Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Kế hoạch giảng dạy tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.46 KB, 23 trang )

Thứ

ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 121: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.


- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch ?
+ Dược xếp vào mấy lò nung?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch ở mỗi lò là:
9345 : 3 = 3115 (viên)
Đápsố: 3115 viên.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 9345 viên gạch.
Xếp vào 3 lò nung.
Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.

Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp laøm baøi

vaøo


- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì ở mỗi thùng là:
1020 : 5 = 204 (gói)
Số gói mì ở mỗi 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói)
Đáp số : 1632 gói.

VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.

* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài
toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

Hs: Có 5640 viên gạch được chở
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được
bao nhiêu viên gạch?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng Một Hs lên bảng sửa bài.
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch một xe được là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Số viên gạch 2 xe chở được là:
1880 x 2 = 3760 (viên)
Đáp số : 3760 viên gạch.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, Hs trả lời.
chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
a) 3620 : 4 x 3
b) 2070 : 6 x 8
= 805 x 3
= 345 x 8
= 2415
= 2760
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.

- Làm bài2, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

, ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ
có ghi số La Mã.
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs
b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác đến luận.
từng phút.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các Hs quan sát các bức tranh.
hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu Học sinh cả lớp làm bài vào
hỏi.
VBT.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
5 Hs đứng lên đọc kết quả.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
Hs nhận xét.
- Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả

- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút.
b) Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút.
c) Bình tan học lúc 11giờ.
d) Bình tưới cây lúc 5 giờ 16 phút.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
e) Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn.
luận.


f)

Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ.

• Bài 2:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và Đại diện các nhóm lên làm bài.
đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03.
+ Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25.
+ Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16.
+ Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40.
+ Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05.
+ Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53.
PP: Luyện tập, thực hành.

* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xác định khoảng thời gian đã diễn
ra sự việc.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
+ Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số
mấy?
+ Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số
mấy?
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim
phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được
30 phút.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số
12.
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số
6.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.


* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết vẽ kim phút còn thiếu
vào đồng hồ để có thời gian tương ứng 25 phút.
• Bài 4:
Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
Các nhóm chơi trò chơi.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng
hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.



5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

ngày


tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và
bài toán có hai phép tính.
- Mục tiêu: Giúp nhận biết được các cách giải toán.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .

- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5l.

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật
ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi
can có mấy lít mật ong?
Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.

b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép
tính chia và nhân).
Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật
- Gv ghi bài toán trên bảng.
ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can
- Gv tóm tắt bài toán:
có mấy l mật ong.
7 can: 35l
2 can: ….l?
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong moãi can.



+ Tìm số l mật ong trong 2 can.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép
tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép
tính gì?
Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”,
thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn?
+ Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc?
+ Ba bàn có bao nhiêu cái cốc?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cốc ở mỗi bàn là:
48 : 8 = 6 (cái).
Số cái cốc ở ba bàn là:
6 x 3 = 18 (cái)
Đápsố: 18 cái cốc.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái bánh ở mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (cái)
Số cái bánh trong 4 hộp là:
6 x 4 = 24 (cái)
Đáp số : 24 cái bánh.

Hs: Làm phép tính chia.
Hs: Làm phép tính nhân.

Một Hs lên bảng giải bài toán.

Vài Hs đứng lên nhắc lại.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn.

Mỗi bàn có 6 cái cốc.
Ba bàn có 18 cái cốc.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

vào

Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò


* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp theo hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “
Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo
giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được
nhiều chữ sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

chơi.Hs đọc yêu cầu đề bài.


Các nhóm chơi trò chơi.
Các nhóm trình bày sản phẩm của
mình.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


I/ Mục tiêu:
b) Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và
bài toán có hai phép tính.
- Mục tiêu: Giúp nhận biết được các cách giải toán.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5l.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép
tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
7 can: 35l
2 can: ….l?
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số l mật ong trong 2 can.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép
tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép

PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.

Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật
ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi
can có mấy lít mật ong?
Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
Ta lấy 35 : 7.
1 Hs lên bảng làm bài.

Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật
ong chia đều vào 7 can.hỏi 2 can
có mấy l mật ong.

Hs: Làm phép tính chia.
Hs: Làm phép tính nhân.


tính gì?

Một Hs lên bảng giải bài toán.

Bài giải
Số l mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số l mật ong trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”,
thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)

+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn?
+ Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc?
+ Ba bàn có bao nhiêu cái cốc?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cốc ở mỗi bàn là:
48 : 8 = 6 (cái).
Số cái cốc ở ba bàn là:
6 x 3 = 18 (cái)
Đápsố: 18 cái cốc.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số cái bánh ở mỗi hộp là:
30 : 5 = 6 (cái)
Số cái bánh trong 4 hộp là:
6 x 4 = 24 (cái)
Đáp số : 24 cái bánh.
* Hoạt động 4: Làm bài 3.

- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp theo hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “
Ai nhanh”:

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn.
Mỗi bàn có 6 cái cốc.
Ba bàn có 18 cái cốc.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

vào

Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.Hs đọc yêu cầu đề bài.


Các nhóm chơi trò chơi.


- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo Các nhóm trình bày sản phẩm của
giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được mình.
nhiều chữ sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 123: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
b) Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch ?
+ Dược xếp vào mấy lò nung?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Số viên gạch ở mỗi lò là:
9345 : 3 = 3115 (viên)
Đápsố: 3115 viên.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 9345 viên gạch.
Xếp vào 3 lò nung.
Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.

vào


- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì ở mỗi thùng là:

1020 : 5 = 204 (gói)
Số gói mì ở mỗi 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói)
Đáp số : 1632 gói.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài
toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.

Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Hs: Có 5640 viên gạch được chở
trong ba xe. Hỏi 2 xe chở được
bao nhiêu viên gạch?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng Một Hs lên bảng sửa bài.
sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch một xe được là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
Hs sửa bài đúng vào VBT.
Số viên gạch 2 xe chở được là:
1880 x 2 = 3760 (viên)

Đáp số : 3760 viên gạch.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, Hs trả lời.
chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
a) 3620 : 4 x 3
b) 2070 : 6 x 8
= 805 x 3
= 345 x 8
= 2415
= 2760
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài2, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ


ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 123: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
c) Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Ba Hs đọc bảng chia 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến

rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch ?
+ Dược xếp vào mấy lò nung?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch ở mỗi lò là:
9345 : 3 = 3115 (viên)
Đápsố: 3115 viên.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Có 9345 viên gạch.
Xếp vào 3 lò nung.
Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.

Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.

vào


- Gv nhận xét, chốt lại:
Số gói mì ở mỗi thùng là:
1020 : 5 = 204 (gói)
Số gói mì ở mỗi 8 thùng là:
204 x 8 = 1632 (gói)
Đáp số : 1632 gói.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài
toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.

Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP:

- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng
sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch một xe được là:
5640 : 3 = 1880 (viên)
Số viên gạch 2 xe chở được là:
1880 x 2 = 3760 (viên)
Đáp số : 3760 viên gạch.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân,
chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
a) 3620 : 4 x 3
b) 2070 : 6 x 8
= 805 x 3
= 345 x 8
= 2415
= 2760
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài2, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Thứ

ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 124: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
d) Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến
rút về đơn vị.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách
nào?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua một cái bút bì là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Số tiền mua 4 cái bút bi là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Đáp số: 4800 đồng.


Bài 2:

PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Hết 7200 đồng.
Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao

nhiêu tiền? .
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề baøi.

vaøo


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số viên gạch lát một căn phòng là:
1660 : 4 = 415 (viên)
Số viên gạch lát 5 căn phòng là:
415 x 5 = 2075 (viên)
Đáp số: 2075 viên gạch.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1 giờ = 9 km.
2 giờ = 28 km.
4 giờ = 36 km.

3 giờ = 27 km.
45 km = 5 giờ.
• Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân,
chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét chốt lại:
a) 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10
b) 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10
c) 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4.
d) 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4.

Học sinh cả lớp làm bài
VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.

vào

Hs chữa bài đúng vào VBT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp
làm vào VBT.

Hs sửa bài đúng vào VBT.


Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs trả lời.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên bảng sửa bài.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài2, 3.
- Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Thứ

ngày

tháng

năm 2005

Toán.

Tiết 125: Tiền Việt Nam.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- Biết đổi tiền.
- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Mục tiêu: Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc,
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng,
10.000 đồng
- Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng
tiền” và hỏi:
Hs trả lời : 100 đồng, 200 đồng,
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc 500 đồng, 1000 đồng.
nào?
Hs quan sát .
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kó cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói
trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.

Hs quan sát và nhận xét các tờ
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
giấy bạc trên.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
Một vài Hs đứng lên nhận xét.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
chơi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ
trên các số với đơn vị là đồng.


Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs làm bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Con heo thứ 1: 6200 đồng.
+ Con heo thứ 2: 7200 đồng.
+ Con heo thứ 3: 6400 đồng.
+ Con heo thứ 4: 2800 đồng.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi.
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài
nhanh.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng
; Đồ vật nhiều
tiền nhất là: 9000 đồng.
b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800
đồng.
c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000
đồng.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài
VBT.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.

vào

Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.


PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào VBT.
Đại diện các cặp Hs đứng lên
đọc kết quả.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


×