Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Tiểu luận môn Hệ hỗ trợ ra quyết định Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua rượu Vodka trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.51 KB, 23 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----  ----BÀI TẬP LỚN

HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua rượu Vodka trên mạng

Giảng viên:

PGS.TSKH. Nguyễn Đức Hiếu

Hà Nội, 2016

MỤC LỤC

1


LỜI MỞ ĐẦU
Về nguồn gốc, thương mại điện tử được xem như là điều kiện thuận lợi của các
giao dịch thương mại điện tử, sử dụng công nghệ như EDI và EFT. Cả hai công
nghệ này đều được giới thiệu thập niên 70, cho phép các doanh nghiệp gửi các
hợp đồng điện tử như đơn đặt hàng hay hóa đơn điện tử. Sự phát triển và chấp
nhận của thẻ tín dụng, máy rút tiền tự động (ATM) và ngân hàng điện thoại vào
thập niên 80 cũng đã hình thành nên thương mại điện tử. Một dạng thương mại
điện tử khác là hệ thống đặt vé máy bay bởi Sabre ở Mỹ và Travicom ở Anh.
Vào thập niên 90, thương mại điện tử bao gồm các hệ thống hoạch định tài
nguyên doanh nghiệp (ERP), khai thác dữ liệu và kho dữ liệu.
Năm 1990, Tim Berners-Lee phát minh ra WorldWideWeb trình duyệt web và
chuyển mạng thông tin liên lạc giáo dục thành mạng toàn cầu được gọi là
Internet (www). Các công ty thương mại trên Internet bị cấm bởi NSF cho đến


năm 1995. Mặc dù Internet trở nên phổ biến khắp thế giới vào khoảng năm
1994 với sự đề nghị của trình duyệt web Mosaic, nhưng phải mất tới 5 năm để
giới thiệu các giao thức bảo mật (mã hóa SSL trên trình duyệt Netscape vào
cuối năm 1994) và DSL cho phép kết nối Internet liên tục. Vào cuối năm 2000,
nhiều công ty kinh doanh ở Mỹ và Châu Âu đã thiết lập các dịch vụ thông qua
World Wide Web. Từ đó con người bắt đầu có mối liên hệ với từ "ecommerce"
với quyền trao đổi các loại hàng hóa khác nhau thông qua Internet dùng các
giao thức bảo mật và dịch vụ thanh toán điện tử.
Quyết định doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài như tình
hình kinh tế, hoàn cảnh thị trường, chiến lược của đối thủ cạnh tranh, vận hành
của công ty, và thay đổi của công nghệ,.... Do đó, những người quản lí ra quyết
2


định phải có mọi thông tin cần thiết thay vì thông tin không đầy đủ hay chỉ
phỏng đoán. Đó là lí do tại sao các công cụ công nghệ thông tin (CNTT) như hệ
trợ giúp quyết định (DSS) đã được phát triển để giúp cho người quản lí ra quyết
định tốt hơn. Công cụ DSS như Trinh sát doanh nghiệp (BI) và Bảng điều khiển
của người điều hành thu thập mọi dữ liệu liên quan, phân tích và tổ chức chúng
dưới dạng hiển thị nó dễ dàng cho người quản lí kiểm điểm rồi ra quyết định. Vì
quyết định doanh nghiệp ảnh hưởng tới thành công của doanh nghiệp, các quyết
định dựa trên thông tin có liên quan và được phân tích kĩ, có cơ hội tốt hơn để
dẫn tới những kết quả thành công.

3


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
1.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÁC WEBSITE CUNG CẤP RƯỢU
VODKA

1.1.1. Mục đích
Nhằm hiểu rõ hoạt động của hệ thống thực, quy trình mua hàng của khách hàng
và sự tư vấn của nhân viên trong công ty, các kết quả mà trang Web bán rượu
vodka đã đạt được từ đó xác định rõ những phần còn thiếu cần bổ xung, hoàn
thiện hệ hỗ trợ mua rượu vodka trên mạng.
1.1.2. Khảo sát một số trang Web có hỗ trợ khách hàng


Ruouthanglong.com

Ưu điểm:
- Hỗ trợ tìm kiếm
- So sánh giữa các sản phẩm với nhau
- Cập nhật các sản phẩm HOT
Nhược điểm:
- Chưa hỗ trợ nhiều tính năng tìm cho khách hàng


Ruoungoaivodka.com

Ưu điểm:
- Nhiều mặt hàng
- Phân loại các dòng rượu rõ ràng
Nhược điểm:
- Khả năng sắp xếp ko đa dạng
- Tùy chọn của khách hàng ít
- Không hỗ trợ tư vấn tốt

4



1.1.3. So sánh khả năng hỗ trợ của các trang web
STT

Webside

1

Ruouthanglong.com

2

Ruoungoaivodka.co
m

Đặc điểm

Có đánh giá về sản phẩm, có hỗ trợ
khách hàng so sánh sản phẩm
Đưa ra được tư vấn loại ngang giá

Mức độ hỗ
trợ đạt
được
3
2

1.2. YÊU CẦU MÔ HÌNH HỖ TRỢ MUA RƯỢU VODKA TRÊN MẠNG
1.2.1. Hỗ trợ ai?
Những người có nhu cầu mua rượu Vodka trên mạng theo khả năng kinh tế, nhu

cầu sử dụng.
1.2.2. Lợi ích của mô hình hỗ trợ
- Website hệ hỗ trợ sẽ giúp cho khách hàng tìm được dòng sản phẩm rượu phù
hợp với yêu cầu của mình nhất mà không cần đến cửa hàng, nhờ đó, khách hàng
có thể tiết kiệm được thời gian mua sắm.
- Khi tham gia vào mô hình, khách hàng còn được mở rộng phạm vi lựa chọn
các loại rượu khác.
1.2.3. Hỗ trợ cái gì?
Hỗ trợ việc đưa ra danh sách các dòng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người
tìm mua.

5


CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ MUA
RƯỢU VODKA TRÊN MẠNG
2.1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
2.1.1. Bài toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua rượu vodka:
+ Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác thì họ sẽ chọn mua ngay dòng rượu
đó
+ Nếu khách hàng chưa có thông tin chính xác về các dòng sản phẩm thì họ sẽ
liệt kê một số chi tiết chính mà họ muốn mua rồi đề nghị website tư vấn để mua
được loại rượu ưng ý nhất đối với mình.
2.1.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin về dòng vodka muốn mua:
+ Beluga
+ Putinka
+ Smirnoff
+ Russian Standard

+ Absolut
+ Danzka
- Thông tin độ nặng của rượu:
+ Nhẹ
+ Vừa phải
+ Nặng
+ Rất nặng
- Thông tin về xuất xứ rượu?
+ Nga
+ Pháp
+ Ukaraina
+ Balan
+ Litva
6


- Thông tin về mục đích sử dụng rượu?
+ Uống
+ Pha Coktail
+ Ngâm thuốc
- Hình thức chai rượu mong muốn?
+ Cổ điển
+ Hiện đại
+ Độc đáo
- Hình thức đóng hộp rượu?
+ Uống
+ Tặng bạn bè, anh em
+ Quà biếu
- Chất lượng rượu Vodka mong muốn?
+ Vừa phải

+ Ngon
+ Tinh khiết
- Chi phí mong muốn:
+ Dưới 500k
+ Từ 500k đến 2.000.000
+ Từ 2.000.000 đến 5.000.000
+ Trên 5.000.000
2.2.3. Thông tin đầu ra
Danh sách các dòng rượu vodka cùng với những thông tin chi tiết phù hợp với
những yêu cầu mà khách hàng đã cung cấp.
2.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
Mô tả:
- Khách hàng vào website, đưa ra các yêu cầu về rượu vodka cần mua
- Hệ thống sẽ làm nhiệm vụ xử lý tìm kiếm, tính toán phù hợp, tiếp đó lựa chọn
những chiếc rượu vodka phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
7


- Để đưa ra được danh sách các rượu vodka cho khách hàng, hệ thống thường
dựa vào thông tin, các yêu cầu của khách hàng đưa ra. Từ tập thông tin đã có
sẵn, so sánh các thông tin có sẵn với các yêu cầu của khách hàng và tìm ra rượu
vodka có đặc tính tương đối giống.
- Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, phân tích và so sánh các lựa
chọn của các khách hàng trước mà từ đó giới thiệu cho khách hàng một số rượu
vodka phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng.
- Khách hàng xem danh sách các rượu vodka được đưa ra.
- Khách hàng sẽ là người quyết định lựa chọn rượu vodka phù hợp nhất để mua.
Như vậy khách hàng chính là người đưa ra quyết định cuối cùng.
Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:
Đăng nhập hệ thống. Mô tả yêu cầu khách hàng


Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lựa
Hệ thống

Xử lý: tìm kiếm loại rượu phù hợp.

Khách hàng

Giới thiệu loại rượu phù hợp nhất.

Xem danh sách loại rượu giới thiệu

Quyết định mua loại nào

2.3. MÔ HÌNH HỆ HỖ TRỢ MUA RƯỢU VODKA TRÊN MẠNG
2.3.1. Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
Xây dựng sựa trên hệ thống máy chủ web, hệ thống cơ sở dữ liệu được trích lọc
từ các website bán hàng đang hoạt động trên mạng internet.
8


2.3.2. Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn rượu vodka được xây dựng dựa trên kinh
nghiệm (mô hình Case Bases Reasonning- CBR), giải quyết bài toán tối ưu đa
mục tiêu trong đó nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau. Chẳng hạn như về giá
thành và chất lượng luôn mâu thuẫn với nhau khi tư vấn. Điểm lưu ý chính khi
xây dựng mô hình là làm sao chung hoà được các mâu thuẫn đó.
2.4. Xây dựng đặc tính của rượu vodka
- Phân loại dòng rượu Vodka:
+ Beluga

+ Putinka
+ Smirnoff
+ Russian Standard
+ Absolut
+ Danzka
- Phân loại nồng độ cồn của rượu Vodka:
+ Nhẹ: 29%
+ Vừa phải: Từ 29% đến 40%
9


+ Nặng: Từ 40% đến 50%
+ Rất nặng: Trên 50%
- Phân loại thể tích chai rượu:
+ Nhỏ: dưới 330ml
+ Vừa: từ 330ml đến 1000ml
+ Lớn: trên 1000ml
- Phân loại nguồn gốc sản xuất rượu:
+ Nga
+ Pháp
+ Ukaraina
+ Balan
+ Litva
- Phân loại mục đích sử dụng rượu:
+ Vodka tinh khiết
+ Vodka màu
+ Vodka blended
+ Vodka pha hương liệu
- Phân loại hình dáng vỏ chai rượu:
+ Hình tròn đơn giản

+ Hình vuông
+ Hình Oval
+ Hình uốn độc đáo
+ Hình đúc tinh xảo
- Phân loại đóng hộp sản phẩm rượu Vodka:
+ Không có hộp
+ Hộp đơn giản
+ Hộp trang trí đơn giản
+ Hộp bằng kim loại
+ Hộp tinh xảo
10


- Nguyên liệu lên men của rượu Vodka:
+ Gạo
+ Sắn, ngũ cốc
+ Lúa mạch
- Phân loại giá thành rượu:
+ Dưới 500.000
+ Từ 500.000đ đến 2.000.000đ
+ Từ 2.000.000đ đến 5.000.000đ
+ Trên 5.000.000đ
2.5. Bảng giá trị về độ phù hợp
Bảng 1: Phân loại dòng rượu Vodka

Beluga
Putinka
Smirnoff
Russian
Standard

Absolut
Danzka

Beluga

Putinka

Smirnoff

Absolut

Danzka

0.7
0.7
1
0

Russian
Standard
0
0
0
1

1
0.9
0.8
0.6


0.9
1
0.9
0.5

0
0
0.4
0

0.8
0.8
0.7
0

0
0.8

0
0.7

0.6
0.4

0
0

1
0.3


0.7
1

Bảng 2: Phân loại nồng độ cồn của rượu Vodka
Dưới 29%
Nhẹ

1

Từ 29% đến Từ 40% đến Trên 50%
40%
50%
0.7
0.2
0
11


Vừa phải
Nặng
Rất nặng

0.7
0
0

1
0.3
0.2


0.6
1
0.7

0.1
0.6
1

Bảng 3: Phân loại thể tích chai rượu
Dưới 300ml
Ít
Vừa phải
Đông người

Từ 330ml
1000ml
0.6
1
0.7

1
0.6
0

đến Trên 1000ml
0.1
0.5
1

Bảng 4: Nguồn gốc sản xuất rượu


Nga
Pháp
Ukaraina
Balan
Litva

Nga
1
0.6
0.4
0.4
0.9

Pháp
0.6
1
0.9
0.9
0.7

Ukaraina
0.5
0.9
1
0.7
0.6

Balan
0.8

0.8
0.8
1
0.4

Litva
0.9
0.5
0.5
0.8
1

Bảng 5: Mục đích sử dụng rượu

Uống
Coktail
Ngâm thuốc

Vodka
khiết
1
0.3
1

tinh Vodka màu
0.8
1
0.4

Vodka

blended
0
0.9
0.2

Vodka
pha
hương liệu
0
0.5
0.1

Bảng 6: Hình dáng vỏ chai rượu
Hình

tròn Hình

Hình Oval
12

Hình

uốn Hình

đúc


Cổ điển
Hiện đại
Độc đáo


đơn giản
1
0.3
0.1

vuông
0.8
0.5
0.4

0.5
1
0.5

độc đáo
0.2
0.7
0.9

tinh xảo
0
0.1
1

Hộp bằng
kim loại
0
1
0.9


Hộp
xảo
0
0
1

Bảng 7: Phân loại đóng hộp sản phẩm rượu Vodka
Không
có hộp
1
0
0

Uống
Tặng anh em
Quà biếu

Hộp
giản
0.7
0.3
0

đơn Hộp trang
trí đơn giản
0.3
0.8
0.5


tinh

Bảng 8: Nguyên liệu lên men của rượu Vodka
Gạo
1
0.4
0

Vừa phải
Ngon
Tinh khiết

Ngũ cốc
0.8
1
0.6

Lúa mạch
0.6
0.8
1

Bảng 9: Chi phí rượu
Dưới 500k
Dưới 500k
Từ 500k2.000.000
Từ
2.000.0005.000.000
Trên
5.000.000


1
0.7

Từ
500k- Từ 2.000.0002.000.000
5.000.000
0.7
0.3
1
0.8

Trên
5.000.000
0
1

0.1

0.8

1

0.9

0

0.4

0.8


1

13


2.6. Xây dựng hàm so sánh
Hàm [1] đánh giá giữa 2 giá trị đặc trưng trong bảng:
SIMj(dj, ej) ∈[0,1] (1-abs(d-e)/max)
Trong đó:
ej : giá trị tham số thứ j của trường hợp i
dj : Giá trị tham số tốt nhất của trường hợp i
Hàm [2] đánh giá độ giống nhau giữa 2 trường hợp k và ki:

Hàm chính xác hóa [3] có sự tham gia của trọng số Wj:

Trong đề tài cụ thể là hỗ trợ lựa chọn mua rượu vodka trên trên mạng, ta xác
định trọng số tại các bảng như sau:
Tên bộ đặc tính

Trọng số Wj

Bảng 1: Phân loại dòng rượu Vodka

7

Bảng 2: Phân loại nồng độ cồn của rượu Vodka

6


14


Bảng 3: Phân loại thể tích chai rượu

3

Bảng 4: Nguồn gốc sản xuất rượu

5

Bảng 5: Mục đích sử dụng rượu

8

Bảng 6: Hình dáng vỏ chai rượu

1

Bảng 7: Phân loại đóng hộp sản phẩm rượu Vodka

2

Bảng 8: Nguyên liệu lên men của rượu Vodka

4

Bảng 9: Phân loại chi phí rượu

9


Ta xét tại bảng 1: Mong muốn sử dụng các loại rượu vodka, trong trường hợp
người sử dụng mong muốn mua được rượu Vodka Beluga thì điểm là ej bây giờ
là SIMj(d,d)=1, áp dụng hàm [2] giá trị Ki0 sẽ là = 0,167, bảng so sánh các
tham số theo từng trường hợp như sau:

Beluga
Putinka
Smirnoff
Russian
Standard
Absolut
Danzka

Beluga

Putinka

Smirnoff

Absolut

Danzka

0.117
0.117
0.167
0.000

Russian

Standard
0.000
0.000
0.000
0.167

0.167
0.150
0.133
0.100

0.150
0.167
0.150
0.083

0.000
0.000
0.067
0.000

0.133
0.133
0.117
0.000

0.000
0.133

0.000

0.117

0.100
0.067

0.000
0.000

0.167
0.050

0.117
0.167

Tương tự, ta sẽ tính được các bộ giá trị trên các bảng còn lại, cụ thể:
Bảng 2: Phân loại nồng độ cồn của rượu Vodka
Dưới 29%
Nhẹ
Vừa phải

0.250
0.175

Từ 29% đến 40% Từ 40%
50%
0.175
0.050
0.250
0.150
15


đến Trên 50%
0.000
0.025


Nặng
Rất nặng

0.000
0.000

0.075
0.050

0.250
0.175

0.150
0.250

Bảng 3: Phân loại thể tích chai rượu

Ít
Vừa phải
Đông người

Dưới 330ml
0.333
0.200

0.000

từ 330ml đến 1000ml
0.200
0.333
0.233

trên 1000ml
0.033
0.167
0.333

Bảng 4: Nguồn gốc sản xuất rượu

Nga
Pháp
Ukarain
a
Balan
Litva

Nga
0.200
0.120
0.080

Pháp
0.120
0.200
0.180


Ukaraina
0.100
0.180
0.200

Balan
0.160
0.160
0.160

Litva
0.180
0.100
0.100

0.080
0.180

0.180
0.140

0.140
0.120

0.200
0.080

0.160
0.200


Bảng 5: Mục đích sử dụng rượu

Uống
Coktail
Ngâm thuốc

Vodka
khiết
0.250
0.075
0.250

tinh Vodka màu
0.200
0.250
0.100

Vodka blended
0.000
0.225
0.050

Vodka
pha
hương liệu
0.000
0.125
0.025


Bảng 6: Hình dáng vỏ chai rượu

Cổ điển
Hiện đại
Độc đáo

Hình tròn
đơn giản
0.200
0.060
0.020

Hình vuông Hình Oval
0.160
0.100
0.080

0.100
0.200
0.100
16

Hình uốn
độc đáo
0.040
0.140
0.180

Hình đúc tinh
xảo

0.000
0.020
0.200


Bảng 7: Phân loại đóng hộp sản phẩm rượu Vodka

Uống
Tặng anh em
Quà biếu

Không có Hộp đơn Hộp trang
hộp
giản
trí đơn giản
0.200
0.140
0.060
0.000
0.060
0.160
0.000
0.000
0.100

Hộp bằng
kim loại
0.000
0.200
0.180


Hộp tinh
xảo
0.000
0.000
0.200

Bảng 8: Nguyên liệu lên men của rượu Vodka

Vừa phải
Ngon
Tinh khiết

Gạo
0.333
0.133
0.000

Ngũ cốc
0.267
0.333
0.200

Lúa mạch
0.200
0.267
0.333

Bảng 9: Phân loại giá thành rượu
Dưới

500k
Dưới 500k
0.250
Từ
500k- 0.175
2.000.000
Từ
2.000.000 0.025
đến 5.000.000
Trên 5.000.000 0.000

Từ
500k2.000.000
0.175
0.250

Từ 2.000.0005.000.000
0.075
0.200

Trên
5.000.000
0.000
0.250

0.200

0.250

0.225


0.100

0.200

0.250

17


Sau khi đã có bảng so sánh giữa các tham số, ta áp dụng hàm [3] để xác định giá
trị max = ((0.167*7) + (0.25*6) + (0.333*3) + (0.2*5) + (0.25*8) + (0.2*1) +
(0.2*2) + (0.333*4) + (0.25*9))/45 = 0.241111
Vậy giá trị max đạt được là 0.241111.

18


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Giao diện tìm kiếm chính:

19


Mong muốn người dùng:
-

Người dung muốn mua 1 loại rượu từ 29% đến 40%
Người dùng muốn mua chai có thể tích từ 330ml đến 1l
Mục đích sử dụng là để biếu nên vì thế cần phải đóng hộp lịch sự

Hình dáng chai độc đáo
Mức giá mong muốn không quá cao từ 500.000 đến 2.000.000

20


Như vậy sau khi hệ thống nhận được những mong muốn của người dùng, hệ
thống sẽ đưa ra 1 danh sách sản phẩm dựa theo độ phù hợp với những yêu cầu
của khách hàng .

21


Vodka Beluga ATF
+ Xuất xứ: Rượu Nga
+ Mã SP: 01VK-BLG0964
+ Dung tích (ml): 700ml
+ Nồng độ (%): 40

1.980.000 VND

Vodka Beluga Special
+ Xuất xứ: Rượu Nga
+ Mã SP: 03VK-STA1270
+ Dung tích (ml): 750ml
+ Nồng độ (%): 40

2.000.000 VND

Vodka Danzka Mamont

+ Xuất xứ: Rượu Ba Lan
+ Mã SP: 05VK-MAM1179
+ Dung tích (ml): 700ml
+ Nồng độ (%): 40

1.800.000 VND

Vodka Absolut Elyx
+ Xuất xứ: Rượu Thụy Điển
+ Mã SP: 01VK-ABS0757
+ Dung tích (ml): 1l
+ Nồng độ (%): 40

1.450.000 VND

Vodka Putinka
+ Xuất xứ: Rượu Nga
+ Mã SP: 01VK-LIM0063
+ Dung tích (ml): 750
+ Nồng độ (%): 40

660.000 VND

Vodka Danzka Limited Edition
+ Xuất xứ: Rượu Đan Mạch
+ Mã SP: 01VK-LIM0070
+ Dung tích (ml): 1000
+ Nồng độ (%): 40

420.000 VND


CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN
Khi việc thương mại điện tử đang dần trở thành phương thức mua bán chính
trong tương lai thì việc nghiên cứu để xây dựng thành công trang web hỗ trợ
khách hàng lựa chọn sản phẩm thực sự là một việc làm thực tế và có ý nghĩa rất
22


lớn trong việc bảo vệ và nâng cao quyền lợi của khách hàng, giúp khách hàng
nhanh chóng chọn được sản phẩm phù hợp nhất với mục đích của bản thân.
Điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh thu của các công ty cung cấp hàng qua
mạng sẽ không ngừng được tăng lên, đóng góp một lượng đáng kể cho nguồn
thu của đất nước. Sau một thời gian tìm hiểu mô hình hỗ trợ ra quyết định và
khảo sát thực tế, em đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ
trợ mua rượu vodka trên mạng”.
Với thời gian và kiến thức có hạn nên việc thực hiện đề tài không tránh khỏi
nhiều sai sót. Rất mong sự đóng góp chân thành của các thầy cô giáo và các
bạn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Hiếu đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình để em hoàn thành được bài tập này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bài giảng Hệ hỗ trợ ra quyết định – GS. TS. Nguyễn Đức Hiếu
[2] Giáo trình nhập môn UML, Huỳnh Văn Đức, NXB Lao động và Xã hội,
2003
[3] Decision Support Systems and intelligent System – authors Efraim Turban
and Jay E Aronson.

23




×