Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Kiểm tra chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.92 KB, 25 trang )

Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10



11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25


26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40


Họ và tên học sinh:
Lớp:
Mã đề: 137
Câu 1. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XIX.
B. Giữa thế kỉ XIX. C. Cuối thế kỉ XIX.
D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 2. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
B. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
C. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
D. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
Câu 3. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Phát triển thịnh đạt.
B. Khủng hoảng, suy vong.
C. Mới hình thành.
D. Bước đầu phát triển.
Câu 4. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách đàn áp dân tộc.
B. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
D. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
Câu 5. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
B. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
C. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
D. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
Câu 6. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?

A. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 7. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
C. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
D. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 8. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3-1921.
B. Tháng 12-1922. C. Tháng 1 năm 1924. D. Tháng 10-1917.
Câu 9. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?
A. Quốc tế Cộng sản. B. Liên minh Châu Âu.
C. Hội Quốc liên.
D. Liên
Hợp quốc.
Câu 10. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội. B. Đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
C. Phát xít hóa bộ máy chính trị.
D. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây?
A. Xiêm, Nhật Bản.

B. Xiêm.
C. Nhật Bản.
D. Philippin.
Câu 12. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?
A. Viên Thế Khải.
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C. Hồng Tú Toàn.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
D. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
Câu 14. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?
A. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự. B. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
C. Cải cách kinh tế-xã hội.
D. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 15. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?
A. Khoa học-kĩ thuật. B. Công nghiệp.
C. Ngân hàng.
D. Nông nghiệp.
Câu 16. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
C. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
D. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
Câu 17. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Thuộc địa.
B. Phong kiến độc lập.
C. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

D. Quân chủ lập hiến.
Câu 18. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
B. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
Câu 19. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Quốc vương.
B. Quốc trưởng.
C. Thủ tướng.
D. Tổng thống.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
B. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
C. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
D. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.
Câu 21. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa xã hội. B. Chủ nghĩa tư bản. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 22. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.
Câu 23. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân
Liên Xô đạt được là:

A. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
C. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
Câu 24. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?
A. Mĩ.
B. Hà Lan.
C. Anh, Pháp.
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 25. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. I-ta-li-a.
B. Đức.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 26. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Thương mại.
B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Tài chính ngân hàng.
Câu 27. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 28. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
B. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
C. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
D. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
Câu 29. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật

nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lương Văn Can
Câu 30. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Tập thể hóa nông nghiệp.
B. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Xóa nạn mù chữ.
Câu 31. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
C. Xu-đăng, An-giê-ri.
D. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
Câu 32. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
D. Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 33. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?
A. Quân chủ lập hiến. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Xã hội chủ nghĩa. D. Cộng hòa.
Câu 34. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ dân chủ tư sản.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Chế độ quân chủ lập hiến.
D. Chế độ cộng hòa.
Câu 35. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Triều đình Luông Pha-bang.

B. Xiêm.
C. Tây Ban Nha.
D. Anh.
Câu 36. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
C. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

D. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
Câu 37. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Xiêm, Lào.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
Câu 38. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
B. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
C. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 39. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
D. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
Câu 40. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Rút-xô.

B. Mông-te-xki-ơ.
C. Đi-đơ-rô.
D. Vôn-te.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Họ và tên học sinh:
Lớp:
Mã đề: 171
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
B. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.
C. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
D. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
Câu 2. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Tập thể hóa nông nghiệp.
B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
D. Xóa nạn mù chữ.
Câu 3. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
B. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
B. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
C. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
D. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.

Câu 5. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ cộng hòa.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Chế độ dân chủ tư sản.
D. Chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 6. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 1 năm 1924. B. Tháng 12-1922. C. Tháng 10-1917.
D. Tháng 3-1921.
Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
B. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.
C. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
D. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
Câu 8. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Quốc vương.
B. Tổng thống.
C. Quốc trưởng.
D. Thủ tướng.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 9. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển thịnh đạt.
C. Mới hình thành.
D. Khủng hoảng, suy vong.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.

C. Đức.
D. I-ta-li-a.
Câu 11. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?
A. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 12. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Việt Nam, Xiêm, Lào.
C. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
Câu 13. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
D. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
Câu 14. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Mông-te-xki-ơ.
B. Đi-đơ-rô.
C. Vôn-te.
D. Rút-xô.
Câu 15. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa xã hội. B. Chủ nghĩa tư bản. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 16. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Tây Ban Nha.
B. Xiêm.
C. Anh.
D. Triều đình Luông Pha-bang.

Câu 17. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây?
A. Nhật Bản.
B. Philippin.
C. Xiêm.
D. Xiêm, Nhật Bản.
Câu 18. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Chính sách kinh tế mới.
C. Chính sách Cộng sản thời chiến.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?
A. Xã hội chủ nghĩa. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Cộng hòa. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 20. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
B. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
C. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
D. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
Câu 21. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội. B. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
C. Đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
D. Phát xít hóa bộ máy chính trị.

Câu 23. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
B. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

C. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
D. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
Câu 24. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
B. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
C. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
D. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 25. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
B. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
C. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
Câu 26. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
B. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
D. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.
Câu 27. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?
A. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
B. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Cải cách kinh tế-xã hội.
D. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
Câu 28. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?

A. Liên Hợp quốc.
B. Quốc tế Cộng sản. C. Liên minh Châu Âu. D. Hội Quốc liên.
Câu 29. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Cuối thế kỉ XIX.
B. Đầu thế kỉ XIX.
C. Giữa thế kỉ XIX. D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 30. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
B. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
C. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
D. Chính sách đàn áp dân tộc.
Câu 31. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?
A. Hồng Tú Toàn.
B. Tôn Trung Sơn.
C. Viên Thế Khải.
D. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
Câu 32. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
B. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
D. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
Câu 33. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Quân chủ lập hiến.
B. Thuộc địa.
C. Phong kiến độc lập.
D. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 34. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân
Liên Xô đạt được là:

A. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
C. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
Câu 35. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?
A. Khoa học-kĩ thuật. B. Nông nghiệp.
C. Ngân hàng.
D. Công nghiệp.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 36. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
B. Xu-đăng, An-giê-ri.C. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
D. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
Câu 37. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Tài chính ngân hàng. B. Công nghiệp.
C. Thương mại.
D. Nông nghiệp.
Câu 38. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
C. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
Câu 39. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?
A. Anh, Pháp.
B. Hà Lan.
C. Mĩ.
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Câu 40. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật
nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Phan Châu Trinh.
D. Lương Văn Can


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35


36

37

38

39

40

Họ và tên học sinh:
Lớp:
Mã đề: 205
Câu 1. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Thuộc địa.
D. Phong kiến độc lập.
Câu 2. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
B. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
C. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
D. Chính sách đàn áp dân tộc.
Câu 3. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
B. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
C. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
D. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 4. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?
A. Cải cách kinh tế-xã hội.

B. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
C. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
Câu 5. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.
B. Ngân hàng.
C. Khoa học-kĩ thuật. D. Nông nghiệp.
Câu 6. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?
A. Hồng Tú Toàn.
B. Tôn Trung Sơn.
C. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
D. Viên Thế Khải.
Câu 7. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
B. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
C. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

B. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
C. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.

D. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
Câu 10. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Tây Ban Nha.
B. Xiêm.
C. Anh.
D. Triều đình Luông Pha-bang.
Câu 11. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
D. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
Câu 12. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
B. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
C. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
D. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
Câu 13. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
B. Xu-đăng, An-giê-ri.C. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
D. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
Câu 14. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Mông-te-xki-ơ.
B. Vôn-te.
C. Rút-xô.
D. Đi-đơ-rô.
Câu 15. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?
A. Quốc tế Cộng sản. B. Hội Quốc liên.
C. Liên minh Châu Âu. D. Liên Hợp quốc.
Câu 16. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.

B. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
Câu 18. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân
Liên Xô đạt được là:
A. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
C. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 19. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
B. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
C. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
D. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
Câu 20. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Tài chính ngân hàng. D. Thương mại.
Câu 21. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Chính sách Cộng sản thời chiến.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239


C. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
D. Chính sách kinh tế mới.
Câu 22. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa xã hội. B. Chủ nghĩa tư bản. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 23. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật
nào dưới đây?
A. Phan Châu Trinh.
B. Lương Văn Can
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 24. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ cộng hòa.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Chế độ quân chủ lập hiến.
D. Chế độ dân chủ tư sản.
Câu 25. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. Đức.
B. I-ta-li-a.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 26. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Tập thể hóa nông nghiệp.
B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
D. Xóa nạn mù chữ.
Câu 27. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.

C. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
C. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.
D. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
Câu 29. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?
A. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 30. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
B. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
C. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
D. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
Câu 31. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Quốc vương.
B. Quốc trưởng.
C. Tổng thống.
D. Thủ tướng.
Câu 32. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
B. Việt Nam, Xiêm, Lào.
C. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 33. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?
A. Mĩ.

B. Anh, Pháp.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Hà Lan.
Câu 34. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 35. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Mới hình thành.
B. Khủng hoảng, suy vong.
C. Bước đầu phát triển.
D. Phát triển thịnh đạt.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 36. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
B. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
C. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 37. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây?
A. Philippin.
B. Xiêm, Nhật Bản.
C. Xiêm.
D. Nhật
Bản.
Câu 38. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh

tế (1929 - 1933) là gì?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội. B. Phát xít hóa bộ máy chính trị.
C. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
D. Đàn áp các cuộc biểu tình
trong nước.
Câu 39. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XX.
B. Đầu thế kỉ XIX. C. Cuối thế kỉ XIX.
D. Giữa thế kỉ XIX.
Câu 40. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 10-1917.
B. Tháng 12-1922. C. Tháng 3-1921.
D. Tháng 1 năm 1924.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16


17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31


32

33

34

35

36

37

38

39

40

Họ và tên học sinh:
Lớp:

Mã đề: 239
Câu 1. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách đàn áp dân tộc.
B. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
C. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
D. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
Câu 2. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
B. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).

C. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
D. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 3. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
B. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
C. Việt Nam, Xiêm, Lào.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 4. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa xã hội. B. Quân chủ lập hiến. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Chủ nghĩa tư bản.
Câu 5. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
Câu 6. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XIX.
B. Đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XIX.
D. Giữa thế kỉ XIX.
Câu 7. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
B. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
C. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
D. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 8. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?



Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Hà Lan.
C. Anh, Pháp. D. Mĩ.
Câu 9. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật nào
dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Phan Bội Châu.
C. Lương Văn Can
D. Phan Châu Trinh.
Câu 10. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
B. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
C. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
D. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
Câu 11. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 1 năm 1924. B. Tháng 3-1921.
C. Tháng 10-1917.
D. Tháng 12-1922.
Câu 12. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
B. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
C. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
Câu 13. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân
Liên Xô đạt được là:
A. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
C. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.

D. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp.
B. Tài chính ngân hàng. C. Nông nghiệp. D. Thương mại.
Câu 15. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) là gì?
A. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
B. Đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
C. Phát xít hóa bộ máy chính trị.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 16. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Quốc vương.
B. Thủ tướng.
C. Tổng thống.
D. Quốc trưởng.
Câu 17. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
C. Xu-đăng, An-giêri. D. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
Câu 18. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
B. Xóa nạn mù chữ.
C. Tập thể hóa nông nghiệp.
D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Tây Ban Nha.
B. Triều đình Luông Pha-bang.
C. Xiêm.
D. Anh.
Câu 20. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?

A. Nông nghiệp.
B. Ngân hàng.
C. Công nghiệp.
D. Khoa học-kĩ thuật.
Câu 21. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
B. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
D. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 22. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Chính sách Cộng sản thời chiến.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
B. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
C. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.
D. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
Câu 24. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Phong kiến độc lập.
B. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Thuộc địa.
Câu 25. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?

A. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 26. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.
B. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
C. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
D. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
Câu 28. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Rút-xô.
B. Vôn-te.
C. Đi-đơ-rô.
D. Mông-te-xki-ơ.
Câu 29. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
B. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
C. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
D. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
Câu 30. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Mới hình thành.
B. Khủng hoảng, suy vong.
C. Phát triển thịnh đạt. D. Bước đầu phát triển.
Câu 31. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là

A. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
B. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
C. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.
Câu 32. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. Đức.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. I-ta-li-a.
Câu 33. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây?
A. Nhật Bản.
B. Philippin.
C. Xiêm.
D. Xiêm, Nhật Bản.
Câu 34. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

A. Viên Thế Khải.
B. Hồng Tú Toàn.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
Câu 35. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 36. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?

A. Cải cách kinh tế-xã hội.
B. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
D. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
Câu 37. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?
A. Quân chủ lập hiến. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Cộng hòa.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 38. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
B. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
C. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
D. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
Câu 39. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?
A. Liên minh Châu Âu. B. Quốc tế Cộng sản. C. Hội Quốc liên.
D. Liên Hợp quốc.
Câu 40. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ quân chủ lập hiến.
B. Chế độ quân chủ chuyên
chế.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

C. Chế độ cộng hòa.

D. Chế độ dân chủ tư sản.ĐỀ
KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11

Câu
Đáp án

Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12


13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27


28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Họ và tên học sinh:
Lớp:
Mã đề: 273

Câu 1. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Xóa nạn mù chữ.
D. Tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 2. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
B. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
C. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
Câu 3. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
B. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
D. Chính sách đàn áp dân tộc.
Câu 4. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Hà Lan.
C. Anh, Pháp. D. Mĩ.
Câu 5. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân
Liên Xô đạt được là:
A. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
C. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
Câu 6. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
(1929 - 1933) là gì?
A. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
B. Đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
C. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội.

D. Phát xít hóa bộ máy chính trị.
Câu 7. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
B. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

C. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
D. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
Câu 8. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên minh Châu Âu.
C. Liên Hợp quốc.
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 9. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Xu-đăng, An-giê-ri.
B. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
C. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
D. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
Câu 10. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
B. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
C. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
Câu 11. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?
A. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

Câu 12. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Quốc trưởng.
B. Quốc vương.
C. Tổng thống.
D. Thủ tướng.
Câu 13. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Thuộc địa.
D. Phong kiến độc lập.
Câu 14. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Cộng hòa.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 15. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
B. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
C. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.
D. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
Câu 17. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Triều đình Luông Pha-bang.
B. Anh.
C. Xiêm.

D. Tây Ban Nha.
Câu 18. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Chính sách Cộng sản thời chiến.
Câu 19. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
D. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
Câu 20. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. Nhật Bản.
B. I-ta-li-a.
C. Mĩ.
D. Đức.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Câu 21. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?
A. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
B. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
C. Cải cách kinh tế-xã hội.
D. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 22. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
B. Việt Nam, Xiêm, Lào.

C. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
D. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 23. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
B. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.
D. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
Câu 24. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa xã hội. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến. D. Chủ nghĩa tư bản.
Câu 25. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Giữa thế kỉ XIX.
B. Đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XIX.
D. Đầu thế kỉ XIX.
Câu 26. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
B. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
C. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
D. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
Câu 27. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ cộng hòa.
B. Chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Chế độ dân chủ tư sản.
D. Chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 28. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3-1921.
B. Tháng 10-1917. C. Tháng 1 năm 1924. D. Tháng 12-1922.
Câu 29. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước

phương Tây?
A. Philippin.
B. Xiêm, Nhật Bản. C. Nhật Bản.
D. Xiêm.
Câu 30. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
B. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
C. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
D. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
Câu 32. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Đi-đơ-rô.
B. Vôn-te.
C. Mông-te-xki-ơ.
D. Rút-xô.
Câu 33. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
D. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
Câu 34. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Thương mại.
B. Tài chính ngân hàng.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239


C. Công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Câu 35. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
B. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
C. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
D. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
Câu 36. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?
A. Hồng Tú Toàn.
B. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.
C. Viên Thế Khải.
D. Tôn Trung Sơn.
Câu 37. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Ngân hàng.
C. Khoa học-kĩ thuật. D. Công nghiệp.
Câu 38. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
B. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.
C. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
D. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
Câu 39. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật
nào dưới đây?
A. Lương Văn Can
B. Phan Châu Trinh.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 40. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Khủng hoảng, suy vong.

B. Bước đầu phát triển. C. Mới hình thành.
D. Phát triển thịnh đạt.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Họ và tên học sinh:
Lớp:

Mã đề: 307
Câu 1. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. Có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
B. Xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
C. Tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
D. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
Câu 2. Sau Cách mạng 1905-1907, Nga là nước theo chế độ nào:
A. Chủ nghĩa tư bản. B. Chủ nghĩa xã hội. C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 3. Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước:
A. Phong kiến độc lập.
B. Thuộc địa.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước
phương Tây?
A. Xiêm.
B. Nhật Bản.
C. Philippin.
D. Xiêm, Nhật Bản.
Câu 5. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.
B. Vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
C. Nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất và tinh thần.
D. Chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6. Tổ chức chính trị mạng tính quốc tế đầu tiên có tên là gì?
A. Liên minh Châu Âu. B. Hội Quốc liên.
C. Liên Hợp quốc.
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 7. Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
C. Đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn đất nước.
Câu 8. Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập?
A. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.
B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
C. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.
D. Xu-đăng, An-giê-ri.
Câu 9. Sự kiện nào dưới đây đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức?
A. Năm 1932, khủng hoảng trầm trọng trong ngành công nghiệp.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

B. Năm 1934, Tổng thống Hin-đen-bua qua đời.
C. Năm 1933, Hít-le làm thủ tướng.
D. Năm 1919, Đảng Quốc xã được thành lập.
Câu 10. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
B. Kí kết văn bản hợp tác kinh tế sau chiến tranh.

C. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. Kí kết văn bản hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
Câu 11. Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập chế độ nào?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Chế độ quân chủ lập hiến.
C. Chế độ cộng hòa.
D. Chế độ dân chủ tư sản.
Câu 12. Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là gì?
A. Chính sách đàn áp dân tộc.
B. Chính sách chia để trị theo địa chính trị.
C. Chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
D. Chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
Câu 13. Cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1927 ở Nga có tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 14. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là ai?
A. Viên Thế Khải.
B. Khang Hữu Vi và Lương
Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn.
D. Hồng Tú Toàn.
Câu 15. Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện chính sách
nào?
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
B. Chính sách Cộng sản thời chiến.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Câu 16. Sau hai kế hoạch 5 năm (1928 - 1932 và 1933 - 1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân

Liên Xô đạt được là:
A. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. Từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
C. Thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
D. Cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
Câu 17. Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.
B. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Xiêm, Lào.
Câu 18. Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của nhân vật
nào dưới đây?
A. Phan Châu Trinh.
B. Nguyễn Ái Quốc. C. Lương Văn Can
D. Phan Bội Châu.
Câu 19. Để độc chiếm Lào năm 1893, thực dân Pháp đã đàm phán với chính phủ nào?
A. Triều đình Luông Pha-bang.
B. Tây Ban Nha.
C. Xiêm.
D. Anh.
Câu 20. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Tài chính ngân hàng.
D. Thương mại.
Câu 21. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới của Ru-dơ-ven là đạo luật về lĩnh vực nào?
A. Ngân hàng.
B. Nông nghiệp.
C. Khoa học-kĩ thuật. D. Công nghiệp.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
D. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
Câu 23. Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại vì nguyên nhân nào ?
A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
B. Triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
C. Bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
D. Phong trào Duy Tân không được lòng dân.
Câu 24. Nhận xét nào dưới đây không phải đặc điểm cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Đây là cuộc khủng hoảng thừa do sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
B. Sản xuất chạy theo lợi nhuận nên cung vượt quá cầu, hàng hóa ế thừa.
C. Đây là cuộc khủng hoảng kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất trong thế giới tư bản.
D. Sản xuất nhiều hàng hóa trong khi nhu cầu của nhân dân lao động đã được thỏa mãn nên hàng
hóa ế thừa.
Câu 25. Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là gì?
A. Đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
C. Đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
D. Đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 26. Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVIIXVIII?
A. Mông-te-xki-ơ.
B. Vôn-te.
C. Rút-xô.
D. Đi-đơ-rô.

Câu 27. Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. Làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
C. Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
D. Đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 28. Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng có nội dung chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp, quân sự, khoa học kĩ thuật.
B. Nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
C. Nông nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp.
D. Công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 29. Năm 1933 diễn ra sự kiện ngoại giao nổi bật nào?
A. Đức thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Anh thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Câu 30. Biện pháp mà các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh
tế (1929 - 1933) là gì?
A. Đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
B. Mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
C. Phát xít hóa bộ máy chính trị.
D. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 31. Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 đến 1941 là gì?
A. Tập thể hóa nông nghiệp.
B. Xóa nạn mù chữ.
C. Đẩy mạnh chế tạo vũ khí nguyên tử.
D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 32. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bùng nổ ở nước nào?
A. Mĩ.
B. Nhật Bản.
C. I-ta-li-a.

D. Đức.
Câu 33. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Bước đầu phát triển. B. Khủng hoảng, suy vong.
C. Phát triển thịnh đạt.D. Mới
hình thành.
Câu 34. Sau Cách mạng tháng Hai, nước Nga trở thành nước theo chế độ gì?


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa.
C. Xã hội chủ nghĩa. D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 35. Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là gì?
A. Thủ tướng.
B. Tổng thống.
C. Quốc trưởng.
D. Quốc vương.
Câu 36. Anh, Pháp, Mĩ đã chọn giải pháp nào dưới đây để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1919-1933?
A. Cải cách kinh tế-xã hội.
B. Gây chiến tranh xâm lược thuộc địa.
C. Quân sự hóa bộ máy nhà nước.
D. Tập trung phát triển công nghiệp quân sự.
Câu 37. Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là chính quyền nào?
A. Chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
B. Chính quyền của Nga hoàng và Cính phủ lâm thời của gia cấp tư sản.
C. Chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
D. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 38. Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của nước nào?
A. Anh, Pháp.
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Hà Lan.
D. Mĩ.
Câu 39. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3-1921.
B. Tháng 1 năm 1924.C. Tháng 10-1917.
D. Tháng 12-1922.
Câu 40. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian
nào?
A. Đầu thế kỉ XX.
B. Cuối thế kỉ XIX. C. Giữa thế kỉ XIX. D. Đầu thế kỉ XIX.


Trang 13160.01/4 - Mã đề: 1313160.011231313160.011299239

Đáp án sử 11 (16-1-2017)
Đáp án mã đề: 137
01. D; 02. D; 03. B; 04. B; 05. D; 06. A; 07. B; 08. B; 09. C; 10. C; 11. B; 12. C; 13. B; 14.
C; 15. B;
16. C; 17. C; 18. B; 19. B; 20. C; 21. C; 22. B; 23. A; 24. D; 25. D; 26. D; 27. D; 28. A; 29.
A; 30. C;
31. B; 32. A; 33. D; 34. C; 35. B; 36. D; 37. B; 38. D; 39. B; 40. C;
Đáp án mã đề: 171
01. C; 02. B; 03. D; 04. B; 05. D; 06. B; 07. A; 08. C; 09. D; 10. B; 11. B; 12. D; 13. B; 14. B;
15. C;
16. B; 17. C; 18. B; 19. C; 20. A; 21. C; 22. D; 23. B; 24. D; 25. C; 26. B; 27. C; 28. D; 29.
D; 30. A;
31. A; 32. A; 33. D; 34. D; 35. D; 36. A; 37. A; 38. B; 39. D; 40. A;
Đáp án mã đề: 205
01. A; 02. C; 03. D; 04. A; 05. A; 06. A; 07. C; 08. D; 09. B; 10. B; 11. A; 12. D; 13. D; 14. D;
15. B;

16. D; 17. C; 18. A; 19. C; 20. C; 21. D; 22. C; 23. C; 24. C; 25. D; 26. B; 27. D; 28. A; 29.
C; 30. C;
31. B; 32. A; 33. C; 34. C; 35. B; 36. A; 37. C; 38. B; 39. A; 40. B;
Đáp án mã đề: 239
01. C; 02. D; 03. B; 04. C; 05. A; 06. B; 07. B; 08. A; 09. B; 10. B; 11. D; 12. C; 13. B; 14. B;
15. C;
16. D; 17. B; 18. D; 19. C; 20. C; 21. A; 22. C; 23. A; 24. B; 25. A; 26. C; 27. D; 28. C; 29. A;
30. B;
31. C; 32. B; 33. C; 34. B; 35. D; 36. A; 37. C; 38. A; 39. C; 40. A;
Đáp án mã đề: 273
01. B; 02. C; 03. B; 04. A; 05. A; 06. D; 07. B; 08. A; 09. C; 10. C; 11. B; 12. A; 13. A; 14. B;
15. C;
16. D; 17. C; 18. C; 19. C; 20. C; 21. C; 22. C; 23. A; 24. B; 25. B; 26. B; 27. D; 28. D; 29.
D; 30. B;
31. C; 32. A; 33. B; 34. B; 35. D; 36. A; 37. D; 38. D; 39. C; 40. A;
Đáp án mã đề: 307
01. B; 02. C; 03. D; 04. A; 05. D; 06. B; 07. A; 08. B; 09. C; 10. C; 11. B; 12. D; 13. A; 14. D;
15. C;
16. B; 17. A; 18. D; 19. C; 20. C; 21. D; 22. A; 23. C; 24. D; 25. B; 26. D; 27. A; 28. B; 29.
C; 30. C;
31. D; 32. A; 33. B; 34. B; 35. C; 36. A; 37. D; 38. B; 39. D; 40. A;


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×