Lớp 5
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng phiên âm và dịch thơ của văn bản “Nam quốc sơn
hà ” (Sông núi nước Nam) theo bản dịch của Lê Thước – Nam
Trân.
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.củachúng tôi Đồ chơi
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị
Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
đẹp hoa
như
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
chóng lớn lắm.
Bởi
nên
tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực
tôi
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
vàăn uống điều độ làm việc có chừng mực
mà
thường nhân lúc con ngủ
làm vài việc của riêng mình
VÍ DỤ (SGK): Xác định các quan hệ từ trong câu sau:
a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b, Như : Liên kết giữa bổ ngữ hoa và tính từ đẹp
Quan hệ so sánh
c, Bởi … nên : Nối 2 vế của câu ghép
Quan hệ nhân quả
d, Nhưng : Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập
VÍ DỤ (SGK): Xác định ý nghĩa các quan hệ từ trong câu:
.Ghi nhớ
Ghi nhớ 1:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan
hệ nh sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các
bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong
đoạn văn.
Bài tập nhanh: Có mấy cách hiểu đối với cụm từ sau:
Thơ thiếu nhi
Thơ thiếu nhi
Thơ của thiếu nhi
Thơ của thiếu nhi
Thơ do thiếu nhi sáng tác
Thơ do thiếu nhi sáng tác
Thơ dành cho thiếu nhi đọc
Thơ dành cho thiếu nhi đọc
Thơ viết về thiếu nhi
Thơ viết về thiếu nhi
VÍ DỤ: 1.Trường hợp nào trong các câu sau cần dùng quan hệ từ?
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Bắt buộc phải có quan hệ từ
Không bắt buộc phải có quan
hệ từ
b, Lòng tin của nhân dân
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
a, Khuôn mặt của cô gái
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
vừa mới mua
e, Giỏi về toán
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
d, Nó đến trường bằng xe đạp
VÍ DỤ: 1.Trường hợp nào trong các câu sau cần dùng quan hệ từ?
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Hễ….
VÍ DỤ2: Tìm quan hệ từ tương ứng.Đặt câu với các cặp quan hệ từ đó?
thì
Sở dĩ….
là vì
nênVì….
nhưng
Tuy….
Các cặp quan hệ từ
Nếu…. thì
Đặt câu
Nếu em chăm chỉ học tập thì em
sẽ đạt được kết quả cao.
Ví trời mưa nên đường trơn.
Tuy học giỏi nhưng Hoa không
kiêu ngạo.
Hễ được nghĩ học thì chúng tôi đi
thả diều.
Sở dĩ nó bị ốm là vì nó không biết
vâng lời.
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪMỘT SỐ CẶP QUAN HỆ TỪ THƯỜNG GẶP
Không những …mà,
không chỉ …mà còn
Vì….nên,do…nên,
nhờ…mà
Tuy….nhưng, mặc
dù…nhưng
Các cặp quan hệ từ
Nếu….thì, hễ…thì, giá
như…thì
Biểu thị quan hệ
Nguyên nhân – kết quả
Tương phản
Giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả
Tăng tiến
BÀI TẬP NHANH
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Làm việc……nhà.
2. ……… nhà xa……Bắc luôn đi học đúng giờ.
3……….gió thổi mạnh…… diều bay cao.
4………nó thi trượt…….nó chủ quan.
Đáp án:
1. ở
2. Tuy….nhưng
3. Hễ……thì, nếu …thì
4. Sở dĩ… là vì
*Khi nói hoặc viết ,có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ
từ .Đó là những trờng hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi
nghĩa hoặc không rõ nghĩa .Bên cạnh đó ,cũng có trờng hợp không
bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng đợc ,không dùng cũng đợc)
*Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp.
.Ghi nhớ
(1)Vào đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không ngủ đợc.
(2)Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không
ngủ đợc.(3) Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng nh uống một
li sữa,ăn một cái kẹo.(4) Gơng mặt thanh thoát của con tựa nghiêng
trên gối mềm,đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại nh đang mút
kẹo.
Bi tp 1: Tỡm cỏc quan h t trong on u vn bn Cng
trng m ra.
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở … tôi như vậy. Thực ra tôi … nó
ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn
cơm … nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ.
Nó hay nhìn tôi …………cái vẻ mặt chờ đợi đó. …… tôi lạnh lùng
…. nó lảng đi. Tôi vui vẻ … tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt
biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với và
với
với Nếu
thì và
Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
THẢO LUÂN NHÓM
Bài tập 3:
Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Nó rất thân ái bạn bè
b. Nó rất thân ái với bạn bè
c. Bố mẹ rất lo lắng con
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con
Đ
Đ
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
S
S
Bài tập 5. Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan hệ từ nhưng sau:
- Nó gầy nhưng khỏe.
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe mang tính tích cực
(khen).
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính
tiêu cực (chê).
IV. Củng cố
V. Dặn dò
-
Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
-
Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ.