Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012 – 2016 của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 96 trang )

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
1 CHƯƠNG 1.............................................................................................................6
1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương
Mại & Sản Xuất Vĩnh Tiến ..................................................................................7
1.1.1 Giới thiệu về Công ty TNH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến ...........7
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................7
1.2 Các điều kiện về địa lý, kinh tế nhân văn của công ty .................................8
1.2.1 Điều kiện về địa lý khí hậu .......................................................................8
1.2.2 Điều kiện về lao động dân số ....................................................................8
1.2.3 Điều kiện kinh tế, giao thông ...................................................................8
1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh
Tiến .........................................................................................................................9
1.3.1 Sơ đồ tổng quát tạo ra sản phẩm ..............................................................9
1.3.2 Sơ đồ sản xuất ra sản phẩm....................................................................10
1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty ...................13
1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty .............................................13
1.4.2 Chế độ làm việc .......................................................................................15
1.4.3 Tình hình sử dụng lao động của công ty ...............................................15
1.5 Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ..............................16
2 CHƯƠNG 2...........................................................................................................19
2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất vĩnh Tiến .......................................................20
2.2 Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm 2016 của công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến .....................................................23
2.2.1 Phân tích doanh thu theo nội dung công việc của công ty ...................23
2.2.2 Phân tích giá trị sản xuất........................................................................25
2.2.3 Phân tích tính chất nhịp nhàng của quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm .................................................................................................................26
2.3 Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ .............................................................28


2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ ........................................................28
2.3.2 Phân tích kết cấu tài sản cố định ...........................................................30

1


Luận văn tốt nghiệp

2.3.3 Phân tích tình hình tăng (giảm) tài sản cố định ...................................31
2.3.4 Phân tích hao mòn tài sản cố định .........................................................32
2.4 Phân tích tình hình sử dụng lao động tiền lương của Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất vĩnh Tiến ...................................................................34
2.4.1 Phân tích số lượng kết cấu lao động ......................................................34
2.4.2 Phân tích tình hình tiền lương trong công ............................................35
2.5 Phân tích giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất.....................................36
2.5.1 Phân tích chung chi phí sản xuất kinh doanh năm 2016 .....................37
2.5.2 Phân tích kết cấu chi phí sản xuất kinh doanh .....................................38
2.5.3 Phân tích chi phí trên 1000đ doanh thu ................................................39
2.6 Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Vĩnh Tiến năm 2016 ...................................................................................40
2.6.1 Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty...................................40
2.6.2 Phân tích tình hình mức độ bảo đảm nguồn vốn cho sản xuất kinh
doanh ................................................................................................................47
2.6.3 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của công ty. 52
2.6.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh .........................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................62
3 CHƯƠNG 3...........................................................................................................63
3.1 Cơ sở lựa chọn đề tài .....................................................................................64
3.1.1 Sự cần thiết của đề tài .............................................................................64
3.1.2 Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu ..............65

3.2 Cơ sở lý thuyết ...............................................................................................66
3.2.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại tài sản cố định .................................66
3.2.2 Đánh giá tài sản cố định .........................................................................68
3.2.3 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định........69
3.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......70
3.3 Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định trong giai đoạn 2012 – 2016
của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến. ...............................72
3.3.1 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản cố định ......................72
3.3.2 Phân tích mối quan hệ của TSCĐ và kết quả sản xuất kinh doanh ....80
3.3.3 Phân tích mức độ hao mòn tài sản cố định ..........................................84
3.3.4 Phân tích mức độ trang bị kỹ thuật cho lao động ...............................89
2


Luận văn tốt nghiệp

3.3.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định .........................................90
3.4 Một số định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến. .................................................................95

3


Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây số lượng các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào
hoạt động xuất khẩu ngày càng tăng với nhiều loại mặt hàng rất đa dạng và phong
phú như thủy sản, giầy dép, dệt may, đồ thủ công mỹ nghệ...
Ngành dệt may là một trong những mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của nước ta.

Đây là một ngành đòi hỏi vốn ít và sử dụng nhiều lao động hơn so với các ngành
khác, ngoài ra khả năng gặp rủi ro thấp, giải quyết một luợng lớn lao động cho quốc
gia. Nước ta là một nước đông dân và dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào, giá nhân
công rẻ. Do đó phát triển công nghiệp dệt may là hết sức phù hợp với xu thể công
nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
Trong thời gian vừa qua ngành dệt may của nước ta có thể nói đã xâm nhập
khá rộng rãi vào thị trường thể giới và đạt kim ngạch cao, nhất là từ khi có chính sách
mở cửa của Đảng và Nhà nuớc.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thể hội nhập hợp tác quốc
tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh tể
nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn thứ thách và
nhũng sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách này đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quá sử dụng
vốn, nâng cao năng lực quản lý, sử dụng nguồn nhân lực và tài sản của doanh nghiệp
một cách có hiệu quả. Để mang lại lợi thể cạnh tranh lớn nhất cho doanh nghiệp của
mình, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu của thị trường và lợi nhuận cao nhất cho
doanh nghiệp.
Được sự giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của Công ty TNHH Thương
Mại & Sản Xuất Vĩnh Tiến em đã có cợ hội được thực tập tại Công ty. Công ty là
một doanh nghiệp trẻ với nhiều triển vọng trong tượng lai. Là một Sinh viên kinh tế
đang theo học chuyện ngành Quản trị doanh nghiệp dưới sự dìu dắt chỉ bảo tận tình
của các thầy cộ giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giúp em có sự hiểu biết sâu
sắc hơn về những kiến thức mà thầy cô giảng dạy trong quá trình thực tập này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ
yếu của công ty TNHH Thương mại và Sản Xuất Vĩnh Tiến.
Chương 2: Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh năm 2016 của công ty TNHH
Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến.
Chương 3: Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định giai đoạn 2012 – 2016
của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến


4


Luận văn tốt nghiệp

Luận văn này được hoàn thành ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận sự
giúp đỡ tận tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Kim Ngân, các thầy cô giáo trong Khoa
Kinh tế-QTKD, Trường Đại học Mỏ-Địa chất cùng cán bộ công nhân viên trong Công
ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn
này.
Với trình độ có hạn, kinh nghiệm về chuyên môn của bản thân còn hạn chế nên
luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, em kính mong các thầy, cô
giáo chỉ bảo để em hoàn thiện luận văn và nâng cao trình độ của mình.

5


Luận văn tốt nghiệp

1 CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT VĨNH TIẾN

6


Luận văn tốt nghiệp


1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Thương
Mại & Sản Xuất Vĩnh Tiến
1.1.1 Giới thiệu về Công ty TNH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến
Tiền thân là một doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ từ những năm đầu của thập kỷ
80.
 Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH
TIẾN
 Tên giao dịch quốc tế: VINH TIEN TRADE AND PRODUCE COMPANY
LIMITED
 Trụ sở chính: Cụm Công nghiệp Vĩnh Trị, Xã Yên Trị, Huyện Ý Yên, Nam
Định
 Điện thoại: 0350826679
 Fax: 03503 967 797
 Mã số thuế: 0600326797
 Ngày hoạt động: 01/02/2004
Mặt hàng sản xuất chính của công ty là sảm phẩm áo mưa các loạị. Ngoài ra còn tham
gia sản xuất thêm các loại mặt hàng như áo sơ mi, quần âu, ...Vĩnh Tiến là một trong
những Doanh nhiệp sản xuất áo mưa hàng đầu của Việt Nam, công ty sản xuất ba
nhãn hiệu sản phẩm chính là RAKODO, VĨNH TIẾN và VĨNH THỊNH.
Với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ các bộ quản lý, công nhân giàu kinh nghiệm
là cơ sở để Công Ty tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao. Trong nhiều năm liền,
sản phẩm của công ty được bình chọn “Hàng Việt Nam chất lượng cao” đây cũng là
một động lực để giúp công ty không ngừng cố gắng, cải thiện để phát triển sản phẩm
đa dạng về mẫu mã và chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng trong và ngoài nước.
Trong nhiều năm qua, ngoài việc tập trung mở rộng thị trường trong nước, công ty
cũng rất chú trọng quảng bá sản phẩm ra thị trường xuất khẩu. Hiện tại, sản phẩm của
Vĩnh Tiến đã xuất khẩu sang các nước như Đài Loan, Lào, CamPuChia và được các
đối tác đánh giá cao về chất lượng.

1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất hàng may sẵn bao gồm:








Áo mưa bộ
Áo mưa cánh dơi
Áo mưa đôi
Áo mưa Măng Tô
Áo mưa quảng cáo, áo mưa quà tặng
May mặc quần áo thời trang
Áo mưa – Công ty áo mưa, sản xuất và bán buôn
7


Luận văn tốt nghiệp

 In áo mưa, dịch vụ in áo mưa
1.2 Các điều kiện về địa lý, kinh tế nhân văn của công ty
1.2.1 Điều kiện về địa lý khí hậu
Cũng như các tỉnh trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Nam Định mang khí hậu cận nhiệt
đới ẩm ấm. Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23 – 24 °C. Lượng mưa trung bình trong
năm từ 1,750 – 1,800 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10,
mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. Số giờ nắng trong năm: 1,650 – 1,700
giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 80 – 85%. Với nền nhiệt như vậy, hàng năm đòi hỏi

Công ty luôn cần có các biện pháp đặc biệt và phù hợp để đảm bảo chất lượng sản
phẩm không bị hỏng.
Vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định: có các ngành công
nghiệp dệt may, công nghiệp cơ khí, công nghiệp chế biến, các ngành nghề truyền
thống, các phố nghề… cùng với các ngành dịch vụ tổng hợp, dịch vụ chuyên ngành
hình thành và phát triển từ lâu. Thành phố Nam Định từng là một trong những trung
tâm công nghiệp dệt của cả nước và trung tâm thương mại - dịch vụ, cửa ngõ phía
Nam của đồng bằng sông Hồng.
1.2.2 Điều kiện về lao động dân số
Dân số của Nam Định là 1.991.200 người, đứng thứ 3 khu vực đồng bằng sông
Hồng và đứng thứ 8 trong toàn quốc. Mật độ dân số là 1206 người/km2, là một trong
những địa phương có mật độ dân số đông nhất nước. Dân số ở xung quanh Công ty
đa phần làm nông vì vậy đây chính là một lực lượng lao động phổ thông dồi dào, đó
là điều kiện để Công ty tuyển dụng được những người có năng lực, trình độ nhằm
nâng cao năng lực sản xuất, cũng như quy mô của công ty.
1.2.3 Điều kiện kinh tế, giao thông
Nam Định là một tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng, nằm gần hành lang kinh
tế duyên hải Bắc Bộ và chịu ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội Hải Phòng - Quảng Ninh.
Giao thông nơi đây có nhiều thuận lợi. Hệ thống giao thông gồm đường sắt và
nhiều đường cao tốc, đường bộ phân bố rộng khắp, giao lưu thuận lợi tới các tỉnh
thành lân cận nên đây là một vị trí rất thuận lợi cho Công ty có điều kiện phát triển.
Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, Nam Định đang
hội tụ được cả hai lợi thế rất căn bản là kinh tế biển và công nghiệp dệt – may. Nam
Định lại là nơi có nguồn lao động rất dồi dào và chất lượng lao động đang ngày một
nâng cao cùng với sự nâng cao của trình độ văn hoá, học vấn, tay nghề và sự năng
động, nhanh nhạy trong cơ chế thị trường. Nam Định có hướng đầu tư đúng và có chỉ
số phát triển con người cao.

8



Luận văn tốt nghiệp

1.3 Công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh
Tiến
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh mà mỗi đơn vị có những quy trình hoạt
động khác nhau. Đối với công ty may cũng vậy. Tuy nhiên cốt lõi của quy trình sản
xuất dù có những đặc điểm khác nhau nhưng vẫn dựa vào quy trình sản xuất chung
đối với ngành may mặc.
1.3.1 Sơ đồ tổng quát tạo ra sản phẩm

Hình1-1 Sơ đồ quá trình tạo sản phẩm

9


Luận văn tốt nghiệp

1.3.2 Sơ đồ sản xuất ra sản phẩm
Kho nguyên
liệu

Tổ cắt

Tổ sản xuất
may

Tổ KCS
Kho phụ liệu


Tổ gấp gói
Tổ thêu

Tổ nhập
kho

Hình 1-2: Quy trình tạo ra sản phẩm
Quy trình sản xuất của nhà máy là 1 quá trình liên tục kéo dài từ khâu chuẩn bị nguyên
vật liệu(NVL) đến khi sản phẩm hoàn thành. Điều này đã giúp cho quá trình sản xuất
diễn ra liên tục, tuy quá trình sản xuất trải qua nhiều công đoạn nhưng tập trung lại là
những công đoạn sau:
-Công đoạn cắt: Nguyên liệu được đưa lên xưởng. Sau khi trái vải, công nhân tiến hành
giát sơ đồ sao cho tiết kiệm được nguyên liệu nhưng phải đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Tùy theo thiết kế mà sau khi cắt xong, sản phẩm có thể được đem đi thêu hay
không.
-Công đoạn may: Là khâu quan trọng nhất trong suốt quá trình sản xuất. Nó chiếm
nhiều thời gian nhất từ 70-80% khối lượng công việc và chịu sự phân phối và điều hành
từ nhiều phía: các tổ trưởng, kỹ thuật dây chuyền,năng suất,chát lượng, hiệu quả lao
động…phụ thuộc vào cách quản lý và điều hành bố trí chuyền, điều phối lao động,thiết

10


Luận văn tốt nghiệp

bị...Ở công đoạn này,người ta tiến hành tuân thủ theo hướng dẫn kỹ thuật và yêu cầu
kỹ thuật của từng mã hàng bao gồm các công việc: sang dấu, là, may,thùa khuyết,đính
cúc,ngoài ra còn có các yêu cầu khác như thêu, dập, ô zê và các yêu cầu theo tài liệu
kỹ thuật của từng loại sản phẩm.
-Công đoạn là:

Các thành phẩm đã được làm sạch, làm trắng, sau đó sản phẩm được đưa xuống bộ
phận là, ở đây công nhân tiến hành công đoạn là để chuẩn bị kiểm tra và đóng gói.
-Công đoạn đóng gói:
Tổ hoàn thiện nốt giai đoạn cuối là đóng gói sản phẩm.
-Công đoạn nhập kho:
Bộ phân bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn thiện đã được đóng gói, lưu trữ và
xuất kho tiêu thụ trên thị trường, công nhân tiến hành kiểm tra và thống kê sản phẩm
trước khi nhập kho cũng như xuất kho
Nhìn chung, ở từng giai đoạn trong quy trình sản xuất tạo ra sản phẩm, công ty TNHH
Thương Mại & Sản Xuất Vĩnh Tiến đều sử dụng, áp dụng công nghệ mới, từ đó có thể
sản xuất những mặt hàng đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, hao phí nguyên vật liệu thấp,
đồng thời tiết kiệm thời gian, công sức của người lao động trực tiếp. Vì vậy, có thể
giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty.

11


Luận văn tốt nghiệp

Bảng 1-1 Các loại thiết bị sử dụng trong nhà máy

TT

Tên máy móc, thiết
bị

Số
lượng

TT


Tên máy móc, thiết bị

Số
lượng

1

Máy phát điện

1

17

Máy đóng cúc

31

2

Máy phát điện

1

18

Máy 1 kim điện tử

34


3

Máy phát điện

1

19

Máy cuốn ống

58

4

Máy ép thủy lực

1

20

6

5

Máy cắt vòng

1

21


6

Máy cắt đầu bàn

4

22

Máy 1 kim sen
Máy diễu moi lập
trình
Bàn là nhiệt

13

7

Máy xén

2

23

Máy ép nhiệt

13

8

Máy cắt đẩy


6

24

Máy bọ điện tử

2

9

Máy kiểm vải

1

25

Máy bọ cơ

1

10

Máy 1 Kim CN

284

26

Máy đỉa


1

11

Máy 2 Kim

45

27

Máy zichzac

2

12

Máy vắt sổ

15

29

Máy ép nhiệt cao tần

4

13

Máy can sai


15

30

Máy thùa khuy điện
tử

1

14

Máy ép sim

31

31

Máy ép mech

1

15

Máy thùa khuy

2

32


Máy đính cúc điện tử

1

16

Máy đính cúc

2

33

Máy nén khí

1

1

12


Luận văn tốt nghiệp

1.4 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động của Công ty
1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty

HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC - QMR


PHÒNG THỊ
TRƯỜNG

KHO
TP

ĐỘI
VẬN
TẢI

PHÒNG KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

BẢO
VỆ

TỔ

ĐIỆN

NHÀ
ĂN

XƯỞNG QUẦN ÂU

PHÒNG KẾ
HOẠCH

QL

NHÂN
SỰ

KHO NGUYÊN
LIỆU

XƯỞNG SƠ MI

TỔ
CẮT

KHO
BTP

TỔ
MAY

TỔ
HOÀN
THIỆN

KHO PHỤ
LIỆU

TỔ KỸ
THUẬT

XƯỞNG ÁO MƯA

TỔ

KCS

Hình 1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
 Hội đồng thành viên:
Hội đồng thành viên là những người chịu trách nhiệm cao nhất trong việc quản
lý của công ty, là người chỉ huy cao nhất điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty cũng như việc đảm bảo việc làm và thu nhập của cán bộ công nhân
viên trong toàn công ty theo luật lao động của Nhà nước ban hành và là người chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
 Giám đốc: Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý điều hành toàn bộ các hoạt
động trực tiếp ở công ty.
 Phòng kế hoạch:

13


Luận văn tốt nghiệp

- Cùng với ban lãnh đạo công ty hoạch định mặt hàng sản xuất của công ty.
- Lập kế hoạch sản xuất Quý, tháng, tuần. Lập kế hoạch tổng cho các nhóm
nhân viên trong phòng thực hiện.
- Theo dõi quá trình xuất nhập hàng của công ty phục vụ kịp thời cho sản xuất.
- Cùng nhân viên kế hoạch tiếp khách hàng, nhận tài liệu kỹ thuật, chuyển giao
tài liệu kỹ thuật cho các bộ phận liên quan.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện sản xuất và cân đối các mã
hàng để kịp thời xử lý khi có sự cố sẩy ra.
- Xử lý các thông tin từ xưởng sản xuất trong phạm vi trách nhiệm.
- Liên kết với các phòng ban liên quan để thực hiện ra kế hoạch sản xuất.
- Kiểm tra đôn đốc các bộ phận, phòng ban, nhân viên được giao nhiệm vụ
theo dõi kế hoạch sản xuất.

- Thường xuyên phối hợp với các bộ phận, phòng ban, trưởng bộ phận ngoài
chuyền may để bàn bạc, phối hợp thực hiện tốt kế hoạch sản xuất.
- Liên lạc với khách hàng khi có sự cố và trở ngại trong quá trình sản xuất đơn
hàng.
- Phân công, giao việc phù hợp với năng lực của từng nhân viên.
- Báo cáo với ban lãnh đạo về tiến độ sản xuất, tình hình sản xuất, kết quả của
việc thực hiện sản xuất.
- Báo cáo ngay những vấn đề không thực hiện được cho ban lãnh đạo công ty
giải quyết.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
 Phòng kế toán:
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về quản lý huy động và sư dụng các
nguồn vốn của công ty đúng mục đích, hiệu quả cao nhất, hoạch toán mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty.
Nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức thực hiện các nguồn vốn phục
vụ cho sản xuất kinh doanh, theo dõi giám sát các hợp đồng kinh tế về tài
chính, đôn đốc thu hồi vốn, quản lý nghiệp vụ hoạch toán trong công ty, công
tác kiểm kê trong công ty theo định kỳ quy định, xây dựng quản lý giám sát
giá bán và giá thành của sản phẩm.
 Phòng thị trường:

14


Luận văn tốt nghiệp

Nghiên cứu tiếp thị thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thư
Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn.
Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống của sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa,
suy thoái, và đôi khi là hồi sinh
-

1.4.2 Chế độ làm việc
Hiện nay, Công ty làm việc theo hai chế độ:
- Khối hành chính: Làm việc theo giờ hành chính mỗi ngày làm việc 8 giờ, một tuần
làm việc 6 ngày, được chủ nhật.
- Khối sản xuất: làm việc theo ca, mỗi ca 8 tiếng, số ca làm việc trong ngày do công
nhân đăng kí và tổng số giờ làm việc trong ngày không quá 12 giờ. Một tuần làm việc
6 ngày, được nghỉ chủ nhật.
1.4.3 Tình hình sử dụng lao động của công ty
Để đạt được hiệu quả trong quá trình quản lý, hoạt động kinh doanh thì ngoài
yếu tốt về chuyên môn, tài chính, thì con người chính là một yếu tố cơ bản không thể
không nhắc tới. Nhà máy có một ưu thế là nguồn lao động dồi vào và sẵn có ngay tại
địa phương. Cuối năm 2016, tổng lao động của toàn Công ty là 354 lao động.
Bảng cơ cấu số liệu lao động
Bảng 1-2
Chỉ tiêu
Theo giới tính

Theo trình độ
chuyên môn

Theo chức năng
sản xuất
Tổng số


Trong đó

2015

2016

SL

%

SL

%

Nam

106

29,4

96

27,1

Nữ

255

70,6


258

72,9

Đại học
Cao đẳng

29
10

8,0
2,8

30
12

8,5
3,4

Trung cấp

29

8,0

25

7,1

Lao động phổ thông


293

81,2

287

81,1

Lao động gián tiếp

50

13,9

52

14,7

Lao động trực tiếp

311

86,1

302

85,3

361


100

354

100

Qua bảng số liệu trên ta thấy số lao động phổ thông là những đối tượng chiếm tỷ lệ khá
cao là 81,1% trong kết cấu lao động của Công ty. Ngoài ra số lao động có trình độ đại
học cũng chiếm một tỷ lệ khá thấp trong cơ cấu lao động. Do tính chất đặc thù riêng

15


Luận văn tốt nghiệp

của ngành nên cơ cấu và chất lượng lao động như trên là tương đối phù hợp. Đối với
Công việc quản lý, hành Chính, văn phòng hay cán bộ kỹ thuật thì chất lượng lao động
chủ yếu vẫn là trình độ đại học. Ở những bộ phận phân xưởng thì chủ yếu vẫn là Công
nhân kỹ thuật, trung cấp và lao động phổ thông, học nghề. Tuy nhiên, trong thời gian
tới để có thể tăng năng suất, hiệu quả lao động cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình trên thị trường thì việc nâng cao trình độ, chất lượng lao động trong Công ty
là điều thiết yếu không thể thiếu. Đồng thời việc nâng cao chất lượng lao động cũng
góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giảm bớt được chi phí nhân công. Vì vậy về lâu dài,
Công ty cần có chiến lược về con người, tiến tới đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng được yêu cầu công việc ngày càng phức tạp với công nghệ, máy móc, phương
tiện kỹ thuật hiện đại ngày càng cao.
1.5 Phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1 - Tập trung sản xuất sản phẩm may mặc tiêu thụ trên thị trường nội địa và quốc tế.
2 Xây dựng và phát triển công ty, cũng như các công ty thành viên hoạt động ngày

càng hiệu quả theo định hướng.
3 - Nâng cao năng lực và trình độ quản lý kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực có
trình độ chuyên môn cao.
4 - Đẩy mạnh liên kết hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy sự
phát triển nâng cao khả năng cạnh tranh, cách thức quản lý.
5 - Cố gắng huy động và sử dụng vốn hiệu quả trong quá trình phát triển và sản xuất
kinh doanh các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động, trong đó hoạt động then chốt là
sản xuất các sản phẩm may mặc nhằm đạt lợi nhuận cao nhất, tăng lợi tức cho các cổ
đông, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho ngân sách Nhà
nước, phát triển công ty…
6 - Trở thành công ty có tên tuổi và thương hiệu lớn trên cả nước và quốc tế….

16


Luận văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua nghiên cứu tình hình và những điều kiện sản xuất chủ yếu của công ty TNHH
Thương Mại & Sản Xuất Vĩnh Tiến cho thấy được thuận lợi và khó khăn sau:
Về khó khăn:
- Là 1 vùng kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, cơ sở hạ tầng của tỉnh Nam Định
cơ bản vẫn còn thấp đặc biệt là những vùng công nghiệp bên trong tỉnh vẫn chưa có
khả năng thu hút được lao động và dân cư cao, vẫn rất thiếu thốn về các địa điểm dịch
vụ xã hội như bệnh viện, và nhất là đường xá vẫn đang trong giai đoạn nâng cấp.
- Với khí hậu cận biển và có địa lý đặc biệt nên ảnh hưởng của thời tiết đến tỉnh vẫn
rất cao, nhất là trong các mùa mưa bão, ảnh hưởng nặng nề đến công việc phát triển,
xây dựng, kinh doanh của tỉnh.
- Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, tình hình lạm phát ngày càng gia tăng đã
làm ảnh hưởng tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.

Những biến động về kinh tế có thể gây ra những rủi ro trong kinh doanh, làm ảnh
hưởng tới các khoản chi phí đầu tư, chi phí trả lãi vay. Đã có rất nhiều doanh nghiệp
bị phá sản và đóng cửa.
- Lãi suất ngày càng tăng làm chi phí vốn tăng, nếu Công ty không có cơ cấu vốn hợp
lý thì hiệu quả sử dụng vốn là phần vốn vay sẽ bị giảm sút.
- Giá cả đầu vào tăng làm chi phí nguyên vật liệu tăng và làm lợi nhuận giảm.
- Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với các sản phẩm của
Công ty.
Về thuận lợi:
- Công ty xây dựng bộ máy quản lý tinh giản, gọn nhẹ, đảm nhận được mọi công việc
cơ bản của một doanh nghiệp, đồng thời thực hiện tốt các công việc đặc thù về lĩnh
vực sản xuất kinh doanh của công ty. Trên thực tế cho thấy việc tổ chức bộ máy quản
lý của công ty khá phù hợp. Có thể nói những phát triển trong thời gian qua của Công
ty trước hết là bắt nguồn từ hiệu quả của việc sắp xếp, tổ chức bộ máy quản lý.
- Cán bộ CNVC từ Lãnh đạo đến công nhân các đơn vị sản xuất, các tổ chức đoàn thể
quần chúng, đoàn kết một lòng, thống nhất cao trong mọi hoạt động, từng bước tháo
gỡ khó khăn để thực hiện mọi nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra.
-Về các diện sản xuất của nhà máy nhìn chung tương đối ổn định. Với xu hướng
chuyển dịch dần sang chuyên môn hóa. Nhà máy đã đổi mới về cơ cấu tổ chức nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn hóa, dây chuyền sản xuất hiện đại, hiệu quả lao động.

17


Luận văn tốt nghiệp

Sau khi rút ra được những khó khăn thách thức, cũng như nắm bắt được những thuận
lợi, cơ hội. Chúng ta tiến hành phần tích kinh tế hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến để hiểu rõ hơn được tình hình kinh doanh
của công ty từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp cụ thể.


18


Luận văn tốt nghiệp

2 CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & SẢN XUẤT
VĨNH TIẾN NĂM 2016

19


Luận văn tốt nghiệp

2.1 Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của Công ty
TNHH Thương mại và sản xuất vĩnh Tiến
Năm 2016 dưới sự chỉ đạo sát sao của Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Vĩnh Tiến, toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã khai thác tối đa yếu tố lợi
nhuận, giảm chi phí, tăng năng suất lao động, vượt qua khó khăn, thách thức, phát
huy tinh thần đoàn kết, chủ động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, chịu trách nhiệm, nỗ
lực hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của Công ty TNHH Thương mại
và Sản xuất Vĩnh Tiến được thể hiện thông qua bảng các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của
công ty (Bảng 2-1)
Qua bảng phân tích cho thấy, đa số các chỉ tiêu đều giảm so với kế hoạch đề ra. Cụ
thể là:
Giá trị sản xuất của công ty thực hiện năm 2016 là 37.485.409.420 so với thực

hiện năm 2015 giảm 14.324.363.234 tương ứng giảm 27,65%. So với kế hoạch năm
2016 giảm 12.064.590.580 tương ứng giảm 24,35%. Giá trị sản sản xuất của công ty
đã giảm đi rõ rệt so với năm 2015, chứng tỏ công ty có thể đã giảm bớt quy mô sản
xuất cũng như giảm nhân công.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 là 45.109.455.114 so với thực hiện
năm 2015 giảm 14.384.909.718 tương ứng giảm 24,18%. So với kế hoạch năm 2016
giảm 14.450.544.886 tương ứng giảm 24,26%. Doanh thu thuần của công ty đã giảm
đi rõ rệt so với năm 2015, cũng như nhận xét ở trên, công ty đã gặp một số vấn đề về
nhân sự hoặc sản lượng sản xuất.
Giá vốn hàng bán của công ty năm 2016 là 36.644.803.920 so với thực hiện
năm 2015 giảm 15.237.363.214 tương ứng giảm 29,37%. So với kế hoạch năm 2016
giảm 29,99%. Có thể nguyên nhân chính của sự giảm mạnh trong giá vốn hàng bán
là Công ty đã sản xuất sản phẩm ít hơn nhiều so với năm ngoái.
Tài sản ngắn hạn bình quân của công ty năm 2016 là 50.669.747.875 so với
thực hiện năm 2015 tăng 16.740.860.690 tương đương tăng 49,34%. So với kế hoạch
năm 2016 tăng 15.109.627.875 tương đương tăng 42,49%. Ta thấy chỉ tiêu tài sản
ngắn hạn của công ty năm nay lại tăng đột biến có lẽ vì lượng hàng tồn kho lớn, chưa
được xuất bán cũng có thể tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên đáng kể.
Về phần tài sản dài hạn bình quân của công ty năm 2016 là 16.719.970.390 so
với thực hiện năm 2015 giảm 812.988.430 tương ứng giảm 4,64%. So với kế hoạch
năm 2016 giảm 3.530.659.610 tương ứng giảm 7,43%. Chỉ tiêu này của công ty giảm
có thể nguyên nhân là do công ty đã thanh lý một số máy móc, trang thiết bị cũ sử
dụng lâu năm.

20


Luận văn tốt nghiệp

Số lao động của công ty năm 2016 là 354 người so với năm 2015 là 361 người

giảm 7 người và tương ứng giảm 1,94%. Vì đa số công nhân ở đây đều là lao động
phổ thông nên nguồn nhân công rất thất thường, có lẽ công ty đã không tuyển được
công nhân vì thiều nguồn cung.
Năng suất lao động bình quân của công ty năm 2016 là 124.123.872(đ/ngnăm) so với thực hiện năm 2015 giảm 42.467.037 (đ/ng-năm) tương ứng giảm
25,49%. So với kế hoạch của năm 2016 giảm 30.719.878(đ/người- năm) tương ứng
giảm 19,84%. Lý do chỉ tiêu này giảm nhiều như vậy là do giá trị sản xuất của năm
2016 giảm đi rất nhiều trong khi lượng lao động giảm không đáng kể.
Về chỉ tiêu tổng tổng quỹ lương của công ty năm 2016 là 10.814.441.536 so
với thực hiện năm 2015 giảm 522.132.387 tương ứng giảm 4,61%. So với kế hoạch
năm 2016 giảm 745.878.464 tương ứng giảm 6,45%. Sự giảm đi không có gì là khó
hiểu khi lượng công nhân giảm xuống.
Tiền lương bình quân lao động trực tiếp của công ty năm 2016 là 2.545.772
(đ/ng-tháng) giảm so với thực hiện năm 2015 là 71.166(đồng/ng-tháng) tương ứng
giảm 2,72%. So với kế hoạch năm 2016 giảm 57.904 (đồng/ng-tháng) tương ứng
giảm 2.22%
Tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty thực hiện năm 2016 là 242.207.085 so
với thực hiện năm 2015 tăng 4.131.259 tương ứng tăng 1.74%. So với kế hoạch năm
2016 tăng 1.657.085 tương ứng tăng 0,69%. Ta thấy Lợi nhuận trước thuế của công
ty có tăng nhưng không đáng kể.
Lợi nhuận sau thuế của công ty thực hiện năm 2016 là 193.765.668 so với thực
hiện năm 2015 tăng 8.066.524 tương ứng tăng 4,34%. So với kế hoạch năm 2016
tăng 3.311.988 tương ứng tăng 1,74%
Chỉ tiêu Nộp Ngân sách nhà nước công ty thực hiện năm 2016 là 531.291.713
so với thực hiện năm 2015 tăng 346.210.468 tương ứng tăng 187.06%. So với kế
hoạch năm 2016 tăng 30.641.343 tương ứng tăng 6,12%. Giải thích cho vấn đề này
vì Thuế và các khoản phải nộp của công ty trong năm 2016 vẫn còn nợ tồn năm 2015
là hơn 200.000.000 nên vì vậy sang năm 2016 mới có hiện tượng chỉ tiêu khoản phải
nộp cho nhà nước cao bất thường như vậy.
Qua bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Công ty năm 2016 cho
thấy rằng năm vừa qua tuy tình hình kinh tế trong nước và thế giới còn nhiều bất ổn,

nhiều Công ty, doanh nghiệp trong nước phải giải thể hoặc đứng trên bờ vực phá sản
nhưng Công ty không những vẫn đứng vững mà và vẫn duy trì được hoạt động Tuy
nhiên công ty còn gặp rất nhiều khó khăn, trong nhiều vấn đề giữa trong và ngoài
công ty. Đây là bài toán khó mà lãnh đạo công ty cần phải tiếp tục đưa ra lời giải
trong giai đoạn tiếp theo.

21


Luận văn tốt nghiệp

Bảng phân tích các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2016 của công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến
ĐVT: Đồng

STT

Chỉ tiêu

Bảng 2-1
Đơn vị
tính

Năm 2016

N ăm 2015

So sánh

So sánh


TH 2016/TH 2015

TH 2016/KH 2016

KH

TH

+/-

%

+/-

%

1 Giá trị sản xuất

đồng

51.809.772.655

49.550.000.000

37.485.409.420

(14.324.363.234)

72,35


(12.064.590.580)

75,65

2 Doanh thu thuần
Giá vốn hàng
3
bán
4 Tổng Tài sản bq

đồng

59.494.364.832

59.560.000.000

45.109.455.114

(14.384.909.718)

75,82

(14.450.544.886)

75,74

đồng

51.882.167.135


52.340.000.000

36.644.803.920

(15.237.363.214)

70,63

(15.695.196.080)

70,01

đồng

51.461.846.005

55.810.750.000

67.389.718.265

15.927.872.260

130,95

11.578.968.265

120,75

5 Tài sản NH bq


đồng

33.928.887.185

35.560.120.000

50.669.747.875

16.740.860.690

149,34

15.109.627.875

142,49

6 Tài sản DH bq
Tổng số lao
7
động

đồng

17.532.958.820

20.250.630.000

16.719.970.390

(812.988.430)


95,36

(3.530.659.610)

82,57

Người

361

370

354

-7

98,06

-16

95,67

8 NSLĐ bq
9 Tổng quỹ lương
10 Tiền lương bq
Tổng LN trước
11
thuế
Lợi nhuận sau

12
thuế
13 Nộp NSNN

đ/ngnăm
đồng

166.590.909

154.843.750

124.123.872

(42.467.037)

74,51

(30.719.878)

80,16

11.336.573.923

11.560.320.000

10.814.441.536

(522.132.387)

95,39


(745.878.464)

93,55

đ/ng-th

2.616.938

2.603.676

2.545.772

(71.166)

97,28

(57.904)

97,78

đồng

238.075.826

240.550.000

242.207.085

4.131.259


101,74

1.657.085

100,69

đồng

185.699.144

190.453.680

193.765.668

8.066.524

104,34

3.311.988

101,74

đồng

185.081.245

500.650.370

531.291.713


346.210.468

287,06

30.641.343

106,12

22


Luận văn tốt nghiệp

2.2 Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm năm 2016 của công ty
TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến
2.2.1 Phân tích doanh thu theo nội dung công việc của công ty
Từ bảng 2-2 ta có một số nhận xét sau:
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 14.384.909.718 tương ứng giảm
24,18% so với năm 2015 và giảm 24,82% so với kế hoạch. Theo em, nguyên nhân
chủ yếu là lượng hàng tồn kho lớn, Công ty chưa xuất bán được nên doanh thu bán
hàng giảm trong năm 2016 là điều đương nhiên. Mặc dù doanh thu bán hàng của công
ty giảm, nhưng không có nghĩa là công ty đang làm ăn đi xuống, có thể họ đã sản
xuất xong hàng nhưng chưa đến lúc bán ra thị trường, hoặc cũng có thể đây chưa phải
là thời điểm tốt trong năm để xuất hàng, có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng
hàng tồn kho của Doanh nghiệp, chúng ta chỉ đưa ra một số nguyên nhân khách quan
chứ chưa đưa ra kết luận cụ thể.
-Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 62.521.295 tương ứng giảm 56,25% với năm
2015 và giảm 59,48% so với kỳ kế hoạch. Nguyên nhân ở đây công ty đã ít tập trung
vào vấn đề đâu tư hoạt động tài chính, có thể vì nó không đem lại hiệu quả cao.

Qua những nhận xét trên, ta cũng thấy nhiều điều bất cập ở công ty, đó là lượng hàng
tồn kho lớn, dẫn đến ứ đọng, không xuất bán được hàng hóa, có thể dẫn đến tình hình
tài chính công ty trục trặc, ảnh hưởng đến việc hoạt động của công ty sau này. Ban
giám đốc cần có phương hướng và việc làm cụ thể để giải quyết tình trạng trên, nhằm
giải quyết tình trạng hàng tồn kho, cải thiện tình hình sử dụng lao động, thiết bị máy
móc trong công ty.
Bảng phân tích doanh thu của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến
ĐVT: Đồng
STT

I

II

III

Nội
dung
Doanh
thu bán
hàng &
cung cấp
DV
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Tổng
doanh
thu


Bảng 2-2
Năm 2016

TH 2015

So sánh
TH2016/TH2015
±
%

So sánh TH
2016/KH2016
±
%

KH

TH

59.494.364.832

60.000.000.000

45.109.455.114

-14.384.909.718

75,82


-14.890.544.886

75,18

111.141.826

120.000.000

48.620.531

-62.521.295

43,75

-71.379.469

40,52

59.605.506.658

60.120.000.000

45.158.075.645

-14.447.431.013

-14.961.924.355

23



Luận văn tốt nghiệp

2.2.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian.
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian
ĐVT: đồng
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng

Doanh thu bán hàng
SS TH16/TH115
KH 2016
TH 2016
+;%
5.812.334.752 5.986.704.795 4.721.667.806 -1.090.666.946
81,2
3.428.453.454 3.531.307.058 2.421.483.992 -1.006.969.462
70,6

5.145.315.583 5.299.675.050 3.626.933.489 -1.518.382.094
70,5
3.453.732.343 3.557.344.313 3.861.844.576
408.112.233
111,8
5.354.237.786 5.514.864.920 4.837.882.159
-516.355.627
90,4
6.254.862.165 6.442.508.030 5.818.699.796
-436.162.369
93,0
6.274.481.067 6.462.715.499 3.462.429.852 -2.812.051.215
55,2
6.215.146.218 6.401.600.605 5.480.153.202
-734.993.016
88,2
6.265.498.495 6.453.463.450 4.699.261.734 -1.566.236.761
75,0
3.216.512.136 3.313.007.500 4.233.177.648
1.016.665.512
131,6
3.422.575.212 3.525.252.468 2.670.420.190
-752.155.022
78,0
4.651.215.621 4.790.752.090 3.539.075.700 -1.112.139.921
76,1
75,8
59.494.364.832 61.279.195.777 45.109.455.114 -14.384.909.718
Năm 2015


Bảng 2-3
SS TH16/KH16
+;%
-1.265.036.989
78,9
-1.109.823.066
68,6
-1.672.741.561
68,4
304.500.263
108,6
-676.982.761
87,7
-623.808.234
90,3
-3.000.285.647
53,6
-921.447.403
85,6
-1.754.201.716
72,8
920.170.148
127,8
-854.832.278
75,8
-1.251.676.390
73,9
73,6
-16.169.740.663


Qua bảng 2-3 ta thấy giá trị sản lượng tiêu thụ trong năm 2016 tình hình tiêu thụ diễn
ra phức tạp, hầu hết tiêu thụ các tháng đều thấp hơn so với năm 2015 và không đạt so
với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân chính ở đây không phải là do sản phẩm kém chất
lượng mà do sự biến động của thị trường mạnh mẽ làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu
thụ của ngành may nói riêng và tất cả các ngành khác nói chung và tình hình này sẽ
còn tiếp tục ảnh hưởng trong năm 2017. Đây là một thử thách rất lớn đối với Công
ty, tuy vậy Công ty cũng cần phải rà soát lại bước lập kế hoạch để sát với thực tế hơn
nữa để kích thích hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp.
Cụ thể giảm nhiều nhất là tháng 7 giảm 2.812.051.215 đồng tương đương bằng 55,2%
so với năm 2015 tiếp sau đó là các tháng 3 giảm 1.518.382.094 đồng, tháng 9 giảm
1.566.236.761 đồng. Giảm ít nhất là tháng 6, giảm 436.162.369 đồng. Còn các tháng
4, tháng 10 tăng không đáng kể là 408.112.233 đồng và 1.016.665.512 đồng.
So với kế hoạch năm 2016, giảm nhiều nhất là tháng 7, giảm ~ 3 tỷ tương đương
46,4%, tiếp đó là tháng 9 giảm ~ 1,7 tỷ, tháng 3 giảm 1,6 tỷ.
Trong các tháng tăng tháng 4, tháng 10, thì tháng 10 tăng nhiều nhất, vượt
920.170.148 đồng tương đương 27,8%.

24


Luận văn tốt nghiệp

Nhìn chung, giá trị sản lượng tiêu thụ trong các tháng là không ổn định, sản phẩm
của Công ty được tiêu thụ tập trung chủ yếu vào mùa mưa thể hiện tính thời vụ cao.
2.2.2 Phân tích giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ sản phẩm vật chất và dịch vụ do lao động
của Công ty tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường tính cho một năm
Đây chính là chỉ tiêu khá quan trọng của công ty sản xuất, một công ty sản xuất có
phát triển hay không chính là dựa trên tình hình sản xuất của nó và được thể hiện qua
giá trị sản xuất

Bảng phân tích giá trị sản xuất của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
Vĩnh Tiến
ĐVT: đồng

Bảng 2-3
GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG

STT

Tên
mặt
hàng

TH 2016/TH 2015
TH 2015

1

Áo mưa

5.806.769.988

2

Bộ mưa

17.089.101.012

Quần áo
vitimex

Gia
công và
các sp
khác

5.707.942.000

3

4

Cộng

SO SÁNH

23.205.959.655

51.809.772.655

KH 2016

TH 2016 /KH 2016

TH2016
+/-

%

+/-


%

6.592.456.000

5.201.314.525

(605.455.463)

89,57

(1.391.141.475)

78,90

18.500.360.000

12.364.307.258

(4.724.793.754)

72,35

(6.136.052.742)

66,83

5.655.000.000

5.129.810.494


(578.131.506)

89,87

(525.189.506)

90,71

21.703.034.000

14.789.977.143

(8.415.982.512)

63,73

(6.913.056.857)

68,15

52.450.850.000

37.485.409.420

(14.324.363.235)

72,35

(14.965.440.580)


71,47

Từ bảng 2-3 ta thấy:
Giá trị áo mưa sản xuất thực hiện năm 2016 giảm 605.455.463 đồng tương ứng chỉ
bằng 89,57% so với năm 2015.
Giá trị bộ mưa sản xuất thực hiện năm 2016 cũng giảm 4.724.793.754 đồng tương
ứng giảm 27,65% so với năm 2015.
Giá trị quần áo vitimex và các sản phẩm gia công cũng không khả quan hơn khi 2
loại này cũng giảm đặc biệt là gia công. Cụ thể giá trị gia công giảm những
8.415.982.512 đồng so với năm 2015 điều này làm cho tổng giá trị sản xuất được
trong năm 2016 giảm 14.324.363.235 đồng tương đương giảm 27,65% so với thực
hiện năm 2015 và giảm 14.965.440.580 tương đương giảm 28,53% so với kế hoạch
năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này là do lượng hàng hóa tồn kho
còn nhiều nên công ty không đẩy mạnh sản xuất sản phẩm.
25


×