Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GAL3 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.57 KB, 38 trang )

Tuần : 25 . Thứ hai, ngày 6 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 25 . Ngày soạn: 4-3-2006
Môn : ĐẠO ĐỨC .
Bài dạy : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC .
Mục tiêu :
Học sinh hiểu :
-Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
-Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
-Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bò ô
nhiễm.
-Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước.
Chuẩn bò :
-Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các đòa phương.
-Phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 – Tiết 1.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh.
1-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS vẽ những gì cần thiết nhất cho
cuộc sống hằng ngày.
+GV có thể cho HS chọn lọc từ các từ : thức ăn,
điện, củi, nước, nhà ở, tivi, sách, đồ chơi, thuốc,
xe đạp, bóng đá, … những thứ cần thiết cho cuộc
sống hằng ngày.
-Làm việc nhóm nhỏ.
-Yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết
nhất, không thể thiếu và trình bày lý do lựa
chọn.
+Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
2-Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con
người, đảm bảo cho em sống và phát triển tốt.


Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm :
1-Cách tiến hành :
-HS thực hiện : Nhóm 4 HS.
-Nước, nhà ở, thức ăn, củi.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
-GV chia nhóm phát phiếu thảo luận cho các
nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng
hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ
làm gì ? Vì sao ?
a-Tắm rữa cho trâu bò ngay cạnh giếng nước ăn.
b-Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ?
c-Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào
thùng rác riêng.
d-Để vòi nước chảy tràn bể mà không khóa lại ?
đ-Không vức rác trên sông, hồ, biển.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
*GV kết luận : Chúng ta nên sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước không bò ô nhiễm.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm :
-Cách tiến hành :
-GV chia nhóm, phát phiếu thảo nhóm.
a-Nước sử dụng nơi em đang ở thiếu, thừa hay
đủ dùng ?
b-Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay
bò ô nhiễm ?
c-Ở nơi em đang sống, mọi người sử dụng nước
như thế nào ? (Tiết kiệm hay lãng phí ? Giữ gìn

sạch sẽ hay bò ô nhiễm nước ?)
-GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS biết
quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình
sống.
-Nhận phiếu và làm việc theo
nhóm.
-Không nên, vì sẽ bẩn nước giếng,
ảnh hưởng sức khỏe con người.
-Làm sai vì ô nhiễm nước.
-Là việc làm đúng vì đã giữ sạch
đồng ruộng và nước không bò ôp
nhiễm.
-Là việc làm sai vì lãng phí nước
sạch.
-Là việc làm tốt để bảo vệ nguồn
nước không bò ô nhiễm.
-Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
-Nhận phiếu thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Tuần : 25 . Thứ hai, ngày 6 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 89+90 . Ngày soạn: 4-3-2006
Môn : TẬP ĐỌC .
Bài dạy : HỘI VẬT .
Mục tiêu :
-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ phát âm sai.
-Rèn kỹ năng đọc-hiểu : hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện.
-Rèn kỹ năng nói : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, Học sinh kể được từng đoạn câu

chuyện, lời kể tự nhiên kết hợp với cử chỉ điệu bộ.
Chuẩn bò :
-Tranh minh họa truyện trong SGK, thêm tranh ảnh thi vật.
-Bảng lớp ghi 5 gợi ý tiết 5 đoạn truyện.

Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tiếng
đàn và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
-Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài :
-GV nêu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
2-Luyện đọc :
a-GV đọc diễn cảm toàn bài :
-2 câu đầu đọc nhanh, dồn dập. 3 câu tiếp đọc
chậm hơn. Đoạn 3 và 4 : giọng sôi nổi, hồi hộp.
Đoạn 5 giọng nhẹ nhàng thoải mái.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
-Đọc từng câu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đọc thầm đoạn 1 :
+Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
động của hội vật ?
- Đanh, Na .
-Lắng nghe.

-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1
câu.
-5 HS đọc.
-Nhóm 5 HS thực hiện.
-Cả lớp.
-Cả lớp.
-Tiếng trống dồn dập, ngườin xem
động như nước chảy, ai cũng náo
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
-Đọc thầm đoạn 2 .
+Cách đánh giá của Quắm Đen và cản Ngũ có
gì khác nhau ?
-Đọc thầm đoạn 3.
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi
keo vật như thế nào ?
-Đọc thầm đoạn 4 và 5.
+Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế
nào ?
+Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
4-Luyện đọc lại :
-GV chọn một, hai đoạn văn hướng dẫn HS
luyện đọc.
-Thi đọc đoạn văn.
nức muốn xem mặt xem tài ông
Cản Ngũ, chen lấn nhau, quay kín
sân vật, trèo lên những cây cao để
xem.
-Thực hiện.
-Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn

dập ráo riết. Ông Cản Ngũ chậm
chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
-Thực hiện.
-Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen
nhanh như cắt luồn qua hai cánh
tay ông, ôm một bên chân ông, bốc
lên. Tình huống keo vật không còn
chán ngắt như trước nữa. Người
xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc
ông Cản Ngũ nhất đònh sẽ ngã và
thua cuộc.
+Quắm Đen gò lưng vẫn không hề
bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông
nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc
lâu ông mới thò tay nắm khố ông
ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con
ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
-Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng
nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Cản
Ngũ rất điềm đạm giàu kinh
nghiệm. Ông đã lừa Quắm Đen cúi
xuống ôm chân ông hòng bốc ngã
ông nhưng đó là thế vật rất mạnh
của ông, chân ông khỏe tựa như cột
sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi.
Trái lại với thế võ này, ông dễ
dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc
bổng anh ta lên, ông Cản Ngũ đã
thắng nhờ cả mưu trí và sức khỏe.
-2 HS đọc.

Các hoạt động của Học sinh
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên
-Đọc cả bài.
Hoạt động 3 : Kể chuyện :
1-Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và
các gợi ý. HS kể được từng đoạn câu chuyện
Hội vật. Kể với giọng sôi nổi hào hứng, phù hợp
với nội dung mỗi đoạn.
2-Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý :
-Đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
-GV nhắc HS chú ý : Để kể lại hấp dẫn, truyền
được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến
người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy
trước mắt quang cảnh Hội vật.
-Tập kể đoạn 1 của câu chuyện.
-Kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
-GV và cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hấp
dẫn nhất, sôi nổi nhất, hào hứng nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò :
-GV biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn.
-Về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện
cho người thân nghe.
-1 HS
-1 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Từng cặp HS tập kể.
-5 HS tiếp nối nhau kể.
-Bình chọn.
-Lắng nghe.
Tuần : 25 . Thứ tư, ngày 08 tháng 03 năm 2006 .

Tiết thứ : 25 . Ngày soạn: 6-3-2006
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU .
Bài dạy : NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
Mục tiêu :
-Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa : Nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu được
cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.
-Ôn luyện về câu hỏi Vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ?
Trả lời đúng các câu hỏi vì sao ?
Chuẩn bò :
-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1.
-Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở bài tập 2, 3.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-GV mời 2 HS làm miệng bài tập 1 – Tiết
luyện từ và câu - Tuần 24.
-Tìm các từ ngữ chỉ các hoạt động Nghệ thuật.
-Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật.
-Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài tập :
a-Bài tập 1/61 :
-Đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc thầm bài thơ làm bài tập độc lập rồi trao
đổi nhóm để trả lời các câu hỏi :
+Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài
thơ.
+Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ

nào ?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì
hay ?
-GV dán bảng lớp 4 tờ phiếu khổ to mời 4
nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
-Chung, Luyện .
-Lim .
-Nga .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc.
-Thực hiện.
-Mỗi nhóm 5 HS tiếp nối nhau điền
câu trả lời vào bảng.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
b-Bài tập 2/62 :
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cẩu HS làm bài tập vào vở nháp.
-Mời HS lên bảng (gạch dưới bộ phận trả lời
câu hỏi vì sao ? Trong từng câu văn viết trên
bảng)
-Nhận xét, chữa bài.
c-Bài tập 3/62 :
-Yêu cầu HS đọc lại bài Hội vật và lần lượt trả
lời câu hỏi :
-Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3 : Củng cố – dặn dò :
-Về nhà viết vào vở các câu trả lời câu hỏi của
bài tập 3. Tập đặt câu hỏi vì sao ? với các hiện
tượng xung quanh.
-Nhận xét tiết học.

HS thứ 5 trình bày tòan bộ bảng kết
quả :
*Lời giải :
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Thực hiện.
a)Vì câu thơ vô lý quá.
b)Vì họ thường là những người phi
ngựa giỏi nhất.
c)Vì nhớ lời mẹ dặn không được
làm phiền người khác.
-Thực hiện.
a)Người tứ xứ đổ về … vì ai cũng
muốn được xem mặt, xem tài ông
Cản Ngũ.
b)Lúc đầu … chán ngắt vì Quắm
Đen lăn xả vào đánh rất hăng, còn
ông Cản Ngũ …, chỉ chống đỡ.
-Lắng nghe.
Tên các
sự vật,
con vật
Các sự
vật, con
vật được
gọi
Các sự
vật, con
vật được
tả
Cách gọi

và tả sự
vật, con
vật
Lúa Chò Phất phơ
bím tóc
Làm cho
các sự vật,
con vật trở
nên sinh
động, gần
giũ đáng
yêu hơn.
Tre Cậu Bá vai
nhau thì
thầm đứng
học
Đàn cò o trắng
khiêng
nắng qua
sông
Gió Cô Chăn mây
trên đồng
Mặt trời Bác Xe đạp
qua ngọn
núi
Tuần : 25 . Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thư ù: 49 . Ngày soạn: 5-3-2006
Môn : CHÍNH TẢ .
Bài dạy : HỘI VẬT .
Mục tiêu :

Rèn kỹ năng chính tả :
-Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Hội vật.
-Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch
(hoặc từ chứa tiếng bắt đầu bằng ứt/ưc) theo nghóa đã cho.
Chuẩn bò :
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2a hay 2b.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-GV mời 1 HS đọc cho hai, ba HS viết bảng (cả
lớp viết vào giấy nháp) san sát, xúng xính, dễ
dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
-Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
a-Hướng dẫn HS chuẩn bò :
-GV đọc 1 lần đoạn văn.
-Yêu cầu HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi
chính tả vào giấy nháp.
b-GV đọc bài
c-Chấm, chữa bài.
Hoạt động 3 :
-Đọc yêu cầu của bài tập 2a hoặc hoặc 2b.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Mời 4 HS thi làm bài trên bảng lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò :
-Gv khen ngợi những HS viết bài và làm bài
tập tốt.

-Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để ghi nhớ
chính tả.
- Linh, Na, Nhật
- Ngân, Nô.
-Lắng nghe .
-2 HS đọc lại.
-Thực hiện.
-HS viết bài.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân.
-4 HS thực hiện, đọc kết quả.
-5 – 7 HS đọc lại kết quả.
a)Trăng trắng – chăm chỉ – chong
chóng.
b)Trực nhật – trực ban – lực só – vứt
-Lắng nghe.
Tuần : 25 . Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 121 . Ngày soạn: 4-3-2006
Môn : TOÁN .
Bài dạy : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) .
Mục tiêu :
Giúp Học sinh :
-Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
-Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng
hồ có ghi số La Mã)
-Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Học sinh.
Chuẩn bò :
-Đồ dùng học tập như ở trang 125.
-Đồ dùng điện tử hoặc mô hình.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-Dùng mô hình đồng hồ : 8 giờ 50 phút, 10 giờ
8 phút.
-Gọi 1 HS đọc thời gian trên mô hình đồng hồ.
-Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu bài :
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2-Hướng dẫn HS làm bài :
*Bài 1/125 :
-GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh hiểu
các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động
đó (được mô tả trong tranh) rồi trả lời câu hỏi.
+GV hướng dẫn HS làm phần a :
Yêu cầu HS quan sát tranh và đồng hồ trong
tranh.
-Bạn An tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
-Yêu cầu HS tổng hợp toàn bài.
- Thiễn, Luyện .
-Hụe.
-Lắng nghe.
-Một bạn đang tập thể dục, đồng hồ
chỉ 6 giờ 10 phút.
-Ban An tập thể dục lúc 6 giờ 10
phút.
-Thực hiện.
+6giờ 10 phút An tập thể dục buổi
sáng, 7giờ 12phút An đến trường,
10giờ 24phút An đang học trên lớp,

6giờ kém 15 phút chiều An ăn cơm,
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
*Bài 2/126 :
-Đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim
phút và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng
hồ nào chỉ cùng thời gian.
-GV yêu cầu HS đọc thời điểm trên đồng hồ
H.
-19giờ 3 phút tức là lúc nào trong ngày.
-Vậy đồng hồ nào chỉ 7giờ 3phút. Do đó vào
buổi tối hai đồng hồ H – B chỉ cùng thời gian.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
-Nhận xét và chữa bài.
*Bài 3/126 : Hướng dẫn HS làm phần a.
-GV hướpng dẫn HS quan sát đồng hồ trong
tranh thứ nhất và trong tranh thứ hai. Từ đó
xác đònh khoảng thời gian diễn ra công việc ấy
rồi trả lời câu hỏi :
+Hà đánh răng và rữa mặt trong bao nhiêu
phút ?
-Phần b, c yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và chữa bài.
Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò :
-Về nhà luyện tập thêm.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương nhưng HS tích
cực, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
8giờ 7phút tối An xem truyền hình,
10giờ kém 5phút đêm An đang ngũ.
-1 HS đọc.

-19giờ 3 phút.
-7giờ 3phút tối.
-Đồng hồ B.
-1 số HS nêu các cặp đồng hồ chỉ
cùng thời gian : I-A ; K-C ; L-G ;
M-D ; N-E.
-Quan sát.
-Hà đánh răng và rữa mặt trong 10
phút.
-Từ 7giờ kém 5phút đến 7giờ là 5
phút.
-Chương trình trong phim hoạt hình
kéo dài trong 30 phút.
-Lắng nghe.
Tuần : 25 . Thứ ba, ngày 7 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 49 . Ngày soạn: 5-3-2006
Môn : TỰ NHIÊN XÃ HỘI .
Bài dạy : ĐỘNG VẬT .
Mục tiêu :
Sau bài học, Học sinh biết :
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
-Nhận được sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
-Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
Chuẩn bò :
-Các hình trong SGK trang 94, 95.
-Sưu tầm các ảnh động vật mang tới lớp.
-Giấy khổ A
4
, bút màu dùng cho mỗi Học sinh.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh

*Khởi động : Hát một liên khúc các bài hát có
tên các con vật.
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :
1-Cách tiến hành :
-Làm việc theo nhóm.
+GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK
trang 94, 95 và ảnh các con vật sưu tầm được.
-Hoạt động cả lớp.
*Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều động
vật. Chúng có hình dạng, độ lớn … khác nhau.
Cơ thể chúng đều gồm có 3 phần : đầu, mình
và cơ quan di chuyển.
-Thực hiện.
-3 nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận theo gợi ý sau :
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng
và kích thước của các con vật ?
+Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân
của từng con vật.
+Chọn một số con vật có trong hình,
nêu những điểm giống nhau và
khác nhau về hình dạng, kích thước
và cấu tạo ngoài của chúng.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên
Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 2 : Làm việc nhân :

1-Cách tiến hành :
-Vẽ và tô màu.
+GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút
màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
-Trình bày.
+GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to,
nhóm trưởng tập hợp các bức vẽ của các bạn
trong nhóm dán vào đó và trưng bày trước lớp.
+GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các tranh
vẽ của cả lớp.
Hoạt động 3 :
-Chơi trò chơi “Đố bạn con gì ?”
*Cách chơi :
+Một HS được GV đeo hình vẽ một con vật ở
sau lưng, em đó không biết đó là con gì nhưng
cả lớp biết rõ.
+HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi đúng sai để
đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng
hoặc sai.
-GV yêu cầu HS chơi theo nhóm để nhiều em
được tập đặt câu hỏi.
-Thực hiện.
-Đặt câu hỏi.
Ví dụ :
-Con này có 4 chân (hay có 2 chân
hay không có chân) phải không ?
-Con này được nuôi trong nhà (hay
sống hoang dã … ) phải không ?
….
Sau khi HS hỏi một số câu hỏi, em

HS phải đoán được tên con vật.
-Từng nhóm chơi trò chơi.
Tuần : 25 . Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 122 . Ngày soạn: 5-3-2006
Môn : TOÁN .
Bài dạy : BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
RÚT VỀ ĐƠN VỊ .
Mục tiêu :
Giúp Học sinh : Biết cách giải toán có liên quan đến rút về đơn vò.
Chuẩn bò :
Sách vở, đồ dùng học tập.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-Hãy dùng đồng hồ để quay kim đến lúc bắt
đầu và lúc kết thúc :
a)Em đánh răng rữa mặt.
b)Em ăn cơm trưa.
c)Em tự học vào buổi tối.
-Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
2-Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về
đơn vò :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tóan cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, chữa bài.

b-Bài toán 2 :
-Minh.
-Khải .
-Huấn .
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Có 35l mật ong đổ đều trong 7 can.
-Số lít mật ong trong mỗi can
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
nháp.
Tóm tắt :
7 can : 35l
1 can : … l ?
Giải :
Số lít mật ong có trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 lít
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên
Các hoạt động của Học sinh
-Gọi HS đọc đề bài toán 2.
-Bài tóan cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Muốn tính số lít mật ong có trong 2 can trước
hết chúng ta phải tính được gì ?
-Biết số lít mật ong trong một can, làm thế nào
để tính số mật ong có trong 2 can.
-Yêu cầu HS trình bày bài giải.
-Nhận xét và chữa bài.
Hoạt động 3 : Luyện tập – Thực hành :
*Bài 1/128 :
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
-Nậhn xét, chữa bài.
*Bài 1/128 :
-Làm tương tự như bài 1.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*Bài 3/128 :
-Nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-7 can chứa 35l mật ong.
-Số lít mật ong có trong 2 can.
-Tính được số lít mật ong có trong
một can.
-Lấy số lít mật ong có trong một can
nhân lên 2.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
nháp.
Tóm tắt :
7 can : 35l
2 can : …l ?
Giải :
Số lít mật ong có trong mỗi can là
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số : 10 lít
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi
Tóm tắt
4 vỉ : 24 viên.
3 vỉ : … viên ?

Bài giải :
Số viên thuốc có trong mỗi viên là
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số : 18 viên.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
-1 Hs nêu.
Tuần : 25 . Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2006 .
Tiết thứ : 95 . Ngày soạn: 5-3-2006
Môn : TẬP ĐỌC .
Bài dạy : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN .
Mục tiêu :
-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ ngữ.
-Rèn kỹ năng đọc – hiểu : Nắm được nghóa các từ ngữ. Hiểu nội dung bài : Bài văn
tả và kể lại Hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt
của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vò và bổ ích của Hội đua voi.
Chuẩn bò :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK. nh voi hoặc Hội đua voi.
Nội dung – Các hoạt động của Giáo viên Các hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
-Hai HS tiếp nối nhau đọc truyện Hội vật, trả
lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Dạy-Học bài mới :
1-Giới thiệu bài :
-Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2-Luyện đọc :
a-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : Giọng vui
sôi nổi. Nhòp nhanh dồn dập hơn ở đoạn 2.

b-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ :
-Đọc từng câu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đọc thầm đoạn 1.
+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò cho
cuộc đua.
- Nhật, Ngân .
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-2 HS đọc.
-Nhóm 2 HS thực hiện.
-Cả lớp.
-Thực hiện.
-Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng
trai điều khiển ngồi trên lưng voi.
Họ ăn mặc đẹp, dáng vẽ rất bình
tónh vì họ vốn là những người phi
ngựa giỏi nhất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×