BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
́H
U
Ế
TRẦN VŨ HỒNG ANH
K
IN
H
TÊ
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
̣C
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60 34 01 02
̣I H
O
Mã số
Đ
A
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
HUẾ, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
Ế
được cảm ơn và chỉ rõ nguồn gốc.
TÊ
́H
U
Người cam đoan
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Trần Vũ Hồng Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt
thời gian qua, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cô giáo,
Phó Giáo sư Tiến sỹ Phùng Thị Hồng Hà là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và
đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Ế
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
U
Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của nhiều đồng nghiệp tại
́H
đơn vị. Vì vậy, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng
TÊ
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế cùng các cô, chú, anh, chị
em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
H
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
Tác giả luận văn
̣I H
O
̣C
K
IN
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đ
A
Trần Vũ Hồng Anh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN VŨ HỒNG ANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ
Tên đề tài: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA
Ế
THIÊN HUẾ
U
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh tiền tệ, có đặc
́H
thù liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực và nhiều đối tượng khách hàng. Hiệu
TÊ
quả hoạt động kinh doanh của NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp, tâm lý của người dân, cũng như của cả nền kinh tế.
H
Trong giai đoạn 2012-2014, hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa
IN
Thiên Huế đã đạt được hiệu quả và tăng trưởng nhất định. Song vẫn còn tồn tại
không ít những nhân tố ảnh hưởng làm hạn chế hiệu quả kinh doanh của đơn vị. Vì
K
vậy, nghiên cứu “Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
̣C
Nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế” là yêu cầu cấp thiết có ý nghĩa
O
chiến lược cho sự phát triển bền vững của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế.
̣I H
Luận văn đã đưa ra các cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
NHTM, sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh để đánh giá,
Đ
A
xác định xu hướng vận động và biến động của hoạt động kinh doanh, phân tích các
nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến hiệu quả kinh doanh của chi
nhánh. Từ đó làm sáng tỏ những tồn tại, những ưu và nhược điểm trong hoạt động
kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế cũng như nguyên nhân và
hướng giải quyết cho chi nhánh trong việc nâng cao chất lượng của các mặt hoạt
động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh trong hiện tại và tương lai.
Trên cơ sở kết quả đánh giá và phân tích hiệu quả kinh doanh của chi nhánh,
luận văn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đóng góp cho hoạt
động quản trị điều hành cũng như định hướng cho chiến lược kinh doanh sắp tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:
Hệ thống kế toán khách hàng và thanh toán ngân hàng
NHNN
:
Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT
:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTM
:
Ngân hàng Thương mại
TCTD
:
Tổ chức tín dụng
ROA
:
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
NIM
:
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
NNIM
:
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
IPCAS
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3
năm (2012-2014).....................................................................................30
Bảng 2.2: Quy mô cơ cấu tài sản Nợ và tài sản Có của CN tại NHNo&PTNT
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012- 2014............................................31
Bảng 2.3: Tình hình thu nhập tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai
Ế
đoạn 2012-2014 ......................................................................................35
U
Bảng 2.4: Chi phí và kết cấu chi phí hoạt động của NHNo&PTNT tỉnh Thừa
́H
Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................38
TÊ
Bảng 2.5: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014....................................................39
H
Bảng 2.6: Tác động của lãi suất đến huy động và cho vay tại NHNo&PTNT
IN
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014.............................................45
Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc áp dụng cho các TCTD giai đoạn 2012-2014.......48
K
Bảng 2.8: Tác động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc tới nguồn vốn khả dụng ...................49
̣C
Bảng 2.9: Bảng phân loại nợ theo nhóm nợ giai đoạn 2012-2014...........................52
O
Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa
̣I H
Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................53
Bảng 2.11: Biến động thị phần của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế trong
Đ
A
giai đoạn 2008-2014 ...............................................................................54
Bảng 2.12: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ của NHNo&PTNT tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2014...........................................................56
Bảng 2.13: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của
NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2012-2014 ..........57
Bảng 2.14: Tình hình thu dịch vụ của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2012-2014 ......................................................................................61
Bảng 2.15: Tình hình hiệu quả sử dụng lao động của NHNo&PTNT tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2012-2014 .............................................................64
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế............28
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Ế
Biểu đồ 2.1: Biến động lãi suất huy động tại NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Huế giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................43
vi
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................... vii
Ế
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
U
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
TÊ
3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
H
5. Bố cục đề tài .......................................................................................................3
IN
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
K
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................4
̣C
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh.......................................................................4
O
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ...........................................................4
̣I H
1.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..........6
1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................................8
Đ
A
1.2.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại........................8
1.2.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại................................................8
1.2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...............................................9
1.2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại ...................................................10
1.2.2 Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đến
việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại ...................................................................................................13
vii
1.3.1. Nhân tố vĩ mô .........................................................................................14
1.3.1.1. Môi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước .....14
1.3.1.2. Môi trường pháp lý..........................................................................15
1.3.1.3. Mức độ cạnh tranh giữa các NHTM ...............................................16
1.3.2. Nhân tố vi mô .........................................................................................17
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại ............................................................................................................18
Ế
1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh...........................18
U
1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chí phí hoạt động kinh doanh .............................19
́H
1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh doanh ..........................19
1.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động....................................21
TÊ
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM trên thế giới
và Việt Nam ..........................................................................................................22
H
1.5.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài..........................................22
IN
1.5.1.1. Mỹ....................................................................................................22
K
1.5.1.2. Trung Quốc......................................................................................22
1.5.1.3. Hàn Quốc.........................................................................................23
O
̣C
1.5.2. Kinh nghiệm thực tiễn hoạt động kinh doanh của một số NHTM
̣I H
nước ngoài tại Việt Nam ..................................................................................23
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra .....................................................................23
Đ
A
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2012 – 2014...............................................25
2.1. Đặc điểm cơ bản của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................25
2.1.1. Giới thiệu về NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT CN Thừa Thiên Huế ..........27
2.1.2.1. Hội sở các chi nhánh loại 3 trực thuộc ............................................28
2.1.2.2. Hệ thống các Phòng Giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3:...........29
viii
2.1.3 Tình hình lao động của NHNo&PTNT Tỉnh Thừa Thiên Huế ...............29
2.1.4 Vốn và tài sản của NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế .......................31
2.2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................34
2.2.1. Doanh thu và kết cấu doanh thu .............................................................34
2.2.2. Chi phí và kết cấu chi phí .......................................................................36
2.2.3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh .....................39
Ế
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông
U
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............42
́H
2.3.1. Nhân tố môi trường bên ngoài................................................................42
2.3.1.1. Tác động của các chính sách của NHNN đến hiệu quả kinh
TÊ
doanh của Ngân hàng ...................................................................................42
2.3.1.2. Cạnh tranh .......................................................................................54
H
2.3.2. Nhân tố nội tại của Ngân hàng ...............................................................55
IN
2.3.2.1. Tác động của các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín
K
dụng ..............................................................................................................55
2.3.2.2. Phát triển dịch vụ.............................................................................60
O
̣C
2.3.2.3. Sử dụng lao động.............................................................................62
̣I H
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .......67
Đ
A
2.4.1 Những kết quả tích cực đạt được.............................................................67
2.4.2 Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................68
2.4.3 Nguyên nhân............................................................................................70
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM- CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................73
3.1 Định hướng phát triển của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế: ...................................................73
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Nông
ix
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............75
3.2.1 Giải pháp về hoạt động cấp tín dụng.......................................................75
3.2.1.1. Về mở rộng, tăng trưởng tín dụng ...................................................75
3.2.1.2. Đối với quy trình phê duyệt tín dụng ..............................................77
3.2.1.3. Đối với quy trình giao dịch tín dụng, giám sát tín dụng .................78
3.2.1.4 Đối với xử lý nợ xấu.........................................................................78
3.2.2. Giải pháp về hoạt động huy động vốn....................................................80
Ế
3.2.3. Giải pháp về hoạt động dịch vụ..............................................................81
U
3.2.4. Giải pháp về quản lý sử dụng lao động ..................................................84
́H
3.2.5. Các giải pháp có tính chiến lược ............................................................84
3.2.5.1 Giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh......................................84
TÊ
3.2.5.2. Biện pháp về phát triển thương hiệu ...............................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................86
H
1. Kết luận.............................................................................................................86
IN
2. Kiến nghị...........................................................................................................88
K
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .....................................................................88
2.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam..........................................88
O
̣C
2.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................89
Đ
A
̣I H
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hiệu quả kinh doanh là lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội đạt được thông qua
hoạt động kinh doanh, là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế nói chung và mọi tổ
chức tín dụng nói riêng đều hướng tới. Hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng
thương mại quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng.
Ế
Trong tình hình kinh tế và chính trị thế giới hiện nay đang có nhiều biến động phức
U
tạp, cùng với sự tăng trưởng về số lượng và quy mô hoạt động của các Ngân hàng
́H
thương mại đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng
TÊ
tại Việt Nam về thị phần, về chất lượng dịch vụ, về giá,… Thậm chí xảy ra hiện
tượng các Ngân hàng thương mại phải sát nhập hoặc mua lại bởi các Ngân hàng
H
khác do hoạt động kinh doanh thua lỗ. Đây chính là những thách thức rất lớn cho
IN
các Ngân hàng thương mại trong nước phải có một sự đổi mới một cách toàn diện,
nâng cao hiệu quả hoạt động nếu không muốn bị tụt lại phía sau.
K
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế được
̣C
thành lập từ năm 1988, với hơn 27 năm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
O
đã có quá trình phát triển lâu dài, đã tạo dựng được chỗ đứng bền vững. Tuy nhiên
̣I H
trong thời gian qua lại gặp không ít những khó khăn trong việc mở rộng kinh doanh,
đảm bảo và tăng trưởng lợi nhuận. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đ
A
tỉnh Thừa Thiên Huế các năm gần đây vẫn kinh doanh có lãi, nhưng chất lượng hiệu
quả kinh doanh còn thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trường kinh tế - xã
hội, những nhân tố từ bên trong của Ngân hàng còn nhiều vấn đề tồn tại, nhiều hạn
chế cần được đặt ra để nghiên cứu và giải quyết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đề tài: “Hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên
Huế” đã được lựa chọn để nghiên cứu.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
Nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM
Ế
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và
U
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014
́H
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
TÊ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế trong
những năm tới.
H
3. Phương pháp nghiên cứu
IN
3.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu của luận văn chủ yếu được thu thập từ:
- Bảng cân đối chi tiết tài khoản: Báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng
K
Nhà Nước Việt Nam, Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hàng Nông
O
đoạn 2012-2014.
̣C
nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai
- Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
̣I H
3.2. Phương pháp thống kê mô tả: dùng để mô tả thực trạng tài sản, nguồn vốn,
kết quả kinh doanh, các yếu tố nguồn nhân lực của chi nhánh.
Đ
A
3.3. Phương pháp so sánh: dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu theo thời gian,
từ đó xác định được xu hướng vận động và biến đổi của các hoạt động kinh doanh
của CN.
So sánh mức tích lập dự phòng rủi ro của NHNN với các NHTM khác để thấy
được tác động của các chính sách Nhà nước đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
3.4. Phương pháp phân tích tài chính: Trên cơ sở các số liệu của báo cáo tài
chính, so sánh các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như tình
hình tài chính của CN qua chỉ số ROA, NIM….
2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ế
Việt Nam - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.
U
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
́H
+ Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm (2012 - 2014).
+ Các giải pháp được đề ra cho giai đoạn 2017 – 2020.
TÊ
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương, cụ thể:
H
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
IN
thương mại
K
Chương II: Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014
O
̣C
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông
Đ
A
̣I H
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
“Hiệu quả kinh doanh” theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là lợi ích kinh tế
Ế
và lợi ích xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Nó là mục
U
tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi
́H
nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và sẽ nâng
TÊ
cao uy tín của mình trên thương trường.
Hiệu quả kinh doanh bao gồm cả hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình
H
độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp hoặc của các cơ hội để đạt
IN
kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích
về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh).
K
Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đã đưa ra các quan điểm về hiệu quả
̣C
kinh tế nói chung cũng như hiệu quả kinh tế trong hoạt động kinh doanh nói riêng.
O
P. Samerelson và W. Nordaus có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả kinh tế diễn ra khi
̣I H
xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm một loại sản
lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
Đ
A
xuất của nó”, (Kinh tế học – Trích từ bản tiếng Việt 1991). Thực chất của quan
điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản
xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực của nền sản xuất trên đường
giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức
hiệu quả theo quan điểm này đưa ra là lý tưởng nhất.
Quan điểm khác lại cho rằng “Hiệu quả kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số
giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ”, (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan
4
điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp. Tác giả
Manfred Kuhn cùng nhiều tác giả khác lại cho rằng “Hiệu quả kinh doanh được xác
định bởi quan hệ tỷ lệ Doanh thu/Vốn hay Lợi nhuận/Vốn”, (Từ điển kinh tế,
Hamburg 1990). Quan điểm này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn nhanh hay
chậm, khả năng sinh lời của đồng vốn bỏ ra cao hay thấp. Đây cũng chỉ là những
quan điểm riêng lẻ chưa mang tính chất khái quát thực tế.
Một quan điểm ở dạng khái quát “Hiệu quả kinh tế của một quá trình sản
Ế
xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
U
để đạt được các mục tiêu xác định”, (Khoa Thương mại, ĐHKTQD: Kinh tế thương
́H
mại dịch vụ – NXB Thống kê 1998). Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ
sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan
TÊ
điểm này thì hoàn toàn có thể tính toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và
vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và
H
tốc độ biến động khác nhau.
IN
Qua các quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh tế, chúng ta có thể đưa ra khái
K
niệm về hiệu quả kinh tế hay hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ,
O
̣C
vốn) nhằm đạt được mục tiêu mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra.
̣I H
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả
Đ
A
kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính
hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải phân biệt được ranh
giới giữa hai khái niệm đó là hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Hai
khái niệm này lắm lúc người ta hiểu như là một, thực ra chúng có điểm riêng biệt
khá lớn. Có thể hiểu kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những
gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình hoạt động sử dụng các nguồn lực, công
sức, tiền của. Kết quả đạt được có thể là đại lượng cân đo, đong đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,… Và cũng có thể là
những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như
5
uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Còn khái niệm về hiệu quả kinh doanh thì sử
dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để xem
xét, đánh giá. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng
tỏ hiệu quả kinh tế càng cao. Cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể đo bằng
thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Trong thực tế vấn đề đặt ra là hiệu quả kinh tế
nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh nói riêng chính là mục tiêu
hay là phương tiện kinh doanh. Đôi khi hiệu quả chính là mục tiêu cần đạt đến,
Ế
trong trường hợp khác hiệu quả lại được sử dụng như công cụ để nhận biết khả năng
U
tiến tới mục tiêu cần đạt đến đó chính là kết quả.
́H
Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào việc phân biệt hai
phạm trù hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
TÊ
của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp. Do đó mà
tính chất hiệu quả kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính
H
lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh của
IN
doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước
K
mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo
đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa
O
̣C
hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đặt mục tiêu là lợi nhuận
̣I H
mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng
cao uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn
Đ
A
chiều rộng... do đó mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng
các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì
chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà
phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu
hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài,
nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp
thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Trong mỗi giai đoạn phát triển, doanh
6
nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn
bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ
sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà quản trị doanh nghiệp phải sử dụng
nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các
công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Việc tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm
Ế
tra, đánh giá tính hiệu quả trong các mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
U
(các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho
́H
phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích
TÊ
hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh
H
doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân
IN
tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh
K
nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu
vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh
O
̣C
nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả kinh
̣I H
doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh
giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương
Đ
A
pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh
doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Hiệu quả kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại
và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả cao thì uy tín
của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ yên tâm và tin tưởng, do đó
công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở
nguồn vốn huy động tăng đó NHTM mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều
7
và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo ra hiệu
quả ngày càng tăng. Chính vì vậy, mà các NHTM coi hiệu quả kinh doanh là mục
tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kinh doanh.
1.2 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm, vai trò, chức năng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
Ế
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại đã
U
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
́H
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế
thị trường – thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành
TÊ
những định chế tài chính không thể thiếu được.
Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
H
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
IN
nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
K
(Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
O
̣C
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
̣I H
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
NHTM chỉ là một nhóm trong số các tổ chức tài chính trung gian, người ta
Đ
A
gọi chung là các định chế tài chính có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa
vốn đến nơi thiếu vốn. Trong các định chế tài chính, NHTM là định chế tài chính
trung gian có hạng quan trọng nhất. Nhờ có hệ thống định chế tài chính này mà các
nguồn tiền nhàn rỗi được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho
vay phát triển kinh tế.
Những định nghĩa trên cho thấy một số chức năng cơ bản mà các NHTM
đảm nhận phân biệt tương đối với các chức năng của các trung gian tài chính khác.
Từ đó có thể thấy bản chất của NHTM thể hiện qua các đặc điểm sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế
8
- Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh
- Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ ngân hàng.
Cho vay
Cá nhân,
NHTM
các tổ chức
Tiết kiệm
nghiệp
Cung cấp
- Hộ gia đình,
dịch vụ NH
cá nhân
Ế
Doanh nghiệp,
- Doanh
- Các tổ chức
U
1.2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
́H
Ngân hàng thương mại nói chung, Ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng
TÊ
đều có những chức năng sau đây:
- Chức năng trung gian tín dụng: Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của
ngâng hàng, nó có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện
H
chức năng này, ngân hàng đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy
IN
động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn
K
vốn tín dụng, đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế.
̣C
Thực hiện chức năng này, NHTM đã điều hòa vốn từ nơi thừa vốn sang nơi
O
thiếu vốn, từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy sự
̣I H
phát triển của quá trình tái sản xuất.
- Chức năng trung gian thanh toán, nội dung của chức năng này là NHTM
Đ
A
đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách
hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có
thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng thông qua tài
khoản của họ bằng các phương tiện thanh toán như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
séc, thẻ thanh toán,... Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ viễn thông đã tạo
điều kiện cho việc hiện đại hóa các hoạt động của ngân hàng, từ đó tạo cơ hội cho
ngân hàng thực hiện chức năng này với chất lượng cao hơn và khối lượng nhiều hơn
và thông qua nhiều hình thức hơn.
9
Thực hiện chức năng này, NHTM đã góp phần thúc đẩy quá trình trao đổi,
mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế
được thuận tiện, nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm chi phí.
- Bên cạnh chức năng làm trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, các
NHTM còn có chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng. Song song với sự phát triển
của kinh tế, chức năng cung ứng dịch vụ cũng ngày càng đa dạng và phong phú phục
vụ cho nền kinh tế như: dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ kiều hối, nghiệp vụ ủy thác, dịch
Ế
vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két sắt, dịch vụ tư vấn đầu tư...
U
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nên các dịch vụ hiện đại cũng
́H
được các ngân hàng khai thác như: Internet Banking, Phone Banking, Home
Banking,...Như vậy, việc phát triển các dịch vụ ngân hàng đã từng bước nâng cao
TÊ
khả năng và chất lượng phục vụ khách hàng. Điều này có tác dụng hỗ trợ trở lại đối
với hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung.
H
1.2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại
IN
Hoạt động của NHTM chiếm vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế,
K
nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác kinh tế - xã hội có
tác động trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt
O
̣C
động của ngân hàng.
̣I H
Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần không
nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát
Đ
A
triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng và từ đó
đời sống dân chúng được cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm và đầu tư, tạo thế cân
bằng và ổn định cho nền kinh tế.
Với chức năng trung gian thanh toán NHTM đã góp phần làm giảm chi phí
lưu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng như đối với toàn bộ xã hội. Nó góp
phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa được tiến hành một cách nhanh chóng.
Ngoài ra NHTM còn giúp Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong việc điều tiết
và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tư
trong và ngoài nước. Để đảm bảo cho các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình,
10
NHNN cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo
đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và bảo vệ quyền
lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển được thuận lợi.
1.2.2 Đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đến việc
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của NHTM được biểu hiện ở nghiệp vụ huy
động vốn dưới các hình thức khác nhau để cấp tín dụng cho khách hàng có nhu cầu
về vốn với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Chức năng trung gian tín dụng này là chức
U
Ế
năng đặc trưng và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
́H
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh tiền tệ
thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập của Ngân hàng. Với đặc điểm hoạt
TÊ
động chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu, hoạt động huy động vốn là
hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của NHTM. Khi hoạt động huy động
H
vốn có hiệu quả, lượng vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thu hút được càng lớn thì sẽ
IN
trở thành tiền đề có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Bên
cạnh đó, vấn đề sử dụng vốn mà chủ yếu là hoạt động cấp tín dụng đạt được hiệu
K
quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho các chủ thể kinh tế càng lớn, chất lượng tín dụng cao,
̣C
bảo đảm an toàn nguồn vốn sẽ tạo ra nguồn thu bù đắp cho chi phí huy động vốn và
O
cả lợi nhuận chủ yếu của NHTM. Vì vậy hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn
̣I H
trong kinh doanh tiền tệ của NHTM là hoạt động mang tính quyết định rất lớn đến
hiệu quả kinh doanh của NHTM.
Đ
A
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu là kinh doanh tiền tệ
nên công tác đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM sẽ có những nội dung giống
và khác so với đánh giá hiệu quả kinh doanh của những doanh nghiệp kinh doanh
hàng hóa bình thường khác. Nội dung giống nhau trong công tác đánh giá hiệu quả
kinh doanh đó là xem xét những khoản mục về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc xem xét đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
trong hoạt động kinh doanh của NHTM chính là xem xét hiệu quả của hoạt động
huy động vốn và cấp tín dụng, khác với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa
khác là xem xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động, vốn chủ sở hữu.
11
Bên cạnh hoạt động kinh doanh tiền tệ chính của mình, các NHTM còn thực
hiện cung cấp các dịch vụ tài chính, thực hiện hoạt động thanh toán, hoạt động quản
lý tài sản cho khách hàng, hoạt động phát hành chứng khoán, hoạt động cung cấp
thông tin, tư vấn kinh doanh và quản trị doanh nghiệp,… Các hoạt động này ngày
nay đã phát triển rất đa dạng và ngày càng chiếm vị trí quan trọng, phù hợp với sự
phát triển và tiến bộ của khoa học kỹ thuật và trở thành mô hình kinh doanh mà
nhiều NHTM hiện đại đang hướng tới. Các hoạt động trung gian này không chỉ đem
Ế
lại nguồn thu nhập cho NHTM mà nó còn có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng
U
hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, đồng thời đa dạng hóa hoạt động, giảm bớt
́H
rủi ro cho các NHTM. Từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM.
Các NHTM hoạt động phổ biến theo loại hình các Ngân hàng chi nhánh. Vốn
TÊ
chủ sở hữu chỉ được ghi nhận trong báo cáo tài chính của Trụ sở chính. Tại các chi
nhánh NHTM thực hiện hạch toán thu chi độc lập, nhưng không ghi nhận vốn chủ
H
sở hữu, nếu có thì chỉ là nguồn lợi nhuận chưa phân phối của năm trước. Cho nên,
IN
việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của các chi nhánh NHTM là không đầy đủ do
K
không thể xem xét đến chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Bên cạnh đó, Trụ sở
chính của các NHTM còn thực hiện công việc điều hòa vốn- luân chuyển vốn từ các
O
̣C
chi nhánh dư thừa vốn đến các chi nhánh thiếu vốn, đảm bảo khả năng thanh khoản,
̣I H
cung ứng vốn trong toàn hệ thống. Điều hòa vốn là công tác đảm bảo hiệu quả hoạt
động cho toàn hệ thống. Nhưng trên khía cạnh của từng chi nhánh riêng lẻ, luân
Đ
A
chuyển vốn đem lại thu nhập thấp hơn cho chi nhánh dư thừa vốn và chi phí phải trả
cao hơn đối với chi nhánh thiếu hụt vốn, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các
chi nhánh này. Cho nên đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh còn cần phải xem
xét đến khả năng cân đối giữa nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay, đảm bảo
được chi phí vốn thấp nhất khi huy động vốn và thu nhập vốn cao nhất khi sử dụng
vốn. Bên cạnh đó, tất cả các mặt hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý của chi
nhánh còn chịu sự chi phối điều hành về các cơ chế, chính sách, quy trình chung
của toàn hệ thống. Do đó, công tác điều hành, quản lý hoạt động của chi nhánh sẽ
phụ thuộc, không thoát ly ra khỏi cơ chế chung của hệ thống.
12
Các NHTM hoạt động kinh doanh không riêng lẻ mà nằm trong hệ thống
ngân hàng dưới sự điều tiết, quản lý của Ngân hàng Nhà Nước. Với công cụ điều
tiết cơ bản là lãi suất, NHNN quy định các mức trần và sàn đối với lãi suất huy
động vốn cũng như lãi suất cho vay đối với các NHTM. Các mức lãi suất này sẽ
quyết định chi phí hoạt động huy động vốn và lợi nhuận hoạt động sử dụng vốn của
các ngân hàng. Từ đó trực tiếp tác động không nhỏ đến các chỉ tiêu về hiệu quả kinh
doanh của NHTM. Bên cạnh công cụ lãi suất, NHNN còn sử dụng công cụ điều tiết
Ế
quan trọng khác đó là tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với mỗi
U
NHTM khác nhau trong từng giai đoạn, hoàn cảnh khác nhau sẽ được NHNN điều
́H
chỉnh, quy định tỷ lệ áp dụng khác nhau. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc được xác định tùy
thuộc theo năng lực tài chính của từng NHTM, theo độ rủi ro thanh khoản của cả hệ
TÊ
thống Ngân hàng và mức cung cầu tiền tệ của nền kinh tế theo từng giai đoạn. Thay
đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ tác động đến tiềm năng tín dụng của các NHTM, làm
H
tăng lên hoặc giảm xuống khối lượng tín dụng trong nền kinh tế và làm thay đổi kết
IN
quả, hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng.
K
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại
O
̣C
Hiệu quả là điều kiện quyết định sự sống còn và phát triển của một ngân
̣I H
hàng, bởi vậy nâng cao hiệu quả cũng có nghĩa là tăng cường năng lực tài chính,
năng lực điều hành để tạo ra tích lũy và có điều kiện mở rộng các hoạt động kinh
Đ
A
doanh góp phần củng cố và nâng cao thương hiệu của các ngân hàng thương mại.
Tuy nhiên, để NHTM hoạt động có hiệu quả hơn, đòi hỏi phải xác định được các
nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của NHTM nhằm hạn chế được các hoạt
động mang tính chất rủi ro, bảo toàn vốn, nâng cao thu nhập và lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh của NHTM. Các nhân tố này có thể chia làm hai nhóm: nhóm
các nhân tố vĩ mô và nhóm các nhân tố vi mô, tùy theo điều kiện cụ thể của từng
ngân hàng mà hai nhóm nhân tố này có những ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả
hoạt động của chính các NHTM.
13
1.3.1. Nhân tố vĩ mô
1.3.1.1. Môi trường về kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết
kiệm với khu vực đầu tư của nền kinh tế, do vậy những biến động của môi trường
kinh tế, chính trị và xã hội có những ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của các
ngân hàng. Nếu môi trường kinh tế, chính trị và xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của các NHTM, vì đây cũng là điều kiện làm cho quá trình
sản xuất của nền kinh tế được diễn ra bình thường, đảm bảo khả năng hấp thụ vốn
U
Ế
và hoàn trả vốn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế có tăng
́H
trưởng cao và ổn định, các khu vực trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Do đó nhu cầu vay vốn tăng làm cho các NHTM dễ
TÊ
dàng mở rộng hoạt động tín dụng của mình đồng thời khả năng nợ xấu có thể giảm
vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp cũng được nâng cao. Ngược lại, khi môi
H
trường kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn thì lại là nhân tố bất lợi cho hoạt
IN
động của các NHTM như nhu cầu vay vốn giảm; nguy cơ nợ quá hạn, nợ xấu gia
tăng làm giảm hiệu quả hoạt động của các NHTM.
K
Hơn nữa, hiện nay qua trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ
̣C
trên thế giới. Các nền kinh tế của các nước trên thế giới ngày càng phụ thuộc vào
O
nhau, luồng vốn quốc tế đã và đang dồn vào khu vực Châu Á mạnh mẽ, điều này
̣I H
đang tạo ra nhiều cơ hội cho Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng
nhiều cơ hội mới như có thể tranh thủ được các nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm
Đ
A
quản lý từ các nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngành ngân hàng cũng
phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, như phải cạnh tranh với
những tập đoàn tài chính đầy tiềm lực (về vốn, công nghệ, năng lực quản lý,…).
Trong khi thực tế hiện nay cho thấy các NHTM Việt Nam còn yếu về mọi mặt từ
năng lực tài chính, kinh nghiệm quản trị ngân hàng, công nghệ đến nguồn nhân lực.
Ngoài ra, cùng với quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, sự biến
động của tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của các nước trên thế giới mà nhất là
các bạn hàng của Việt Nam cũng có những ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
động của các NHTM.
14