Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Câu hỏi luật kinh tế dạng nhận định đúng sai 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.59 KB, 35 trang )

CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay
sai? giải thích?
Câu 1: Nhận định Đúng hay Sai.
1. Người không có quốc tịch có thể được thành lập
và quản lý DN tại VN.
2. Thành viên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ của
công ty TNHH 2 thành viên trở lên không thể được
bổ nhiệm làm Giám đốc công ty.
3. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với
chủ sở hữu phải được HDTV hoặc Chủ tịch công ty,
GD hoặc TGD và KSV xem xét quyết định theo
nguyên tắc đa số.
4. DN do công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
là công ty nhà nước.
5. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền
sử dụng đất vào cty TNHH, thành viên (đã góp vốn)
vẫn có quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đó.
6. Một cá nhân không được thành lập & làm chủ sở
hữu cùng lúc nhiều doanh nghiệp tư nhân.
7. Ở tất cả các cty cổ phần, giám đốc cty là người
đại diện theo pháp luật của cty?.
8. Những DN có phần vốn của người nước ngoài
được thành lập tại VN chỉ được hoạt động theo hình
thức Cty TNHH.


9. Trong cơ cấu vốn của công ty nhà nước chỉ có
vốn do nhà nước đầu tư
10. Tất cả cty TNHH 1 thành viên phải có kiểm soát
viên .


11. Tất cả cổ đông của cty cổ phần đều có quyền
biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông của cty cổ phần
đó.
1. Khi cty bị giải thể , thành viên cty không chịu
trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình đối với các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của cty phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh?
2. Tất cả DN khi thành lập đều phải đáp ứng yêu
cầu về vốn pháp định khi thành lập?
3. Chỉ sau khi tòa án ra quyết định mở thủ tục phá
sản thì việc thanh lý tài sản của DN mới được phép
tiến hành?
4. Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có trong
quá trình giải quyết phá sản DN, hợp tác xã?
5. Cty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là loại
hình DN được thành lập nhiều nhất ở VN?
6. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa ko được giao


kết đúng hình thức luật định thì các bên sẽ phải
gánh chịu các biện pháp chế tài theo quy định tại
luật thương mại?
7. Toà án nhân dân cáp tỉnh không có thẩm quyền
giải quyết sơ thẩm các tranh chấp mua bán hàng
hóa giữa các DN?
8. Hòa giải là thủ tục bắt buộc phải có trong quá
trình giải quyết tranh chấp KD, thương mại bằng
phương thức tòa án và trọng tài thương mại?
1. Có phải mọi cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh
doanh(ĐKKD) đều gọi là DN? Ở nước ta có bao

nhiêu loại DN?
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Doanh nghiệp
nào cũng có tư cách pháp nhân, đúng/sai?
3. Doanh nghiệp có phải là Công ty hay không? Thế
nào là công ty đối vốn, công ty đối nhân?
4. Luật Thương mại qui định thương nhân cũng có
ĐKKD, vậy thương nhân có phải là doanh nghiệp
không?
5. Phân biệt “Nhà Đầu tư” & “Doanh nghiệp”?
6. Những điểm giống và khác nhau giữa Doanh
nghiệp với hộ KD?
7. Khi một Công ty mở chi nhánh thì có gì khác với
mở VP đại diện hay không?


8. Quyền sở hữu vốn và quyền sở hữu tài sản giống
nhau hay không? Cho VD
9. Việc đầu tư vốn có làm thay đổi quyền sở hữu
của chủ thể hay không? Tại sao?
10. Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp tư nhân
cũng chính là quyền và nghĩa vụ của chủ Doanh
nghiệp & ngược lại, đúng/sai?
11. Phân biệt các hình thức sở hữu?
12. Trụ sở giao dịch của Doanh nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu cơ bản nào? Phân biệt trụ sở với
địa điểm kinh doanh của DN? Khi thành lập DN, nhà
đầu tư có cần trình giấy tờ & xác nhận quyền sử
dụng địa điểm đặt trụ sở gì hay không?
13. Phân biệt tên riêng với tên của DN? Nếu tên
riêng của Doanh nghiệp không phải bằng tiếng

Việt, chỉ bằng tiếng nước ngoài thì có được hay
không?
14. Doanh nghiệp được đăng ký tối đa bao nhiêu
ngành? Nếu đăng ký ngành nghề đòi hỏi điều kiện
kinh doanh, Doanh nghiệp có phải nộp các giấy tờ
xác nhận đủ điều kiện KD ngay trong hồ sơ ĐKKD
hay không?
15. Phân biệt giấy phép KD với giấy chứng nhận
ĐKKD. Giấy phép KD có những hình thức biểu hiện
cụ thể gì?
16. Lĩnh vực, ngành nghề nào đòi hỏi chứng chỉ
hành nghề? Đòi hỏi vốn pháp định? Những ngành
nghề nào bị cấm KD?


17. Phân biệt giấy CNĐKKD với giấy CNĐT: thời
hạn, thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD với cấp giấy
CNĐT?
18. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư trong nước? Đó là những thủ tục nào?
19. Có mấy loại thủ tục đầu tư đối với dự án có vốn
đầu tư NN? So sánh với thủ tục áp dụng cho các dự
án có vốn ĐTTN?
20. Mọi Doanh nghiệp vó vốn đầu tư NN đều có tư
cách pháp nhân, đúng/sai? (K2006)
21. Phân biệt thủ tục gắn với thành lập tổ chức
kinh tế và thủ tục đầu tư không thành lập tổ chức
kinh tế?
3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao?
a)Thành viên cty TNHH có được làm cổ đông trong

cty cổ phần?
b)Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư.
c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm
bảo bằng cưỡng chế nhà nước ko?
3) Câu hỏi nhận định đúng, sai? tại sao?
a)Thành viên cty TNHH được làm cổ đông trong cty
cổ phần
ĐÚNG: Theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 77
Luật DN về Cty cổ phần thì cổ đông có thể là tổ
chức, cá nhân. Mặt khác, có 2 loại cổ đông trong


cty cổ phần là cổ đông ưu đãi và cổ đông phổ thông
(Điều 78 LDN). Như vậy, luật không cấm thành viên
của cty TNHH làm cổ đông phổ thông trong cty cổ
phần do cổ phần phổ thông được phép tự do
chuyển nhượng cho bất kỳ ai. Đối với cổ đông ưu
đãi, nếu Điều lệ Công ty không cấm thì cổ đông ưu
đãi cũng có thể cùng lúc là thành viên của cty
TNHH.
b) Khi đăng ký đầu tư sẽ đựơc cấp giấy phép đầu tư
SAI: Theo Luật đầu tư 2005 (Luật đầu tư chung) thì
tất cả các dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn
đầu tư dưới 15 tỷ đồng không phải làm thủ tục
đăng ký đầu tư và xin cấp phép đầu tư. Đăng ký
đầu tư trong nước dưới hình thức đăng ký thành lập
doanh nghiệp thì chỉ được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, không cấp phép đầu tư.
c)Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm
bảo bằng cưỡng chế nhà nước ko?

Có. Theo Điều 57, Pháp lệnh Trọng tài thương mại,
sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi
hành quyết định trọng tài, nếu một bên không tự
nguyện thi hành, bên được thi hành quyết định
trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan thi
hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi
có tài sản của bên phải thi hành, thi hành quyết
định trọng tài.
4) Hãy chứng minh rằng ko phải chỉ có giám đốc
(tổng giám đốc) mới có quyền ký kết hợp đồng.


Luật doanh nghiệp qui định chỉ có những người
là đại diện theo PL của doanh nghiệp mới có quyền
ký kết các hợp đồng. Trong nhiều mô hình doanh
nghiệp họat động theo Luật DN 2005 thì không
nhất thiết chỉ có Giám Đốc (Tổng Giám Đốc) mới là
người đại diện theo PL của doanh nghiệp. Ví dụ:
Trong Cty TNHH 1 thành viên thì Chủ tịch Hội đồng
thành viên (k5-Đ67; k1-Đ74) hoặc Chủ tịch Cty
(Đ69) đều có thể là người đại diện theo PL của DN.
Đối với Cty TNHH 2-50 thành viên thì Chủ tịch Hội
đồng thành viên có thể là người đại diện theo PL
(Đ46). Trong Cty cổ phần thì người đại diện theo PL
còn có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị (k1-Đ116)
v.v...
Câu 5. So sánh DN tư nhân và công ty TNHH 1
thành viên do cá nhân
Giống nhau
-Đều là DN do 1 cá nhân làm chủ

Khác nhau
DN tư nhân

Công ty TNHH 1 thành
viên là cá nhân

Đặc điểm về tài sản: Tài sản của công ty
chủ DN tư nhân dùng tách biệt khỏi tài sản
tài sản của mình để riêng của chủ sở hữu
đầu tư thành lập DN
nên ko có sự phân biệt


rõ ràng giữa tài sản
của DN và chủ DN
-Chế độ trách nhiệm về
tài sản: tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi
hoạt động của DN

-Chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của
công ty

-Có tư cách pháp nhân

-Ko có tư cách pháp
kể từ thời điểm được
nhân
cấp giấy chứng nhận
đăng kí KD
-Doanh nghiệp tư nhân
ko được phát hành bất
kì loại chứng khoán
nào

-Trong quá trình hoạt
động chủ DN tư nhân
còn có quyền tăng
hoặc giảm vốn đầu tư
của mình vào hoạt
động KD. Trường hợp
giảm vốn đầu tư xuống
thấp hơn vốn đầu tư
đã đăng kí thì chủ DN
tư nhân chỉ được giảm
vốn sau khi đã đăng kí

-Ko được phép phát
hành cổ phần, được
phép phát hành trái
phiếu

các
loại
chứng khoán khác

-Ko được phép rút vốn,
trong những trường
hợp muốn rút 1 phần
hoặc toàn bộ thì phải
chuyển 1 phần hoặc
toàn bộ cho tổ chức, cá
nhân khác. Nếu rút 1
phần phải tiến hành
chuyển đổi loại hình
DN


với cơ quan đăng kí KD
-Chủ DN tư nhân có
toàn quyền quyết định
-Cơ cấu tổ chức gồm
đối với tất cả hoạt
chủ tịch công ty, giám
động KD của DN
đốc hoặc tổng giám
đốc. Chủ tịch công ty
là chủ sở hữu công ty
nên có toàn quyền
quyết định đối với hoạt
động của công ty
Câu 6. So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2
thành viên trở nên
+Giống nhau
-Thành viên của công ty: có thể là tổ chức hoặc cá
nhân

-Thành viên của công ty chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN trong
phạm vi số vốn đã góp vào DN
-Đều có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy
chứng nhận đăng kí KD
+Khác nhau
Công ty cổ phần

Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên

-Thành viên gọi là cổ -Số lượng thành viên bị
đông, số lượng về cổ hạn chế tối thiểu là 2


đông tối thiểu là 3 và và tối đa là 50
ko hạn chế số lượng tối
đa
-Vốn điều lệ của công
-Vốn điều lệ của công
ty đó được các thành
ty được chia thành
viên góp, mỗi thành
nhiều phần bằng nhau
viên có 1 phần vốn góp
gọi là cổ phần
và được ghi cụ thể và
quy thành tỉ lệ(%)
trong điều lệ
-Có quyền phát hành

các loại chứng khoán
để huy động vốn, khi
có đủ điều kiện theo
quy định của luật
chứng khoán, công ty
cổ phần có thể phát
hành cổ phần để tăng
vốn điều lệ hoặc trái
phiếu để vay vốn
-Chuyển nhượng vốn:
tự do chuyển nhượng
trừ 2 trường hợp:
+Cổ phần ưu đãi biểu
quyết ko được phép
chuyển nhượng
+Cổ phần phổ thông:
trong thời hạn 3 năm

-Công ty TNHH ko được
phát hành có phần để
huy động thêm vốn
điều lệ nhưng được
phép phát hành trái
phiếu

các
loại
chứng khoán khác

-Ko thể tự do chào bán

phần vốn góp của mình
trên thị trường mà chỉ
có thể chuyển nhượng
1 phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của mình
cho người khác theo
những quy định nhất
định. Thành viên muốn
chuyển nhượng phần
vốn góp của mình thì


kể từ ngày công ty
được cấp giấy chứng
nhận đăng kí KD, cổ
đông
sáng
lập

quyền tự do chuyển
nhượng CPPT của mình
cho cổ đông sáng lập
khác nhưng chỉ được
chuyển nhượng CPPT
của mình cho người
khác phải là cổ đông
sáng lập nếu được sự
chấp nhận của đại hội
đồng cổ đông


trước hết phải chào
bán phần vốn đó cho
tất cả thành viên còn
lại của công ty theo tỉ
lệ tương ứng với phần
vốn góp của họ trong
công ty với cùng điều
kiện. Nếu họ ko mua
hoặc mua ko hết thì
thành
viên
muốn
chuyển nhượng cho
người ko phải là thành
viên

-Cơ quan có quyền
-Cơ quan có quyền quyết định cao nhất là
quyết định cao nhất là hội đồng thành viên
đại hội đồng cổ đông, gồm tất cả thành viên
bao gồm tất cả cổ
đông có quyền biểu
quyết(cổ
đông
phổ
thông và cổ đông ưu
-Thẩm quyền triệu tập
đãi biểu quyết)
cuộc họp là chủ tịch
+Thẩm quyền triệu tập hội đồng thành viên

đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của
viên,
nhóm
bao gồm hội đồng thành
quản trị và cổ đông sơ thành viên
hữu 10% cổ phần
-Cuộc họp hội đồng
-Cuộc họp đại hội đồng thành viên được tiến
hành khi có số thành


cổ đông được tiến
hành khi có số cổ đông
đại diện cho ít nhất
65% tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết

viên dự họp đại diện ít
nhất 75% vốn điều lệ

+Lần thứ 2: trong thời
hạn 15 ngày được tiến
hành khi có số thành
+Lần thứ 2: trong thời viên đại diện ít nhất
hạn 30 ngày được tiến 50% vốn điều lệ
hành khi có số cổ đông
+Lần thứ 3: trong thời
dự họp đại diện ít nhất
hạn 10 ngày được tiến
51% số cổ phần có

hành ko phụ thuộc số
quyền biểu quyết
thành viên dự họp
+Lần thứ 3: trong thời
-Quyết định của hội
hạn 20 ngày được tiến
đồng thành viên
hành ko phụ thuộc vào
số cổ đông dự họp
hợp
biểu
-Quyết định của đại hội +Trường
đồng cổ đông. Biểu quyết tại cuộc họp
quyết định của hội
quyết tại cuộc họp
đồng thành viên được
+Được số đông cổ
thông qua khi được số
đông đại diện ít nhất
phiếu đại diện ít nhất
65% tổng số phiếu
65% số vốn góp của
biểu quyết của tất cả
các thành viên dự họp
các cổ đông dự họp
chấp nhận
chấp thuận
+Đối với các quyết
+Đối với 1 số vấn đề
định bán tài sản có giá

quan trọng như: sửa
trị bằng hoặc lớn hơn
đổi bổ sung điều lệ
50% tổng giá trị tài
công ty, quyết định


đầu tư hoặc bán số tài
sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sảnđược ghi
trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty,
tổ chức lại, giải thể
công ty, luật DN quy
định phải được sổ cổ
đông đại diện cho ít
nhất 75% tổng số
phiếu biểu quyết của
tất cả cổ đông dự họp
chấp thuận

sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất
của công ty, sửa đổi,
bổ sung điều lệ công
ty, tổ chức lại, giải thể
công ty phải được số
phiếu đại diện ít nhất
75% tổng số vốn góp

của các thành viên dự
họp chấp thuận

+Trường hợp lấy ý kiến
= văn bản thì quyết
định của hội đồng
thành viên được thông
qua khi được số thành
viên đại diện ít nhất
+Hình thức lấy ý kiến
75% vốn điều lệ chấp
bằng văn bản thì quyết
nhận
định của đại hội đồng
cổ đông được thông -Công ty TNHH có từ 11
qua nếu được sổ cổ thành viên trở lên phải
đông đại diện ít nhất thành lập ban kiểm
75% số phiếu biểu soát.Khác với công ty
quyết chấp thuận
cổ phần, pháp luật ko
quy định cụ thể về ban
-Khi công ty cổ phần
kiểm soát của công ty.
có hơn 11 cổ đông
Quyền nghĩa vụ, tổ
hoặc có cổ đông là tổ
chức điều kiện và chế
chức sở hữu trên 50%
độ làm việc của ban
tổng số cổ phần của

kiểm soát, trưởng ban


công ty thì tổ chức ban kiểm soát do điều lệ
kiểm soát gồm từ 3-5 công ty quy định
thành viên do đại hội
đồng cổ đông bầu ra,
các tv của ban kiểm
soát có thể ko có cổ
phần của công ty hoặc
ko làm việc trong công
ty. Thành viên ban
kiểm soát phải từ 21
tuổi trở lên, có đủ
năng lực hành vi dân
sự và ko thuộc đối
tượng bị cấm thành lập
và quản lí DN theo quy
định của pháp luật
Câu 7. Phân biệt DN tư nhân và hộ KD
DN tư nhân

Hộ KD

-Là DN do 1 cá nhân
làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của DN


-Là 1 chủ thể KD do 1
cá nhân hoặc 1 nhóm
người hoặc 1 hộ gia
đình làm chủ, được
đăng kí KD tại 1 địa
điểm, sử dụng ko quá
11 lđ, ko có con dấu và
chịu trách nhiệm =
toàn bộ tài sản của
mình đối với hoạt động


-Đặc điểm

KD

+Chủ thể: 1 cá nhân

-Đặc điểm

+Ko bị hạn chế về số +Cá nhân, 1 nhóm
lượng lđ
người, hoặc hộ gia
đình
+Có con dấu riêng
+Bị hạn chế số lượng
-Người thành lập DN tư
lđ và đăng kí KD
nhân lập bộ hồ sơ
đăng kí KD nộp tại +Ko được sử dụng con

phòng đăng kí KD cấp dấu
tỉnh, nơi DN dự định
-Hộ KD đăng kí KD tại
đặt trụ sở chính
cơ quan đăng kí KD
cấp quận, huyện, nơi
hộ KD có địa điểm KD
Câu 8. Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh.
Phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn trong công ty hợp danh
1.Khái niệm đặc điểm của công ty hợp danh
-Khái niệm: Công ty hợp danh là DN, trong đó:
+Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung
của công ty, cùng nhau KD dưới 1 tên chung(sau
đây gọi là thành viên hợp danh), ngoài các thành
viên hợp danh còn có thể có thành viên góp vốn
+Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách
nhiệm = toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty


+Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp
vào công ty
-Đặc điểm
+Thành viên: Công ty hợp danh có thể có 2 loại
thành viên với địa vị pháp lí khác nhau là thành
viên hợp danh và thành viên góp vốn, trong đó
thành viên hợp danh là loại thành viên bắt buộc
phải có

2.Thành viên hợp danh
-Là thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty
-Bắt buộc phải có trong công ty hợp danh và chỉ có
thể là cá nhân
-Ngoài những điều kiện chung mà pháp luật quy
định đối với thành viên công ty, thành viên hợp
danh còn phải có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp
-Đối với công ty KD những ngành nghề pháp luật
quy định phải có chứng chỉ hành nghề thì tất cả các
thành viên hợp danh phải là người đã được đào tạo
về ngành nghề đó
-Tất cả các thành viên hợp danh đều có quyền quản
lí công ty, tiến hành các hoạt động KD
-Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh được
quy định tại điều 134 luật DN 2005


3.Quyền
-Tham gia họp thảo luận biểu quyết các vấn đề của
công ty, mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết
-Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động KD
-Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động
KD
-Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động KD
-Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung
cấp thông tin về tình hình KD của công ty
-Được chia lợi nhuận tương ứng với tỉ lệ vốn góp
theo thoả thuận quy định tại điều lệ công ty

-Khi công ty giải thể hoặc phá sản được chia 1 phần
giá trị tài sản còn lại theo tỉ lệ vốn góp vào công ty
-Trường hợp thành viên hợp danh chết hoặc bị toà
án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế của thành
viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty
-Các quyền khác theo quy định của luật này và điều
luật công ty
4.Nghĩa vụ
-Tiến hành quản lí và thực hiện công việc KD
-Gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại
-Ko được dùng tài sản của công ty để tư lợi


-Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản và bồi thường
thiệt hại cho công ty từ hoạt động KD thu được mà
ko đem nộp cho công ty
-Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn
của công ty
-Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty
-Định kì hàng tháng báo cáo trung thực, chính xác
= văn bản tình hình và kết quả KD của mình với
công ty
-Các nghĩa vụ khác theo quy định của luật này và
điều lệ công ty
-Có những hạn chế đối với quyền của thành viên
hợp danh được quy định tại điều 133 luật DN 2005
+Ko được làm chủ DN tư nhân hoặc thành viên hợp
danh của công ty hợp danh khác
-Thành viên hợp danh ko được quyền nhân danh cá

nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện KD
cùng ngành nghề KD của công ty đó để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác
-Ko được quyền chuyển 1 phần hoặc toàn bộ phần
vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu
ko có được sự chấp thuận của các thành viên hợp
danh còn lại
5.Thành viên góp vốn
-Có thể là cá nhân hoặc tổ chức


-Ko tham gia quản lí công ty và ko hoạt động KD
nhân danh công ty
-Được chuyển nhượng phần vốn góp của mình tại
công ty cho người khác
-Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
-Quyền và nghĩa vụ được quy định tại điều 140
+Chỉ được TN về tài sản
+Có tư cách pháp nhân
+Huy động vốn, ko được phát hành bất kì loại
chứng khoán nào
Câu 9. Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp
đồng trong KD thương mại và hậu quả pháp lí của
hợp đồng vô hiệu
1.Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng trong
KD thương mại
-Chủ thể: tham gia có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ
+Cá nhân:

• Có đủ tư cách chủ thể có thể tự mình giao kết
hợp đồng, cá nhân từ 18 tuổi trở lên có đủ năng
lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
• Người ko có năng lực hành vi dân sự( là người
chưa đủ 16 tuổi), người mất năng lực hành vi
dân sự( là người từ đủ 18 tuổi bị mắc bệnh tâm
thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng


nhận thức) ko được tham gia giao kết hợp đồng
dân sự. Giao dịch dân sự của những người này
phải do người khác đại diện theo pháp luật xác
lập, thực hiện
• Người bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự( người nghiện ma tuý và các chất kích thích
khác) và người có năng lực hành vi ko đầy
đủ( người chưa thành niên từ 16-18 tuổi) khi
xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thì phải
được người đại diện theo pháp luật đồng ý
+Pháp nhân:
• Chủ thể là pháp nhân thì phải được công nhận
là có tư cách pháp nhân. Mọi tổ chức được công
nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện:
o Được thành lập hợp pháp
o Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
o Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác
và tự chịu trách nhiệm = tài sản đó
o Nhân danh mình tham gia các quan hệ
pháp luật 1 cách độc lập
• Pháp nhân tham gia vào các giao dịch ko qua

người đại diện của mình. Có 2 loại đại diện là
đại diện theo pháp luật và đại diện theo uỷ
quyền
• Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
được quy định trong quyết định thành lập hoặc
trong điều lệ của pháp nhân
• Đại diện theo uỷ quyền là việc người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng có thể uỷ quyền bằng
văn bản cho người khác( có đủ năng lực chủ
thể) thực hiện việc giao kết, người được uỷ
quyền gọi là người đại diện theo uỷ quyền. Uỷ


quyền có thể là uỷ quyền thường xuyên hoặc
uỷ quyền theo vụ việc
-Mục đích và nội dung của hợp đồng ko vi phạm
điều cấm của pháp luật, ko trái đạo đức XH. Đối
tượng của hợp đồng ko thuộc hàng hoá cấm giao
dịch, công việc cấm thực hiện. Nội dung của hợp
đồng phải cụ thể qua đó các bên xác lập nghĩa vụ
hợp đồng 1 cách rõ ràng, dễ thực hiện
-Các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải hoàn
toàn tự nguyện tức là nó phải xuất phát từ ý chí
thực, từ sự tự do bày tỏ ý chí của các bên trong các
thoả thuận hợp đồng đó. Nếu có sự lừa dối, giả tạo
hay ép buộc, đe doạ trong giao kết hợp đồng thì
hợp đồng bị coi là vô hiệu
-Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiệu lực
trong trường hợp pháp luật có quy định về hình
thức của hợp đồng

2.Hiệu quả pháp lí của hợp đồng vô hiệu
-Hợp đồng dân sự bị coi là vô hiệu khi hợp đồng đó
trái với những quy định của pháp luật và ko đủ
những điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
+Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm
điều cấm của pháp luật, đạo đức XH thì bị coi là vô
hiệu
+Các bên xác lập giao dịch dân sự 1 cách giả tạo
như che giấu 1 giao dịch khác thì giao dịch giả tạo
bi coi là vô hiệungười bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự xác lập bị coi là vô hiệu khi giao dịch này


theo quy định của pháp luật phải do người đại diện
của họ xác lập thực hiện
+Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn khi 1 bên
có lỗi vô ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung
của giao dịch dân sự mà xác lập giao dịch thì bên bị
nhầm lẫn có quyền yêu cầu bên kia thay đổi nội
dung của giao dịch đó, nếu bên kia ko chấp nhận
thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu toà án tuyên
bố giao dịch vô hiệu
+Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập ko nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình
+Giao dịch dân sự bị vô hiệu do ko tuân theo quy
định về hình thức
-Việc tuyên bố 1 hợp đồng dân sự vô hiệu thuộc
thẩm quyền của toà án
+Đối với trường hợp vô hiệu do vi phạm điều cấm
của pháp luật, trái đạo đức XH, vô hiệu do giả tạo,

thì thời hiệu yêu cầu toà án tuyên bố giao dịch dân
sự vô hiệu là ko bị hạn chế
+Đối với các trường hợp khác, thời hiệu này là 2
năm kể từ ngày giao dịch dân sự được xác lập
-Giao dịch dân sự được xử lí
+Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn
trả cho nhau những gì đã nhận nếu ko hoàn trả
được = hiện vật thì phai hoàn trả = tiền trừ trường


hợp tài sản giao dịch, hoa lợi, lợi tưc thu được bị
tịch thu theo quy định của pháp luật
Câu 10. Khái niệm trách nhiệm pháp lí và các hình
thức trách nhiệm pháp lí do vi phạm hợp đồng
trong KD, thương mại
1.Khái niệm trách nhiệm pháp lí: Trách nhiệm
pháp lí là loại trách nhiệm dân sự trong đó bên
có nghĩa vụ trong hợp đồng thực hiện hoặc
thực hiện ko đúng nghĩa vụ thì phải chịu trách
nhiệm đối với bên có quyền
+Các hình thức trách nhiệm pháp lí
-Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi
phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp
đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng
được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí
phát sinh
+Trường hợp bên vi phạm giao thiếu hàng hoặc
cung ứng dịch vụ theo đúng thoả thuận trong hợp
đồng
+Trường hợp bên vi phạm giao hàng hoá, cung ứng

dịch vụ kém chất lượng thì phải loại trừ khuyết tật
của hàng hoá, thiếu sót của dịch vụ hoặc giao hàng
hoá thay thế, cung ứng dịch vụ theo đúng hợp đồng
+Bên vi phạm ko dc dùng tiền hoặc hàng hoá
chủng loại, loại dịch vụ khác để thay thế nếu ko đc
sự chấp thuận của bên bị vi phạm


+Bên bị vi phạm phải nhận hàng, nhận dịch vụ và
thanh toán tiền hàng, thù lao dịch vụ nếu bên bị vi
phạm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định
này
+Trong trường hợp bên vi phạm ko thực hiện theo
những quy định nêu trên bị vi phạm có quyền mua
hàng nhận cung ứng dịch vụ của người khác để
thay thế theo đúng loại hàng hoá, dịch vụ ghi trong
hợp đồng và bên vi phạm phải trả khoản tiền chênh
lệch và chi phí liên quan nếu có, có quyền tự sửa
chữa khuyết tật của hàng hoá, thiếu sót dịch vụ và
bên vi phạm phải trả các chi phí thực tế hợp lí
+Nếu bên vi phạm là bên mua thì bên bán có quyền
yêu cầu bên mua trả tiền, nhận hàng hoặc thực
hiện các nghĩa vụ khác của bên mua đc quy định
trong hợp đồng
-Phạt vi phạm: là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên
vi phạm trả 1 khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
nếu trong hợp đồng có thoả thuận
+Mức phạt: do các bên thoả thuận trong hợp đồng
nhưng ko quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị
vi phạm

+Căn cứ áp dụng:
-Có hành vi vi phạm
-Có thoả thuận về phạt vi phạm trong hợp đồng


-Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi
thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp
đồng gây ra cho bên bị vi phạm
+Giá trị bồi thường thiệt hại hoặc bao gồm giá trị
tôn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải
chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp
mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu ko có
hành vi vi phạm
+Căn cứ bồi thường
+Có hành vi vi phạm hợp đồng
+Có thiệt hại thực tế( Phải tính toán được và chứng
minh đc)
+Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và
sự thiệt hại thực tế
+Lỗi của bên vi phạm
+Mức bồi thường: toàn bộ bồi thường
+Trách nhiệm của bên bị vi phạm, chứng minh thiệt
hại và có trách nhiệm hạn chế thiệt hại
-Tạm ngừng thực hiện hợp đồng: là việc 1 bên tạm
thời ko thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng
+Căn cứ áp dụng
+Xảy ra hành vi vi phạm
+Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng



×