Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Hệ hỗ trợ ra quyết định Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.42 KB, 19 trang )

Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----  ----BÀI TẬP LỚN

HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Đề tài:
Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua máy bơm
tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt trên mạng

Giảng viên:

PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Học viên thực hiện:

Vũ Xuân Tiến

Lớp:

CH HTTT K27A

Hà Nội, 2016
MỤC LỤC

Học viên: Vũ Xuân Tiến
1



Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu
LỜI MỞ ĐẦU

Thương mại điện tử ngày càng phát triển, ngày nay việc mua bán trên
mạng không còn là điều gì xa vời mà nó thực sự là một kênh giúp người mua có
thể tìm được sản phẩm ưng ý một cách nhanh chóng.
Việc lựa chọn một sản phẩm trên mạng tuy rất nhanh chóng nhưng lại
tiềm ẩn nhiều rủi ro khi không chọn được sản phẩm ưng ý nhất. Đây chính là
vấn đề cần giải quyết của một Hệ hỗ trợ ra quyết định.
Sau khi học tập và nghiên cứu môn Hệ hỗ trợ ra quyết định em đã chọn
cho mình đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua máy bơm
tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt trên mạng” . Mục đích của hệ
hỗ trợ ra quyết định trên là hỗ trợ những người có nhu cầu mua máy máy bơm
tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt trên mạng theo khả năng kinh tế,
nhu cầu sử dụng.
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Hiếu, người đã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo để em có thể hoàn thành đúng mục tiêu mà đề tài đã đề ra.
Tuy nhiên do năng lực còn hạn chế, nên mặc dù đã cố gắng hoàn thành
đề tài một cách tốt nhất thì đề tài cũng không thể tránh được những sai sót, em
mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để đề tài của
em được tốt hơn.

Học viên: Vũ Xuân Tiến
2


Hệ hỗ trợ ra quyết định


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG CÁC TRANG WEB BÁN MÁY BƠM NƯỚC.
1.1.Mục đích
Nhằm hiểu rõ hoạt động của hệ thống thực, quy trình mua hàng của khách
hàng và sự tư vấn của nhân viên trong công ty, các kết quả mà trang Web bán
máy máy bơm nước tăng áp chạy điện phục vụ cho sinh hoạt đã đạt được từ đó
xác định rõ những phần còn thiếu cần bổ xung, hoàn thiện hệ hỗ trợ mua máy
ảnh số trên mạng.
1.2.Khảo sát một số trang Web có hỗ trợ khách hàng
o

Maybomviet.com

Ưu điểm:
Hỗ trợ tìm kiếm;
Nhiều sản phẩm, nhiều hãng sản xuất cho người dùng chọn lựa;
Có tư vấn sản phẩm;
Có tư vấn online;






Nhược điểm:

o


Chưa có tính năng so sánh các loại sản phẩm.
Bomcongnghiep.vn

Ưu điểm:





Nhiều mặt hàng
Có các loại máy bơm chuyên dụng;
Sản phẩm chuyên dụng không đưa ra mức giá cụ thể mà phải đàm phán.
Hỗ trợ tìm kiếm
Nhược điểm:

Học viên: Vũ Xuân Tiến
3


Hệ hỗ trợ ra quyết định



GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Khả năng sắp xếp ko đa dạng
Không hỗ trợ tư vấn loại máy tốt
o Maybom.com
Ưu điểm:

Sản phẩm đa dạng;
Máy bơm niêm yết giá rõ ràng và có nhiều mức giá để chọn lựa;
Hỗ trợ tìm kiếm





Nhược điểm:


Có tư vấn sản phẩm;

1.3.So sánh khả năng hỗ trợ của các trang web
STT

Webside

1

Maybomviet.com

2
3

Bomcongnghiep.v
n
Maybom.com

Đặc điểm


Điểm hỗ
trợ

Có đánh giá, hỗ trợ tìm kiếm và so sánh sản
phẩm.
Một số sản phẩm chuyên dụng chưa niêm yết
giá rõ ràng.
Có đánh giá và hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm.

3
1
2

2. YÊU CẦU MÔ HÌNH HỖ TRỢ MUA MÁY BƠM NƯỚC TRÊN MẠNG
2.1. Hỗ trợ ai?
Những người có nhu cầu mua máy máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ
cấp nước sinh hoạt trên mạng theo khả năng kinh tế, nhu cầu sử dụng.
2.2.Lợi ích của mô hình hỗ trợ


Website hệ hỗ trợ giúp khách hàng tìm được máy bơm nước tăng áp chạy
điện phục vụ sinh hoạt phù hợp với yêu cầu của mình nhất mà không cần



đến cửa hàng;
Khi sử dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định khách hàng ngoài việc lựa
chọn được sản phẩm mà mình ưng ý nhất, khách hàng còn biết được
những sản phẩm khác phù hợp với khả năng và nhu cầu của mình;


2.3. Hỗ trợ cái gì?
Học viên: Vũ Xuân Tiến
4


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Hỗ trợ việc đưa ra danh sách máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ cấp
nước sinh hoạt phù hợp với nhu cầu của người tìm mua.

Học viên: Vũ Xuân Tiến
5


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ MUA
MÁY BƠM NƯỚC TĂNG ÁP CHẠY ĐIỆN TRÊN MẠNG
1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
1.1.Bài toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua máy bơm nước tăng áp
chạy điện phục vụ sinh hoạt:


Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác sản phẩm cần mua thì họ sẽ




tìm mua luôn chiếc bơm đó;
Nếu khách hàng chưa có thông tin chính xác về máy bơm tăng áp chạy
điện phục vụ bơm nước sinh hoạt cần mua thì họ sẽ liệt kê mộ số tiêu chí
của máy bơm mình muốn mua rồi đề nghị website tư vấn mua được sản
phẩm ưng ý nhất;

1.2.Thông tin đầu vào
Mô tả mong muốn của người mua máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ
sinh hoạt:








Thông tin về chi phí người mua có thể bỏ ra:
+ Rẻ;
+ Vừa phải;
+ Đắt;
+ Rất đắt;
Khối lượng cần bơm;
+ Nhỏ;
+ Vừa;
+ Lớn;
+ Rất lớn;

Thời gian máy hoạt động liên tục;
+ Thỉnh thoảng;
+ Thường xuyên;
+ Bơm 24/24;
Công nghệ bơm
+ Bơm tăng áp điện tử;
+ Máy bơm tăng áp cơ;

Học viên: Vũ Xuân Tiến
6


Hệ hỗ trợ ra quyết định










GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Không gian đặt máy bơm:
+ Chật hẹp;
+ Bình thường;
+ Rộng rãi;
Khoảng cách cần bơm;

+ Gần;
+ Trung bình;
+ Xa;
Chế độ ngắt máy bơm:
+ Ngắt tự động;
+ Ngắt thủ công;
Nguồn gốc máy bơm;
+ Máy bơm tăng áp nội địa;
+ Máy bơm tăng áp liên doanh;
+ Máy bơm tăng áp nhập khẩu;
Hãng sản xuất máy bơm tăng áp;
+ Panasonic;
+ Hitachi;
+ Sena;
+ Hanil;
+ Wilo;
+ Selton;
+ Pentax;
+ Mastra;
+ Sealand;
+ Lenpono;

1.3.Thông tin đầu ra
Danh sách máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt với
những chi tiết phù hợp với yêu cầu mà khách hàng cung cấp.

2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG
Mô tả:



Khách hàng vào website, đưa ra các yêu cầu về máy bơm nước tăng áp



chạy điện phục vụ sinh hoạt cần mua;
Hệ thống sẽ tiếp nhận thông tin, xử lý, sau đó đưa ra danh sách những
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng;

Học viên: Vũ Xuân Tiến
7


Hệ hỗ trợ ra quyết định


GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Để đưa ra được danh sách sản phẩm hệ thống phải dựa vào thông tin
khách hàng yêu cầu và so sánh chúng với thông tin có sẵn trên hệ thống
để đưa ra được sản phẩm có những đặc tính tương đối giống với yêu cầu



của khách hàng;
Khách hàng xem danh sách được đưa ra và sẽ đưa ra quyết định mua
máy bơm nước tăng áp chạy điện phục vụ sinh hoạt phù hợp nhất với



nhu cầu của mình;

Như vậy khách hàng chính là người lựa chọn cuối cùng dựa vào nhu cầu
và những thông tin tư vấn mà hệ hỗ trợ ra quyết định đưa ra;
Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:

Đăng nhập hệ thống. Mô tả yêu cầu khách hàng

Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lựa
Hệ thống

Xử lý: tìm kiếm máy bơm phù hợp.

Khách hàng

Giới thiệu máy bơm phù hợp nhất.

Xem danh sách máy bơm nước giới thiệuQuyết định mua máy bơm nước nào

3. MÔ HÌNH HỆ HỖ TRỢ MUA MÁY BƠM TĂNG ÁP TRÊN MẠNG
3.1.Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
Xây dựng sựa trên hệ thống máy chủ web, hệ thống cơ sở dữ liệu được
trích lọc từ các website bán hàng đang hoạt động trên mạng internet.
Học viên: Vũ Xuân Tiến
8


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

3.2.Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định

Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn máy ảnh số được xây dựng dựa trên
kinh nghiệm (mô hình Case Bases Reasonning- CBR), giải quyết bài toán tối ưu
đa mục tiêu trong đó nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau. Chẳng hạn như về
giá thành và chất lượng luôn mâu thuẫn với nhau khi tư vấn. Điểm lưu ý chính
khi xây dựng mô hình là làm sao chung hoà được các mâu thuẫn đó.
3.3.Xây dựng đặc tính của máy ảnh




Phân loại hãng sản xuất máy bơm tăng áp;
+ Panasonic;
+ Hitachi;
+ Sena;
+ Hanil;
+ Wilo;
+ Selton;
+ Pentax;
+ Mastra;
+ Sealand;
+ Lenpono;
Phân loại giá thành của máy bơm tăng áp :
+ Giá rẻ: Dưới 2 triệu
+ Cấp thấp: Từ 2 triệu đến 5 triệu
+ Cấp trung: Từ 5 triệu đến 10 triệu
+ Cao cấp: Trên 10 triệu;

Học viên: Vũ Xuân Tiến
9



Hệ hỗ trợ ra quyết định












GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Phân loại kích thước máy bơm:
+ Nhỏ: 400 x 204 x200 mm;
+ Vừa phải: 450x220x200 mm;
+ To: 500x220x300 mm;
+ Rất to: Từ 500x220x300 mm trở lên
Công nghệ bơm;
+ Bơm điện tử;
+ Bơm cơ;
Độ ổn định máy tăng áp bơm;
+ Chạy liên tục 1 đến 6 tiếng;
+ Chạy liên tục từ 6 đến 12 tiếng;
+ Chạy liên tục từ 12 đến 18 tiếng;
+ Chạy liên tục 24/24;
Khả năng tăng áp của máy bơm;

+ Đẩy dưới 20 m;
+ Đẩy từ 20 - 50 m;
+ Đẩy trên 50 m
Phân loại máy bơm tăng áp theo khối lượng cần bơm :
+ Dưới 5 khối / giờ;
+ Từ 5 khối đến 10 khối /giờ;
+ Trên 10 khối/ giờ;
Nguồn gốc xuất xứ máy bơm tăng áp;
+ Máy bơm tăng áp nội địa;
+ Máy bơm tăng áp liên doanh;
+ Máy bơm tăng áp nhập khẩu;

3.4.Bảng giá trị về độ phù hợp
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất máy bơm tăng áp.
Panasonic Hitachi Sena Hanil Wilo Selton Pentax Mastra
Panasonic 1
0.9
0.8
0.6
0.5
0
0.3
0.2
Học viên: Vũ Xuân Tiến
10


Hệ hỗ trợ ra quyết định
Hitachi
Sena

Hanil
Wilo
Selton
Pentax
Mastra

0.9
0.8
0.6
0.5
0
0.3
0.2

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu
1
0.5
0.2
0
0.6
0.5
0.7

0.5
1
0.7
0.4
0.3
0.3
0


0.4
0.6
1
0.3
0.5
0.9
0.1

0.8
0.8
0.6
1
0.4
0.2
0.6

0.6
0.4
0.3
0.2
1
0.7
0.8

0.1
0.3
0.9
0.5
0.7

1
0.1

0.3
0.1
0
0.1
0.9
0.3
1

Bảng 2: Thông tin về giá thành máy bơm tăng áp
Rẻ
Vừa phải
Đắt
Rất đắt

Giá rẻ
1
0.8
0.2
0

Cấp trung
0.8
1
0.8
0.2

Đắt

0
0.7
1
0.8

Rất đắt
0
0
0.7
1

Bảng 3: Thông tin về khối lượng cần bơm
Dưới 5 khối
Nhỏ
Vừa
Lớn
Rất lớn

1
0.9
0.2
0

Từ 5 – 10 khối

Trên 10 khối

0.6
1
0.8

0.2

0.2
0.7
1
1

Bảng 4: Phân loại kích thước máy bơm tăng áp
Chật hẹp
Bình thường
Rộng rãi

Nhỏ
1
0.7
0.6

Vừa phải
0.6
1
0.8

To
0
0.9
1

Rất to
0
0.1

0.9

Bảng 5: Công nghệ bơm
Tăng áp điện tử
Tăng áp cơ

Điện tử
1


0.2

0.2

1

Bảng 6 : Khả năng vận hành liên tục của máy bơm
Dưới 6 giờ

Từ 6-12 giờ

Học viên: Vũ Xuân Tiến
11

Từ 12 -18 giờ

24/24


Hệ hỗ trợ ra quyết định

Thỉnh thoảng
Thường
xuyên
24/24

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

1

0.7

0

0

0.2

0.8

1

0.7

0

0.4

0.6

1


Bảng 7 : Nguồn gốc máy bơm.
Nội địa
1
0.6
0

Nội địa
Liên doanh
Nhập khẩu

Liên doanh
0.6
1
0.7

Nhập khẩu
0
0.7
1

Bảng 8 : Chế độ ngắt máy bơm
Thủ công
Tự động


1
0.6

Điện tử

0.6
1

Bảng 9: Khả năng tăng áp của máy bơm
Gần
Trung bình
Xa

Bơm dưới 20m
1
0.8
0

Bơm từ 20 – 50 m
0.6
1
0.6

Bơm trên 50 m
0
0.3
1

3.5. Xây dựng hàm đánh giá
Hàm [1] đánh giá giữa 2 giá trị đặc trưng trong bảng:
SIMj(dj, ej) ∈[0,1] (1-abs(d-e)/max)
Trong đó:
ej : giá trị tham số thứ j của trường hợp i
dj : Giá trị tham số tốt nhất của trường hợp i
Hàm [2] đánh giá độ giống nhau giữa 2 trường hợp k và ki:


Học viên: Vũ Xuân Tiến
12


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

Hàm chính xác hóa [3] có sự tham gia của trọng số Wj:

Trong đề tài cụ thể là hỗ trợ lựa chọn mua máy trên trên mạng, ta xác
định trọng số tại các bảng như sau:
Tên bộ đặc tính
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất máy bơm tăng áp.
Bảng 2: Thông tin về giá thành máy bơm tăng áp
Bảng 3: Thông tin về khối lượng cần bơm
Bảng 4: Phân loại kích thước máy bơm tăng áp
Bảng 5: Công nghệ bơm
Bảng 6 : Khả năng vận hành liên tục của máy bơm
Bảng 7 : Nguồn gốc máy bơm.
Bảng 8 : Chế độ ngắt máy bơm
Bảng 9: Khả năng tăng áp của máy bơm

Trọng số Wj
7
8
6
1
2

5
4
3
9

Ta xét tại bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng sản xuất máy bơm, trong
trường hợp người sử dụng mong muốn mua được máy bơm của hãng Panasonic
thì điểm là ej bây giờ là SIMj(d,d)=1, áp dụng hàm [2] giá trị Ki0 sẽ là = 0,125,
bảng so sánh các tham số theo từng trường hợp như sau:
Bảng 1: Hãng máy bơm
Panasonic Hitachi Sena

Hanil

Học viên: Vũ Xuân Tiến
13

Wilo

Selton Pentax Mastra


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

0.125
0.113
Panasonic
0.113

0.125
Hitachi
0.100
0.063
Sena
0.075
0.025
Hanil
0.063
0.000
Wilo
0.000
0.075
Selton
0.038
0.063
Pentax
0.025
0.088
Mastra
Bảng 2: Giá thành máy bơm

0.100
0.063
0.125
0.088
0.050
0.038
0.038
0.000


0.075
0.050
0.075
0.125
0.038
0.063
0.113
0.013

0.063
0.100
0.100
0.075
0.125
0.050
0.025
0.075

0.000
0.075
0.050
0.038
0.025
0.125
0.088
0.100

0.038
0.013

0.038
0.113
0.063
0.088
0.125
0.013

0.025
0.038
0.013
0.000
0.013
0.113
0.038
0.125

Giá rẻ
Cấp trung
Đắt
Rất đắt
Rẻ
0.250
0.200
0.000
0.000
Vừa phải
0.200
0.250
0.175
0.000

Đắt
0.050
0.200
0.250
0.175
Rất đắt
0.000
0.050
0.200
0.250
Bảng 3: Khối lượng cần bơm
Dưới 5 khối
0.333
0.300
0.067
0.000

Nhỏ
Vừa
Lớn
Rất lớn

Từ 5 – 10 khối
0.200
0.333
0.267
0.067

Trên 10 khối
0.067

0.233
0.333
0.333

Bảng 4: Không gian đặt máy bơm
Nhỏ
Chật hẹp
Bình thường
Rộng rãi

Vừa phải
To
0.250
0.150
0.175
0.250
0.150
0.200

Rất to
0.000
0.225
0.250

Điện tử
0.500
0.100

0.100
0.500


0.000
0.025
0.225

Bảng 5: Công nghệ bơm
Tăng áp điện tử
Tăng áp cơ



Bảng 6 : Khả năng vận hành liên tục của máy bơm.
Thỉnh thoảng
Thường

Dưới 6 giờ
0.250
0.050

Từ 6-12 giờ Từ 12 -18 giờ
0.175
0.000
0.200
0.250

Học viên: Vũ Xuân Tiến
14

24/24
0.000

0.175


Hệ hỗ trợ ra quyết định
xuyên
24/24

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

0.000

0.100

0.150

0.250

Bảng 7: Nguồn gốc máy bơm
Nội địa
0.333
0.200
0.000

Nội địa
Liên doanh
Nhập khẩu

Liên doanh
0.200
0.333

0.233

Nhập khẩu
0.000
0.233
0.333

Bảng 8:Chế độ ngắt máy bơm

Thủ công
Tự động
Bảng 9: Khả năng tăng áp của máy bơm
Gần
Trung bình
Xa

Bơm dưới 20m
0.333
0.267
0.000

0.500
0.300

Điện tử
0.300
0.500

Bơm từ 20 – 50 m
0.200

0.333
0.200

Bơm trên 50 m
0.000
0.100
0.333

Sau khi đã có bảng so sánh giữa các tham số, ta áp dụng hàm [3] để xác
định giá trị max = ((0.125*7) + (0.25*8) + (0.333*6) + (0.25*1) + (0.5*2) +
(0.25*5) + (0.333*4) + (0.5*3) +(0.333*9))/45 = 0.29
Vậy giá trị max đạt được là 0.29

Học viên: Vũ Xuân Tiến
15


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN

Học viên: Vũ Xuân Tiến
16


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu


Học viên: Vũ Xuân Tiến
17


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN
Với ưu điểm vượt trội về không gian và thời gian của việc bán hàng qua
mạng, thì việc mua bán online sẽ phát triển thành một kênh mua bán chính trong
tương lai không phải là một điều không xa.
Thương mại điện tử sẽ có những bước phát triển mạnh mẽ trong tương
lai, điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh thu từ các công ty cung cấp hàng
hóa qua mạng sẽ không ngừng tăng lên đóng góp một lượng đánh kể cho nguồn
thu của đất nước. Nhưng nó cũng đồng nghĩa với việc rủi ro từ việc mua bán
online tăng lên, rủi ro này là những rủi ro từ việc không chọn được hàng hóa
ưng ý hay hàng hóa kém chất lượng.
Đồng nghĩa với việc này cho thấy sự cần thiết của việc ra đời của một hệ
hỗ trợ ra quyết định. Sau một thời gian tìm hiểu mô hình hỗ trợ ra quyết định và
Học viên: Vũ Xuân Tiến
18


Hệ hỗ trợ ra quyết định

GVHD: PGS.TS Nguyễn Đức Hiếu

khảo sát thực tế, em đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ

trợ mua máy bơm tăng áp chạy điện phục vụ cấp nước sinh hoạt trên mạng”.
Với thời gian và kiến thức có hạn nên việc thực hiện đề tài không tránh
khỏi nhiều sai sót. Rất mong sự đóng góp chân thành của các thầy cô giáo và
các bạn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Hiếu đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình để em hoàn thành được bài tập này.

Học viên: Vũ Xuân Tiến
19



×