiều trường hợp, người ta
thường sử dụng từ Hán Việt?
• Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn
kính;
• Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô
tục, ghê sợ;
• Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã
hội xưa.


Câu 2.
Con đề nghị mẹ mua cho con một chiếc đồng hồ.
• Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán
Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,
thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp.


Tiết 27


a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa
hoa, tính nết hiền dịu
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
lắm.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà


mà làm vài việc của riêng mình
mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.


Quan hệ từ: là những
từ dùng để biểu thị
các ý nghĩa quan hệ
như sở hữu, so sánh,
nhân quả... giữa các
bộ phận của câu hay
giữa câu với câu trong
đoạn văn

a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng
tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b, Như: Liên kết giữa bổ ngữ hoa và
tính từ đẹp
Quan hệ so sánh
c, Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu
ghép
Quan hệ nhân quả
d, Nhưng: Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập


I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của

câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn


a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn


Bắt buộc phải có quan hệ từ

Không bắt buộc phải có
quan hệ từ

b, Lòng tin của nhân dân

a, Khuôn mặt của cô gái

c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
d, Nó đến trường bằng xe đạp
vừa mới mua
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà

e, Giỏi về toán

i, Quyển sách đặt ở trên bàn


I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường
hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ


Nếu trời mưa thì lớp ta không đi cắm trại
Vì trời mưa nên lớp ta không đi cắm trại
Tuy trời mưa nhưng lớp ta vẫn đi cắm trại
Hễ trời mưa thì lớp ta không đi cắm trại
Sở dĩ lớp ta không đi cắm trại vì trời mưa


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của
câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường
hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ.

- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.


Ví dụ
• Nhờ bạn bè giúp đỡ nhưng tôi đã vượt qua khó
khăn.


III. Luyện tập
1/ 98 : Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn


*Bài

tập 1:

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo…


Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ……
với tôi như vậy. Thực ra, tôi
….
và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều,

thỉnh thoảng tôi ăn cơm cùng
…… nó. Buổi tối tôi thường vắng
với cái vẻ
nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ……
mặt đợi chờ đó…….
thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ
Nếu tôi lạnh lùng .....
… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào

khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)


Bài 3.Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

Sa. Nó rất thân ái bạn bè.
Đb. Nó rất thân ái với bạn bè.
Sc. Bố mẹ rất lo lắng con.
Đd. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
Se. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
Đg. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.


Sh. Tôi tặng cuốn sách này anh Nam.
Đi. Tôi tặng cuốn sách này cho anh Nam.
Đk. Tôi tặng anh Nam cuốn sách này.
Đl. Tôi tặng cho anh Nam cuốn sách này.


Bài tập 4:

• 4 em đại diện cho 4 tổ lên bảng đặt câu có sử
dụng quan hệ từ.
• Về nhà viết đoạn văn ngắn có dùng quan hệ từ.


Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.

Nếu không biết bơi
thì sẽ bị chết đuối


Vì các bạn còn
xả rác nên
trường chưa
sạch đẹp.



Bài 5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng
sau:
- Nó gầy nhưng khỏe.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe và mang tính tích cực
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính
tiêu cực.


1. Hãy điền những cặp quan hệ từ thích hợp vào các câu sau
Tuy
……. nhà xa trường


……. nó vẫn đến trường đúng giờ
nhưng

……..
Mặc
dù nhà An nghèo nhưng
…… An vẫn chăm ngoan và học giỏi

2.Tìm các quan hệ từ dùng thành từng cặp với các quan hệ từ
- (Nếu, giá như, ví thử, ví như) ……
(thì)
- (Tuy, mặc dù )

……
(nhưng)

- (Vì, do, bởi, tại, tại vì, bởi vì)

(nên,
……….
cho nên)


IV. Củng cố

V. Dặn dò
- Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×