Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tài liệu Giáo án môn Tiếng Việt tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.07 KB, 19 trang )

Tuần 25:
Kế hoạch giảng dạy tuần 25
Thứ MÔN Tên bài
Thứ 2
Chào cờ.
Tập đọc.
Tập đọc – Kể chuyện.
Toán .
Đạo đức.
Chào cờ.
Hội vật.
Hội vật.
Thực hành xem đồng hồ (tt).
Tông trọng thư từ, tài sản của người khác .
Thứ 3
Tập đọc (Học thuộc lòng).
Toán.
Chính tả.
TNXH.
Thể dục.
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Bài toán liên quan đến rút đơn vò.
Hội vật.
Động vật.
n nhảy dây – Trò chơi “ Ném trúng đích.”.
Thứ 4
Luyện từ và câu.
Toán.
Kỷ thuật.
Hát.
Nhân hoá. n cách đặc và TLCH Vì sao?


Luyện tập.
Đan hoa chữ thập dơn (tiết 2).
Học bài: Chò ong nâu và em bé.
Thư ù 5
Tập đọc.
Toán.
Thể dục.
Tập viết.
TNXH.
Ngày hội rừng xanh.
Luyện tập.
n bài TDPTC – Nhảy dây – Trò chơi.
n chữ hoa S.
Côn trùng.
Thư ù 6
Chính tả.
Toán.
Mỹ thuật.
Làm văn.
Sinh hoạt lớp.
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Tiền Việt Nam.
Vẽ trang trí.
Kể về lễ hội.
Sinh hoạt lớp.
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập đọc – Kể chuyện.
Hội vật.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.

a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ,
cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thằng xứng đáng của đô vật già, trầm tónh,
giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường,
chán ngắt……
c) Thái độ :
- Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Tiếng đàn.
- Gv mời 2 em bài:
+ Thuỷ làm gì để chuẩn bò vào phòng thi?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với
tiếng đàn?
- Gv nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:

4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.

- Gv mời Hs giải thích từ mới: tứ xứ, sới vật, khôn lường,
keo vật, khố.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội

vật?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác
nhau?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như
thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: ng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen
nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân
ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như
trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông
Cản Ngũ nhất đònh sẽ ngã và thua cuộc.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5.
+ ng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Tiếng trống dồn dập ; người
xem đông như nước chảy ; ai

cũng náo nức muốn xem mặt,
xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn
nhau ; quây kín quanh sới vật ;
trèo lên những cây cao để
xem..
Hs đọc thầm đoạn 2
Quắm Đen: lăn xả vào , đánh
dồn dập, ráo riết. ng Cản
Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ
yếu là chống đỡ.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4, 5.
Quắm Đen gò lưng vẫn không
sao bê nổi chân ông cản Ngũ.
ng nghiêng mình nhìn Quắm
Đen. Lúc lâu ông mới thò tay
nắm khố anh ta, nhấc bổng
+ Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.

- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu
chuyện .
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu
chuyện.
- Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi
ý.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
lên, nhẹ giơ con ếch có buộc
sợi rơm ngang bụng.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs kể chuyện.
5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs nhận xét.


5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.

- Nhận xét bài học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập viết
Bài : n chữ hoa S – Sầm Sơn.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa S.Viết tên riêng “Sầm Sơn” bằng
chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu
đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò: * GV: Mẫu viết hoa S.
Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ S hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ
S
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ S.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng
dụng.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư
õ : S.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con.
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Sầm Sơn.
- Gv giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một
trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn.

.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay.
- Gv giải thích câu thơ: ca ngợi cảnh đẹp yên tónh, thơ
mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ….
huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp
vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ C, T: 1 dòng.
+ Viế chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa
lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái đầu câu là
S. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Côn

Sơn, ta
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.
Hs viết vào vở
PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi.
Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Ôn chữ T.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------

×