MỤC LỤC
Group 2
1
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của Thế giới, Việt Nam đã và đang từng b ước đi
lên và đạt được những thành tựu to lớn đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Các công
ty và tổ chức kinh tế cũng ngày càng tăng lên v ề quy mô và s ố l ượng. Tuy
nhiên, bên cạnh sự ra đời của những doanh nghi ệp mới thì có hàng lo ạt các
công ty, tập đoàn kinh tế lớn không chỉ trong quy mô qu ốc gia, mà v ới quy mô
toàn cầu đã bị phá sản.
Với tình hình nền kinh tế trong nước, khu vực và trên thế giới biến động
khó lường như hiện nay là một nguyên nhân khách quan r ất khó khăn đ ối v ới
bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng được
một Chiến lược phát triển phù hợp, khả thi để đạt được kết qu ả l ợi nhu ận
mong muốn, thoát khỏi tình trạng trì trệ dẫn tới phá sản cũng như là nâng cao
được vị thế của mình.
Các tư tưởng và học thuyết về chiến lược, quản trị chiến lược đã xuất
hiện cách đây hơn 50 năm trong thập niên 60 của thế kỷ XX. Và s ự quan tâm
này còn kéo dài mãi bởi chiến lược và quản trị chi ến lược là cách th ức đ ể m ỗi
tổ chức đạt được những thành công lâu dài.
Không riêng mỗi doanh nghiệp nào, và tập đoàn Hòa Phát cũng v ậy. Hòa
Phát đã đưa ra nhiều chiến lược phù hợp để phát tri ển, nhằm đạt đ ược
những thành công lâu dài và rút ngắn thời gian cải thiện vị trí cạnh tranh.
Với mục đích quan tâm đến chiến lược và quản trị chiến l ược doanh
nghiệp, nhóm 2 chúng em tìm hiểu với đề tài: “Phân tích lợi thế cạnh tranh
và môi trường bên trong của công ty cổ phần thép Hòa Phát”
Group 2
2
1. Khái quát về Tập đoàn Hòa Phát.
TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT :
Địa chỉ: 39 Nguyễn Đình Chiểu – Quận Hai Bà Trưng – TP. Hà Nội
ĐT: 043.6282011 – Fax: 043.9747748
Website:
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Tập đoàn Hòa Phát.
Lịch sử hình thành và phát triển của Tập đoàn Hòa Phát từ năm 1992
đến năm 2011.
Tháng 1 - 2011 Cấu trúc mô hình hoạt động Công ty mẹ v ới vi ệc tách
mảng sản xuất và kinh doanh thép.
Tháng 7 - 2010 Công ty CP Golden Gain Vi ệt Nam tr ở thành công ty
thành viên.
Tháng 12 - 2009 KLH Gang thép Hòa Phát hoàn thành đầu tư giai đoạn 1
Tháng 6 - 2009 Mua lại Công ty CP Năng lượng Hòa Phát.
Tháng 6 - 2009 Mua lại Công ty CP Đầu tư khoáng sản An Thông.
Group 2
3
Ngày 15 - 11 - 2007 Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên th ị trường chứng
khoán Việt Nam.
Tháng 8 - 2007 Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, tri ển khai Khu liên
hợp sản xuất gang thép tại Kinh Môn, Hải Dương.
Tháng 6 - 2007 Thành lập Công ty CP Khoáng sản Hòa Phát.
Tháng 1 - 2007 Tái cấu trúc theo mô hình Tập đoàn, v ới Công ty m ẹ là
Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát và các Công ty thành viên.
Năm 2004 Thành lập Công ty TNHH Thương mại Hòa Phát.
Năm 2001 Thành lập Công ty CP Xây dựng và Phát tri ển Đô thị Hòa Phát.
Năm 2001 Thành lập Công ty TNHH Điện lạnh Hòa Phát.
Năm 2000 Thành lập Công ty CP Thép Hòa Phát, nay là Công ty TNHH
Một thành viên Thép Hòa Phát.
Năm 1996 Thành lập Công ty TNHH Ống thép Hòa Phát.
Năm 1995 Thành lập Công ty CP Nội thất Hòa Phát.
Năm 1992 Thành lập Công ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát - Công
ty đầu tiên mang thương hiệu Hòa Phát.
Trong đó, Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát được thành lập ngày 17 tháng
8 năm 2007 với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất thép, gang; khai
thác quặng sắt; khai thác và thu gom than non; bán buôn kim lo ại và qu ặng
kim loại; sản xuất, mua bán than cốc…
Group 2
4
Sơ đồ mô hình hoạt động Tập đoàn Hòa Phát:
1.2 Ngành nghề, tình hình kinh doanh.
Buôn bán và xuất nhập khẩu sắt thép, vật tư thiết bị luyện, cán thép;
Sản xuất cán kéo thép, sản xuất tôn lợp;
Sản xuất ống thép không mạ và có mạ, ống Inox;
Sản xuất và mua bán kim loại màu các loại, phế liệu kim loại màu;
Luyện gang, thép; Đúc gang, sắt, thép;
Khai thác quặng kim loại; Mua bán kim loại, quặng kim loại, s ắt thép
phế liệu;
Sản xuất, kinh doanh các loại máy xây dựng và máy khai thác m ỏ;
Group 2
5
Sản xuất hàng nội thất phục vụ văn phòng, gia đình, trường học;
Sản xuất, kinh doanh, lắp ráp, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành hàng đi ện,
điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điều hòa không khí;
Đầu tư và xây dựng đồng bộ hạ tầng, kỹ thuật khu công nghiệp và khu
đô thị;
Kinh doanh bất động sản.
Đối với lĩnh vực sản xuất thép xây dựng, Tập đoàn Hòa Phát là chủ
đầu tư Dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép tại Hải Dương. Giai đoạn 1
của Khu liên hợp được đầu tư từ năm 2008 đến cuối 2009 đi vào hoạt động
với tổng đầu tư 2.500 tỷ đồng. Giai đoạn 2 được đầu tư từ cuối năm 2010 và
đi vào hoạt động cuối năm 2012 với tổng đầu tư 3.300 tỷ đồng. Phát huy l ợi
thế từ hạ tầng sẵn có, lợi thế của việc đầu tư sản xuất từ thượng nguồn
nguyên liệu ( sản xuất sắt thép xây dựng từ quặng s ắt) Tập đoàn Hòa Phát
hiện đang triển khai giai đoạn 3 khu liên hợp với tổng đầu tư 3.800 t ỷ đ ồng,
dự án dự kiến đi vào vận hành vào quý 1 năm 2016. Hi ện nay, Hòa Phát là 1
trong 3 doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng l ớn nhất Việt Nam v ới th ị
phần 22%.
Tập đoàn Hòa Phát chính thức tham gia vào lĩnh vực nông nghi ệp từ
đầu năm 2015 bằng việc thành lập công ty TNHH MTV thương mại và sản
xuất thức ăn chăn nuôi Hòa Phát với vốn điều l ệ 300 tỷ đồng, công suất
300.000 tấn/ năm, hiện nay Tập đoàn đã mở rộng mảng sản xuất thức ăn
Group 2
6
chăn nuôi vào khu vực phía Nam với việc thành lập công ty TNHH MTV Thức
ăn chăn nuôi Hòa Phát Đồng Nai. Công ty CP Phát tri ển chăn nuôi Hòa Phát là
công ty con của Tập đoàn hiện đang tập trung vào lĩnh vực nuôi l ợn nái, l ợn
thịt tại một số địa phương với Vốn điều lệ 300 tỷ đồng.
Trong nhiều năm liền, Hòa Phát được công nhận trong Top các doanh
nghiệp lớn nhất và hiệu quả nhất Việt Nam. Năm 2015, Hòa Phát thu ộc Top
5 Công ty tư nhân lớn nhất Việt Nam, Top 50 Công ty niêm y ết t ốt nh ất, Top
50 Công ty hiệu quả nhất Việt Nam, Top 40 doanh nghi ệp l ớn nhất Vi ệt
Nam,….
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm
2012.
1.3.1 Tầm nhìn.
“Trở thành tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực
hoạt động”
Tập đoàn Hòa Phát đã xây dựng những hệ thống sản xuất với hàng chục
nhà máy và mạng lưới đại lý phân phối sản phẩm trải dài trên toàn lãnh th ổ
Việt Nam. Chủ yếu tập trung vào các sản phẩm c ốt lõi và duy trì tốc đ ộ tăng
trưởng các ngành hàng truyền thống. Chính vì vậy mà đã xây dựng hình ảnh
thương hiệu uy tín và minh bạch với slogan “hòa hợp - cùng phát tri ển - hướng
tới tương lai”. Hãy cùng chung sức xây dựng thương hiệu tập đoàn, để Hòa
Phát ngày càng có uy tín và quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam hơn nữa.
1.3.2 Sứ mệnh.
“Hòa Phát hòa hợp ba nhân tố: nhân lực, công nghệ, và ti ềm năng
để tạo ra các dịch vụ hoàn hảo, sản phẩm hoàn thiện và những giá trị
sống đích thực”
Trong những năm qua những chuyển biến tích cực của Tập đoàn Hòa
Phát trên mọi mặt sản xuất, quản trị doanh nghiệp, uy tín thương hi ệu, nâng
cao tính minh bạch và điều kiện làm việc, đời sống người lao động.
Hòa Phát đã đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu các mặt hàng thế mạnh
của Tập đoàn như phôi thép, thép xây dựng, máy xây dựng, máy khai thác m ỏ,
nội thất... Mặc dù tỷ trọng doanh thu xuất khẩu còn khiêm tốn, nhưng T ập
đoàn xác định đây là một kết quả bước đầu, mang tính thăm dò thị trường
Group 2
7
đồng thời mở ra một hướng đi mới hứa hẹn nhiều ti ềm năng cho giai đo ạn
phát triển sắp tới.
Xác định nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất, mặc dù còn nhi ều khó
khăn, Hòa Phát không ngừng cải thiện, nâng cao môi trường và đời sống cho
người lao động. Các chương trình Tết trung thu, tết thiếu nhi 1/6, sinh nhật
công ty, kỷ niệm một năm lên sàn ... đều nhận được sự hưởng ứng của đông
đảo đội ngũ cán bộ, góp phần tạo nên sự gắn bó và xây dựng văn hóa doanh
nghiệp. Năm qua các công ty trong Tập đoàn vẫn đảm bảo đ ầy đ ủ các ch ế đ ộ
lương, thưởng, tháng lương thứ 13, 14...
Năm qua cũng ghi nhận những đóng góp tích cực của Tập đoàn Hòa Phát
vào các hoạt động vì cộng đồng và xã hội như tham gia h ỗ tr ợ nâng cao đ ời
sống trẻ em vùng cao, trợ giúp đồng bào bị ảnh hưởng của thiên tai lũ l ụt, xây
dựng trường học tại một số địa phương nơi Hòa Phát đầu tư cả trong và ngoài
nước.
Tập đoàn chủ trương tập trung cao độ cho sản xuất, ti ếp tục phát tri ển
theo chiều sâu, hoàn thiện công tác quản trị doanh nghiệp đ ể duy trì t ốc đ ộ
tăng trưởng ổn định như những năm qua.
Gia tăng giá trị các ngành hàng truyền thống, cốt lõi của Tập đoàn như
thép, ống thép, nội thất, điện lạnh, máy xây dựng. Tạo l ập nền tảng b ền v ững
cho các lĩnh vực kinh doanh mới như xi măng, khoáng sản ...
Mở rộng phát triển theo chiều sâu, khai thác nh ững th ị tr ường hàng hóa
truyền thống, tăng độ bao phủ của các sản phẩm mang thương hiệu Hòa Phát
trên toàn quốc.
Duy trì tỷ lệ vay nợ toàn Tập đoàn ở mức hợp lý, giảm thi ểu sự phụ
thuộc vào chi phí vốn vay và những biến động bất lợi của tài chính.
Đứng trước nhiều thách thức lớn đặt ra trong những năm g ần đây, toàn
thể 6000 cán bộ công nhân viên Hòa Phát và ban lãnh đạo sẽ cùng nhau đưa
Tập đoàn sẵn sàng đương đầu với thử thách, ti ếp tục duy trì s ự phát tri ển ổn
định, nâng cao thương hiệu Hòa Phát, gia tăng l ợi ích lâu dài cho c ổ đông T ập
Group 2
8
đoàn, đồng thời đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát tri ển kinh tế - xã h ội c ủa
đất nước.
1.3.3 Mục tiêu.
Mục tiêu hoạt động của Công ty từ khi thành lập là tối đa hoá l ợi nhu ận,
tích luỹ đầu tư cho phát triển, góp phần thực hiện các m ục tiêu phát tri ển
doanh nghiệp. Trong suốt thời gian hoạt động, Công ty vẫn tuân th ủ và th ực
hiện theo đúng mục tiêu trên.
Với tinh thần đó, trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012, mục tiêu
dài hạn của Công ty là tập trung phát tri ển lĩnh v ực c ốt lõi: s ản xu ất thép xây
dựng, nội thất, bất động sản. Tập trung phát triển theo chi ều sâu v ới m ục
tiêu luôn ở Top các Công ty lớn nhất trong lĩnh vực kinh doanh c ủa T ập đoàn
trên thị trường Việt Nam.
Vẫn xuất phát từ quan điểm thận trọng và trên cơ sở đánh giá tình hình
năm 2012, Ban lãnh đạo Tập đoàn Hòa Phát đặt kế hoạch như sau:
Doanh thu : 18.200 tỷ đồng
Lợi nhuận : 906 tỷ đồng
Nhiệm vụ lớn nhất của Hòa Phát trong năm 2012 là tri ển khai giai đo ạn
2 Khu liên hợp sản xuất Gang thép Hòa Phát tại Hải Dương, nâng tổng công
suất sản xuất thép xây dựng của toàn Tập đoàn lên 1,2 triệu tấn/năm.
Bên cạnh đó, HPG cũng đặt mục tiêu kiện toàn đội ngũ nhân s ự, c ắt
giảm chi phí sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh cho sản ph ẩm, qua đó nâng
cao hơn nữa vị thế của Tập đoàn trong năm 2012.
Group 2
9
2. Phân tích lợi thế cạnh tranh của Công ty CP Thép Hòa Phát
2.1. Lợi thế cạnh tranh của thép Hòa Phát
2.1.1 Cơ sở lý thuyết
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là sự khác biệt về sản phẩm (hàng
hóa, dịch vụ) của một doanh nghiệp mang tính vượt tr ội (chất lượng vượt
trội, nằng suất vượt trội, sự đổi mới vượt trội và đáp ứng khánh hàng vượt
trội) so với mọi doanh nghiệp khác trong cùng ngành sản xuất kinh doanh (k ể
cả doanh nghiệp nước ngoài), giúp cho doanh nghiệp thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu của khách hàng nhằm đạt mục đích giành được thị phần càng l ớn càng tốt
trên thị trường mục tiêu để không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Một doanh nghiệp gọi là có lợi thế cạnh tranh khi mà l ợi nhuận nó có
được lớn hơn lợi nhuận trung bình ngành.
Lợi thế cạnh tranh là yếu tố xây dựng nên chiến lược cạnh tranh
Đặc điểm ngành
Đặc điểm doanh
Lợi thế cạnh tranh
nghiệp
tranh
Áp lực cạnh tranh
Group 2
Chiến lược cạnh
10
2.1.2 Lợi thế cạnh tranh của Công ty cổ phần thép Hòa Phát.
Có kinh nghiệm và nền tảng vững chắc: Xuất thân từ doanh nghiệp
chuyên kinh doanh máy móc xây dựng từ năm 1992, Hòa Phát đã vươn mình
trở thành một tập đoàn tư nhân đa ngành với thế ki ềng 3 chân được c ấu
thành bởi thép, nội thất và bất động sản. Trong đó, thép hiện là mảng kinh
doanh cốt lõi, đóng góp khoảng 78% tổng doanh thu và l ợi nhu ận của tập
đoàn. Thế thượng phong của thép Hòa Phát trong thị trường vật liệu xây dựng
hiện nay được xây dựng từ tư duy tổ chức sản xuất động bộ theo chi ều dọc,
với nền tảng là khu liên hiệp gang thép được m ở rộng liên tục trong 7 năm
qua.
Giá cả: Hòa Phát mua được nguồn nguyên liệu có giá rẻ hơn. Việc mua
được nguồn quặng giá rẻ, chủ động được nguồn nguyên liệu vô cùng quan
trọng trong luyện thép là than cốc cùng nhà máy mới theo công ngh ệ lò cao
hiện đại đã có thể giúp giá thành sản xuất của Hòa Phát th ấp h ơn đ ối th ủ ít
nhất 5%. Đây thực sự là lợi thế rất lớn của Hòa Phát để chiếm lĩnh thị phần.
Công nghệ: Tập đoàn thép Hòa Phát sử dụng công nghệ lò cao hiện đ ại,
sử dụng nguyên liệu đầu vào là quặng sắt thay vì thép phế liệu như công nghệ
cũ. Công nghệ lò cao của Hòa Phát là hàng hiếm ở Vi ệt Nam hi ện nay vì đ ặc
tính tiết kiệm điện năng so với công nghệ lò điện vốn phổ bi ến từ mấy ch ục
năm nay. Công nghệ lò cao sử dụng ít điện năng hơn giúp vị th ế cạnh tranh
của Hòa Phát được củng cố hơn nữa, khi mà lợi thế giá điện rẻ hơn so v ới khu
vực của Việt Nam có thể bị biến mất trong tương lai.
Vốn và nợ vay: chỉ bằng 0,8 lần vốn của chủ sở hữu. Trong khi phần lớn
các doanh nghiệp trong ngành phải đi vay và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
trung bình của các công ty thép trên sàn hiện nay kho ảng 2,7 l ần. Đây là 1 l ợi
thế lớn cho Hòa Phát trong việc duy trì lợi nhuận.
Năng lực: Khả năng doanh nghiệp sử dụng nguồn lực hiệu quả và hợp
lý, hệ thống phân phối cùng chính sách chi ết kh ấu, k ế ho ạch ch ỉ tiêu v ốn h ợp
lý. Từ đó, tập đoàn thép Hòa Phát biến khủng hoảng thành cơ hội đ ể tạo lập vị
thế trong thị trường, dòng tiền tự do của Hòa Phát luôn duy trì ở mức cao,
đảm bảo cho công ty có thể giảm thêm nợ gốc và lãi.
Thép Hòa Phát có đầy đủ những lợi thế cạnh tranh trước các đối th ủ:
Hòa Phát có đầy đủ những lợi thế cạnh tranh tiềm năng trước đối th ủ khi s ở
hữu quy mô sản xuất và thị phần, tích hợp dọc đầy đủ công ngh ệ hi ện đ ại và
sự hậu thuẫn lớn về tiềm lực tài chính, có thể chuyển hóa những l ợi th ế cạnh
tranh này thành kết quả tỷ suất lợi nhuận cao.
Group 2
11
2.1.3 Đánh giá những lợi thế cạnh tranh của thép hòa phát trong b ối
cảnh thị trường Việt Nam hiện nay.
Trong khi năng lực sản xuất thép của các doanh nghiệp tại Vi ệt Nam đã
cao gấp khoảng 2 lần nhu cầu sử dụng thép trong nước thì tập đoàn hòa phát
vẫn tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất mặt hàng này do những l ợi th ế cạnh
tranh của mình đã sẵn có và xác định sức cạnh tranh v ẫn còn, hi ệu qu ả s ản
xuất, kinh doanh vẫn tốt. Điều đó một phần cũng lí gi ải được vì sao trong khi
nhiều doanh nghiệp ngành thép lao đao trong bối cảnh nền kinh t ế suy thoái
thì tập đoàn Hòa Phát vẫn có số thuế đóng góp vaò ngân sách nhà n ước đáng
kể, không hề giảm việc làm cho người lao động.
Nhà máy thép không phải nhập khẩu cùng với chú trọng đầu tư, đổi m ới
công nghệ cán, luyện thép. Hòa Phát cũng tập trung nghiên c ứu, th ực hi ện mô
hình sản xuất khép kín nhằm góp phần hạ chi phí giá thành s ản ph ẩm, h ạn
chế ảnh hưởng tới môi trường. Mới đây, Hòa Phát còn thành công với công
nghệ lò cao liên động khép kín từ quặng sắt đến thép thành ph ẩm. Ngoài ra
tập đoàn còn đưa vào ứng dụng công nghệ lò thổi oxy nhằm gi ảm tiêu thụ
điện năng so với sử dụng lò điện mà nhiều doanh nghiệp trong ngành đang s ử
dụng, sử dụng hệ thống lò khí hóa than để sản xu ất khí CO từ than anthracite
làm nhiên liệu cung cấp cho các lò gia nhiệt của các nhà máy cán, ti ết ki ệm
khoảng 50% chi phí nhiên liệu cho công đoạn cán thép , s ử dụng than coke do
tập đoàn tự sản xuất để giảm giá thành....
Với quy mô sản xuất xuất khép kín, ứng dụng công nghệ tiên ti ến. Hòa
phát kiểm soát chặt chẽ giá thành các khâu và hi ện đang có giá thành th ấp h ơn
mức trung bình của ngành. Có lợi thế này, Hòa Phát chủ động được giá bán đ ặc
biệt ở khu vực thị trường cạnh tranh cao. Thậm chí với quy trình công ngh ệ lò
cao liên động khép kín, thép hòa phát có giá thành th ấp h ơn so v ới khu v ực và
Đông Nam Á ( ASEAN), có thể cạnh tranh với thép Trung Qu ốc cũng nh ư các
sản phẩm cùng loại của một số nước ASEAN.
Group 2
12
Lợi thế về công nghệ, thép Hòa Phát cũng là m ột trong số ít các nhà s ản
xuất trong nước sản xuất được thép mác cao theo tiêu chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn
Nhật Bản. Cộng với lợi thế giá thành khiến cho thép Hòa Phát không nh ững
xuất hiện trong nhiều dự án, công trình xây dựng l ớn của đất nước trong xây
dựng, thương hiệu thép hòa phát cũng được thị trường lựa chọn ngày càng
nhiều, từ thị phần vững vàng ở thị trường miền Bắc, Hòa Phát tích cực mở
rộng thị trường miền Nam, đặc biệt khu vực đồng bằng sông Cửu long, song
song với đẩy mạnh tiêu thụ miền Trung. Mặt khác, Hòa Phát th ực hi ện chi ến
lược bán phôi thép cho các nhà máy trong nước thay thế hàng nhập kh ẩu,
đồng thời xuất khẩu phôi thép sang các nước ASEAN thông qua m ột công ty
thương mại Nhật Bản.
2.2 Phân tích các yếu tố cấu thành nên lợi thế cạnh tranh của công ty CP
thép Hòa Phát.
Chất lượng vượt trội
Lợi thế cạnh tranh
Hiệu suất vượt
trội
-
Chi phí thấp
Khác biệt hóa
Sự đổi mới vượt trội
Group 2
13
Đáp ứng khánh
hàng vượt trội
2.2.1 Hiệu suất vượt trội
a. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm: hiệu suất được tính bằng số lượng đầu vào cần thiết để sản
xuất một đơn vị đầu ra sản phẩm.
Ảnh hưởng: hiệu suất tạo nên năng suất cao hơn và chi phí th ấp h ơn.
Hiệu suất vượt trội giúp doanh nghiệp đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua
việc giảm cấu trúc chi phí.
b. Phân tích
Trong khi năng lực sản xuất thép của các doanh nghiệp tại Vi ệt Nam đã
cao
gấp
khoảng 2 lần nhu cầu sử dụng thép trong nước thì Tập đoàn Hòa Phát vẫn
tiếp
tục
đầu tư mở rộng sản xuất mặt hàng này do những lợi thế cạnh tranh của mình
đã sẵn có và xác định sức cạnh tranh vẫn còn, hiệu quả sản xu ất, kinh doanh
vẫn tốt. Điều đó một phần cũng lí giải vì sao trong khi nhi ều doanh nghiệp
ngành thép lao đao trong bối cảnh nền kinh tế bị suy thoái thì Tập đoàn thép
Hòa Phát vẫn có số thuế đóng góp vào ngân sách nhà nước đáng n ể, không h ề
giảm việc làm cho người lao động.
Nhà máy cán thép không còn phải nhập khẩu cùng với chú tr ọng đầu tư,
đổi mới công nghệ cán, luyện thép, Hòa Phát cũng tập trung nghiên cứu, th ực
hiện mô hình sản xuất khép kín nhằm góp phần hạ chi phí giá thành s ản
phẩm, hạn chếảnh hưởng tới môi trường. Mới đây, Hòa Phát còn thành công
với công nghệ lò cao liên động khép kín từ quặng sắt đến thép thành phẩm.
Ngoài ra, Tập đoàn đưa vào ứng dụng công nghệ lò thổi ôxy nhằm giảm tiêu
thụ điện năng so với sử dụng lò điện mà nhiều doanh nghiệp trong ngành
đang sử dụng; sử dụng hệ thống lò khí hóa than để sản xuất khí CO từ than
anthracite làm nhiên liệu cung cấp cho các lò gia nhiệt của các nhà máy cán,
Group 2
14
tiết kiệm khoảng 50% chi phí nhiên liệu cho công đoạn cán thép; sử dụng
than coke do Tập đoàn tự sản xuất để giảm giá thành…Với quy mô s ản xuất
khép kín, ứng dụng công nghệ tiên tiến, Hòa Phát ki ểm soát chặt chẽ giá thành
ở các khâu và hiện đang có giá thành thấp hơn mức trung bình của ngành. Có
lợi thế này, Hòa Phát chủ động được giá bán đặc biệt ở những khu vực thị
trường cạnh tranh cao.Thậm chí, với quy trình công ngh ệ lò cao liên
động khép kín, thép Hòa Phát có giá thành thấp hơn so v ới ngành thép khu v ực
và Đông Nam Á (ASEAN), có thể cạnh tranh với thép Trung Quốc cũng như s ản
phẩm cùng loại của một số nước ASEAN.
2.2.2 Chất lượng vượt trội
a. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm: chất lượng vượt trội được đánh giá trên hai thuộc tính
Có độ tin cậy cao: thực hiện tốt mọi chức năng được thiết kế và bền
Tuyệt hảo: được nhận thức bởi khách hàng là tuyệt vời
Ảnh hưởng:
-
Các sản phẩm có chất lượng vượt trội có khả năng khác biệt hóa và gia
-
tăng giá trị của sản phẩm theo đánh giá của khách hàng
Việc loại bỏ lỗi của sản phẩm giúp tránh lãng phí, tăng hi ệu su ất và do đó
giảm cấu trúc chí phí từu đó lợi nhuận tăng
b. Phân tích
Về dây truyền sản xuất hiện đại đảm bảo chất lượng sản phẩm: Thép
Hòa Phát là sản phẩm chủ lực của tập đoàn Hòa Phát, s ản xuất trên công ngh ệ
Danieli hiện đại của Italia, quy trình đặt hàng khắt khe v ề thành ph ần hóa h ọc
của phôi thép.Độ cứng vững, uốn dẻo, đảm bảo tính an toàn bền vững gia tăng
tuổi thọ cho mọi công trình. Không bị ăn mòn, bị gỉ bởi tác đ ộng c ủa thiên
nhiên.
Group 2
15
Lợi thế về công nghệ: thép Hòa Phát cũng là một trong số ít các nhà s ản
xuất trong nước sản xuất được thép mác cao theo tiêu chuẩn Mỹ (grade 60) và
tiêu chuẩn Nhật Bản (SD 490). Cộng với lợi thế giá thành khiến cho thép Hòa
Phát không những xuất hiện trong nhiều dự án, công trình xây dựng l ớn của
đất nước mà trong xây dựng dân dụng, thương hiệu thép Hòa Phát cũng đ ược
thị trường lựa chọn ngày càng nhiều. Từ thị phần vững vàng ở thị trường
miền Bắc, Hòa Phát tích cực mở rộng thị trường miền Nam, đặc biệt là khu
vực đồng bằng sông Cửu Long, song song với đẩy mạnh tiêu thụ các tỉnh miền
Trung. Mặt khác, Hòa Phátthực hiện chiến lược bán phôi thép cho các nhà máy
trong nước thay thế hàng nhập khẩu, đồng thời xuất khẩu phôi thép sang các
nước ASEAN thông qua một công ty thương mại của Nhật Bản. Nhờ thực hiện
các giải pháp đồng bộ, sản lượng thép Hòa Phát được tiêu th ụ tăng dần qua
các năm, thị phần theo đó cũng lớn dần. Đây là điều hoàn toàn trái ng ược với
bức tranh chung của ngành thép, bởi theo Hiệp hội thép Vi ệt Nam, s ản
lượng bán ra của phần lớn các doanh nghiệp thuộc Hi ệp hội trong mấy tháng
qua đều giảm so với tháng trước dẫn đến mức tiêu thụ toàn ngành
giảm. Trong bối cảnh ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, nhiều doanh nghi ệp
thép dừng sản xuất hoặc hoạt động cầm chừng, Tập đoàn Hòa Phát vừa tăng
được sản lượng bán ra, vừa mở rộng hoạt động đầu tư. Với lợi thế cạnh tranh
vốn có, Hòa Phát không có hàng tồn kho mặc dù ngu ồn cung tăng trưởng
mạnh mẽ nhờ Khu liên hợp Gang thép (KLH), thép Hòa Phát s ản xuất ra tới
đâu bán hết tới đó. Đây là những tín hiệu vui đầu tiên trong l ộ trình phấn đấu
trở thành nhà sản xuất thép hàng đầu Việt Nam. KLH Gang thép Hòa Phát
được coi là vũ khí đặc biệt của HPG tạo ra những lợi thế cạnh tranh hiệu quả
cho thép Hòa Phát trong thời đi ểm giá điện tăng mạnh và th ị trường ngoại tệ
biến động. KLH có quy trình sản xuất khép kín, thép Hòa Phát ra đời từ nguyên
liệu tinh quặng được Hòa Phát khai thác và thu mua trong n ước thay vì s ử
dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài theo công nghệ cũ đang được
các doanh nghiệp thép khác tại Việt Nam áp dụng.
Group 2
16
2.2.3 Sự đổi mới vượt trội
a. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm: sự đổi mới là hoạt động tạo nên sản phẩm hoặc quy trình mới.
Ảnh hưởng:
-
Tạo nên những sản phẩm có thể thõa mãn khách hàng tốt hơn
Nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại
Giảm chi phí
b. Phân tích
Cùng với chú trọng đầu tư, đổi mới công nghệ cán, luyện thép, Hòa Phát
cũng tập chung nghiên cứu, thực hiện mô hình sản xuất khép kín nh ằm góp
phần hạ chi phí giá thành phẩm, hạn chế ảnh hưởng tới môi trường. Hòa Phát
thành công với công nghệ lò cao( khi mà các đ ối thủ cạnh tranh ch ưa có) liên
động khép kín từ quặng sắt đến thép thành phẩm.
Với quy mô sản xuất thép khép kín, ứng dụng công nghệ tiên ti ến. hòa
phát kiểm soát chặt chẽ giá thành ở các khâu và hi ện đang có giá thành th ấp
hơn mức trung bình của nghành có lợi thế này. Hòa Phát ch ủ đ ộng đ ược giá
bán đặc biệt ở những khu vực có mức cạnh tranh cao. Th ậm chí, v ới quy trình
công nghệ lò cao liên động khép kín, thép Hòa Phát có giá thành th ấp h ơn so
với nghành thép khu vực Đông Nam Á (Asean), có th ể cạnh tranh v ới thép
Trung Quốc giá rẻ cũng như sản phẩm cùng loại của một s ố nước Asean.
2.2.4 Đáp ứng khách hàng vượt trội
a. Cơ sở lý thuyết
Khái niệm: đáp ứng khách hàng vượt trội là việc nhận dạng và thõa mãn
nhu cầu của khách hàng tốt hơn hẳn so với đối thủ cạnh tranh
Cách thức đáp ứng khách hàng:
Group 2
17
-
Sự đổi mới và chất lượng vượt trội là không thể thiếu đ ể có thể đáp ứng
-
khách hàng tốt.
Khách hàng hóa sản phẩm dịch vụ theo nhưng nhu cầu đặc bi ệt của khách
-
hàng cá nhân hay khách hàng tổ chức.
Có thể tăng cường đáp ứng khách hàng tông qua thời gian đáp ứng khách
hàng., cách thức thiết kế, dịch vụ khách hàng sau bán, hỗ trợ khách hàng.
b. Phân tích
So với các đối thủ cạnh tranh đã có thương hiệu lâu năm nh ư thép
Tisco,Vinasteel… thì thép Hòa Phát có chất l ượng không kém mà giá thành s ản
phẩm của Hòa Phát lại thấp hơn là do Hòa Phát tốt quy trình s ản xu ất và mua
được nguồn nguyên liệu giá rẻ.
Sản phẩm của Hòa Phát đạt chất lượng tốt, Hòa Phát là m ột trong s ố ít
các công ty thép của Việt Nam có th ể sản xuất được phôi thép, ch ủ đ ộng
nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất, qua đó đáp ứng được nhu c ầu c ủa
khách hàng là mua được hàng chất lượng với giá thành thấp.
Với mạng lưới bán hành đươc xây dựng và phát triển rổng rãi; với tư
duy tổ chức sản xuất đồng bộ theo chiều dọc, với nền tảng là khu liên hi ệp
gang thép được mở rộng liên tục trong 10 năm qua. Phát huy l ợi thế từ h ạ
tầng sẵn có, lợi thế của việc đầu tư sản xuất từ thượng nguồn nguyên li ệu
( sản xuất sắt thép xây dựng từ quặng sắt) Tập đoàn Hòa Phát hi ện đang
triển khai giai đoạn 3 khu liên hợp với tổng đầu tư 3.800 tỷ đồng, dự án d ự
kiến đi vào vận hành vào quý 1 năm 2016. Hiện nay, Hòa Phát là 1 trong 3
doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng lớn nhất Việt Nam v ới th ị ph ần 22%,
đáp ứng cao nhu cầu của thị trường.
Group 2
18
2.3 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường bên trong công ty cổ ph ần Thép
Hòa Phát
2.3.1 Cơ sở lý thuyết
Trong từng lĩnh vực hoạt động mỗi tổ chức đều có những đi ểm mạnh,
điểm yếu của riêng mình. Những khả năng đặc bi ệt – Những đi ểm m ạnh c ủa
một tổ chức mà các đối thủ khác không thể dễ dàng sao chép được, làm được.
Để xây dựng lợi thế cạnh tranh cần phải tận dụng được những khả
năng đặc biệt. Một trong những mục tiêu quan trọng của thi ết lập các chi ến
lược là cải thiện những điểm yếu của tổ chức, biến chúng thành đi ểm m ạnh
và nếu có thể thì trở thành các khả năng đặc biệt.
Phân tích môi trường bên trong là một bộ phận quan trọng, không th ể
thiếu của quản trị chiến lược. Nếu không phân tích tốt môi tr ường bên trong,
không nhận diện được đúng những điểm mạnh, đi ểm yếu của tổ chức thì sẽ
không thể thiết lập được chiến lược hoàn hảo.
Group 2
19
Các phân tích môi trường bên trong là đánh giá toàn di ện v ề ti ềm năng
thế mạnh và điểm yếu của môi trường bên trong. Các yếu tố được đánh giá
như:
-
Nguồn lực về con người: Cơ cấu tổ chức, cán bộ chủ chốt
-
Tài chính: Hiệu quả hoạt động, nguồn tài chính, thị phần
-
Công nghệ
-
Hình ảnh công ty: Nhận biết sản phẩm, nhận biết thương hiệu…
-
Kênh phân phối
-
Văn hóa công ty
-
Hợp đồng độc quyền
-
Bằng sáng chế và bí mật thương mại
2.3.2 Điểm mạnh
Mua được nguồn nguyên liệu giá rẻ: Sau quyết định cấm xuất khẩu
quặng sắt từ đầu năm 2012, giá quạng trong nước đã giảm một nửa, do vậy
giá nguyên liệu đầu vào quan trọng nhất của công ty giảm. Từ lối tư duy đó đã
là 1 tiền để để Hòa Phát sử dụng công nghệ lò cao, v ốn s ử dụng công ngh ệ
đầu vào là quặng sắt thay vì thép phế liệu như công nghệ cũ. Đó là n ền tảng
để hạ giá thành sản phẩm cạnh tranh sòng phẳng với thép nhập kh ẩu từ
Trung Quốc.
Công nghệ sản xuất cao: Công nghệ lò cao của Hòa Phát là hàng hiếm ở
Việt Nam hiện nay, được sử dụng rộng rãi ở các nước phát tri ển vì đặc tính
tiết kiệm điện nặng so với công nghệ lò điện vốn phổ biến ở Việt Nam hi ện
nay. Với công nghệ lò cao hiện đại có th ể giúp cho giá thành s ản xu ất c ủa Hòa
Phát thấp hơn đối thủ ít nhất 5%, theo công ty chứng khoán CIMB. Hi ện nay,
trong tổng công suất thiết kế 1.15 triệu tấn của Hòa Phát, nhà máy lò cao này
Group 2
20
đóng góp khoảng 850.000 tấn. Ngoài ra, công nghệ lò cao sử dụng ít đi ện năng
hơn còn giúp vị thế cạnh tranh của Hòa Phát được củng cố hơn nữa khi l ợi th ế
giá điện rẻ hơn so với khu vực của Việt Nam trong tương lai.
Nguồn vốn lớn: Về mặt vốn, điểm chung của các doanh nghiệp trong
ngành thép là đều cần một lượng vốn rất lớn để đầu tư nhà máy. Ph ần l ớn s ố
vốn này phải đi vay, nên tỉ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu trung bình của công ty
thép trên sàn hiện nay khoảng 2.7 lần. Trong khi đó, n ợ vay c ủa Hòa Phát ch ỉ
bằng 0.8 lần vốn chủ sở hữu. Đây là một lợi thế rất lớn của Hòa Phát trong
việc duy trì lợi nhuận. Ngoài ra, nhờ dòng ti ền hoạt động d ồi dào cung vi ệc
chi tiêu vốn hợp lí, trong hai năm gần đây, dòng ti ền tự do của Hòa Phát luôn
duy trì ở mức cao đảm bảo cho công ty có th ể giảm thêm n ợ gốc và lãi trong
các năm tiếp theo. Hòa Phát là công ty chi ếm thế thượng phong trong trong th ị
trường vật liêu xây dựng hiện nay . Trong khi thị trường xây dựng và bất động
sản vẫn đang vật vờ hồi phục thì tỉ suất sinh lời của công ty v ẫn là con s ố
đang mơ ước.
Với giá trị ước tính 64,1 triệu USD, Hòa Phát xếp thứ 16 trong danh sách
do Forbes Việt Nam công bố.Top 40 thương hiệu công ty giá trị nhất Vi ệt Nam
có tổng giá trị thương hiệu lên đến gần 5 tỷ USD với sự góp mặt của nhiều tên
tuổi lớn như Vinamilk, Viettel, Vingroup, Sabeco, FPT, Vietcombank... Đây là l ần
đầu tiên Forbes công bố danh sách, dựa trên sự đánh giá l ựa ch ọn khách quan
từ hơn 300 thương hiệu và loại bỏ những thương hiệu nước ngoài dù được
sản xuất trong nước.
2.3.3 Điểm yếu
Cạnh tranh không lành mạnh: Những ngày giữa tháng 5/2014, thị trường
thép rộ lên khi 13 doanh nghiệp thành viên thuộc hiệp h ội thép Vi ệt Nam
cùng nhau tố Hòa Phát cạnh tranh không lành mạnh. Trong khi g ần 1 ph ần t ư
doang nghiệp thép trên sàn công bố lỗ và một vài trong số đó đứng tr ước nguy
cơ hủy niêm yết bắt buộc.
Group 2
21
Ô nhiễm môi trường: Trong khi luyện thép than cốc cháy tạo thành khí
than, khí lò cốc, ngoài ra còn tạo xỉ than. Do sử dụng than cốc d ẫn đ ến ô
nhiễm môi trường.
Chưa mở rộng ra thị trường nước ngoài: Với nguồn nguyên liệu vốn có
(quặng sắt, than cốc,...), Hòa Phát mới chỉ cạnh tranh v ới Trung Qu ốc đ ể
chiếm thị trường trong nước.
Sản phẩm chủ yếu cung cấp cho ngành xây dựng : Hòa Phát là tập đoàn
tư nhân đa ngành với thép, nội thất và bất động sản, thép là mang kinh doanh
đóng góp khoảng 78% tổng doang thu và lợi nhuận của tập đoàn.
2.3.4 Xây dựng Mô thức IFAS cho công ty cổ phần thép Hòa Phát
Từ việc phân tích môi trường bên trong, nhóm 2 đã đ ưa ra nh ững đi ểm
mạnh điểm yếu cảu công ty, và xây dựng mô thức IFAS đ ể đánh giá l ợi th ế c ạnh
tranh của công ty trong môi trường ngành.
Xếp
loại
Số
điểm Giải thích
quan
trọng
1. Mua được nguồn 0,1
nguyên liệu giá rẻ
2. Công nghệ sản 0,2
xuất cao
4
0.4
4
0.8
3. Có nguồn vốn lớn
0,15
3
0.45
4.Thương hiệu
0.1
2
0.2
4
0.8
13 doanh nghiệp tố cáo
2
0.1
2
0.1
Sử dụng than cốc để luyện
thép
Mới chỉ tạo vị thế tốt ở thị
trường trong nước
Nhân tố bên trong
Độ
quan
trọng
Điểm mạnh
Điểm yếu
1. Cạnh tranh không 0.2
lành mạnh
2. Gây ô nhiễm môi 0.05
trường
3. Chưa mở rộng ra 0.05
thị trường nước
Group 2
22
Là nhân tố quan trọng để
cạnh tranh với Trung Quốc
Là yếu tố quyết định gúp giá
thành sản phẩm thấp hơn đối
thủ cạnh tranh
Nợ vay chỉ bằng 0.8 lần vốn
chủ sở hữu
Có danh tiêng trên thị trường
nhất là thị trường xây dựng
ngoài
4. Sản phẩm chủ yếu 0.15
cung cấp cho ngành
xây dựng
Tổng điểm
1,00
3
0.45
Thị trường xây dựng và bất
động sản có nhiều biến động,
đòi hỏi phải thích ứng tốt với
môi trường
3.3
Nhận xét: Tổng điểm 3.3 chứng tỏ công ty có lợi thế cạnh tranh rất lớn
KẾT LUẬN
Mỗi doanh nghiệp khi nói đến nguyên nhân phá sản, thì có th ể nghiên
cứu thấy rất nhiều nguyên nhân, nhưng những nguyên nhân hàng đầu th ường
vẫn là quản trị kém hiệu quả, hay nhà quản trị thi ếu kh ả năng, ra quy ết đ ịnh
thiếu đúng đắn, chiến lược không phù hợp…Chính vì vậy mà việc đưa ra chi ến
lược đúng là rất quan trọng, nó sẽ giúp doanh nghiệp phát tri ển và c ạnh tranh
được với các doanh nghiệp khác.
Mỗi chiến lược thì đều có ưu điểm và hạn chế. Chính vì vậy mà các nhà
quản trị chiến lược phải thường xuyên nghiên cứu, phân tích sự thay đổi của
môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp, để từ đó có các phương án
chiến lược phù hợp.
Group 2
23
Qua việc nghiên cứu về chiến lược phát tri ển thị trường ngành thép tại
tập đoàn Hòa Phát giúp chúng em càng hi ểu rõ h ơn, nhận th ấy được vai trò
của chiến lược là rất cần thiết. Nó giúp doanh nghi ệp chủ động phòng ngừa,
đối phó rủi ro, cũng như tận dụng các cơ hội để phát huy lợi thế cạnh tranh.
Mặc dù quản trị chiến lược đóng vai trò rất to lớn cho sự phát tri ển của
doanh nghiệp. Nhưng thực tế việc hình thành và vận dụng quản trị chiến lược
vẫn gặp nhiều thách thức. Vì vậy mà đòi hỏi mổi doanh nghi ệp ph ải nghiên
cứu, phân tích môi trường để đưa ra chiến lược phù hợp.
Group 2
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình quản trị chiến lược trường đại học Thương Mại
Sách bài tập quản trị chiến lược đại học Thương Mại
Tôn Thất Nguyễn Thiêm, 2006, Thị trường chiến lược cơ cấu. Hồ Chí Minh: Nhà
xuất bản Trẻ
Micheal E. Porter 2003, chiến lược cạnh tranh, Dịch từ tiếng Anh, người dịch
Nguyễn Phúc Hoàng, Hồ Chí Minh: nhà xuất bản trẻ - DT Books
Trang web chính thức của dược Hậu Giang: />Trang web: />
Group 2
25