Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tiểu luận môn Hệ hỗ trợ ra quyết định Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua Ô tô trên mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.32 KB, 31 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

-----  ----BÀI TẬP LỚN

HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Đề tài: Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua Ô tô trên mạng

Giảng viên:

PGS.TSKH. Nguyễn Đức Hiếu

Học viên thực hiện:

Trương Thị Ha

Lớp:

K27A HTTT

Ha Nội, 2016
MỤC LỤC

1


LỜI MỞ ĐẦU
Theo số liệu phân tích, thống kê thị trường thì thời gian đi mua sắm của
người tiêu dùng trên thực tế đang bị giảm dần. Nắm bắt được xu thế đó, các
công ty nhanh chóng dựa vào mạng internet đang ngày càng phát triển ở Việt
Nam để hình thành một phương thức mua hàng mới “Mua hàng qua mạng”, tạo
điều kiện cho người tiêu dùng có thể mua hàng ở mọi lúc, mọi nơi, tiết kiệm


thời gian mua, với giá cả và chất lượng không hề thay đổi so với phương thức
mua hàng truyền thống.
Nếu như đã từng một lần “lướt” Web và truy cập vào các trang Web bán
hàng bạn sẽ thấy các chủng loại mặt hàng được giới thiệu vô cùng phong phú,
trong đó có cả sách, một lĩnh vực kinh doanh còn khá mới mẻ nhưng đang phát
triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Trang Web của nhà sách nào cũng sinh động, đều có
chính sách khuyến mại, chăm sóc khách hàng, nhưng người mua vẫn không
chọn được sách ưng ý nhất. Vậy để thu hút được sự quan tâm của khách hàng và
thuyết phục được khách hàng mua các sách giới thiệu trên trang Web thì chắc
chắn trang Web xây dựng phải có nhiệm vụ như người bán hàng chuyên nghiệp,
nắm bắt được các nhu cầu của người mua, để có thể đưa ra danh sách các sách
phù hợp với nhu cầu của người mua.
Sau một thời gian dài học tập tại HVKTQS, với những kiến thức có được
khi tiếp cân môn học hệ hỗ trợ ra quyết định, em thấy khả năng xây dựng một
hệ hỗ trợ lựa chọn truyện thiếu nhi ra quyết định chính xác, khoa học về truyện
thiếu nhi phù hợp nhất, để khách hàng tham khảo khi mua hàng qua mạng là
hoàn toàn khả thi. Vì vậy chúng em đã mạnh dạn xin thực hiện đề tài: “Hệ hỗ
trợ quyết định mua ô tô”. Bời vì, ứng dụng xây dựng có ý nghĩa thực tiễn cao:
hỗ trợ khách hàng lựa chọn được chiếc ô tô phù hợp với mình, tiết kiệm thời
gian tìm kiếm lại hiệu quả, chính xác vì các kết quả nhận được hoàn toàn từ
những tính toán khách quan. Trong khuôn khổ của đề tài, được sự hướng dẫn
tận tình của Thầy Nguyễn Đức Hiếu, với sự hiểu biết của bản thân chúng em đã
2


xây dựng khá hoàn thiện trang Web hỗ trợ khách hàng lựa chọn bộ truyện thiếu
nhi cho nhà sách của công ty Mekong COM giải quyết được một số yêu cầu
sau:
− Xây dựng, cài đặt hệ hỗ trợ lựa chọn bộ truyện thiếu nhi theo hai hướng:
+

Hướng mục đích: Dành cho khách hàng am hiểu ít về ô tô
+
Hướng đặc tính: Dành cho khách hàng am hiểu nhiều về ô
tô.
BỐ CỤC ĐỀ TÀI:
Lời mở đầu: Giới thiệu tổng quan về đề tài, ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Chương 1: Khảo sát yêu cầu hệ thống thực
Chương 2: Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ hỗ trợ mua Ôtô trên mạng
Chương 3: Thiết kế giao diện
Chương 4: Kết luận
Tài liệu tham khảo

3


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT YÊU CẦU HỆ THỐNG THỰC
1. YÊU CẦU MÔ HÌNH HỖ TRỢ MUA ÔTÔ TRÊN MẠNG
1.1. Hỗ trợ ai?
-

Hỗ trợ khách hàng mong muốn tìm được chiếc ô tô phù hợp với mục

-

đích sử dụng của bản thân.
Đối tượng khác hàng hướng đến có thể là người muốn mua ô tô cho
bản thân, người muốn mua ô tô sử dụng cho gia đình, cũng có thể
người muốn mua ô tô làm quà tặng.

1.2. Lợi ích của mô hình hỗ trợ

-

Website hệ hỗ trợ sẽ giúp cho khách hàng tìm được Ôtô phù hợp với yêu
cầu của mình nhất mà không cần đến cửa hàng, nhờ đó, khách hàng có

-

thể tiết kiệm được thời gian mua sắm.
Khi tham gia vào mô hình, khách hàng còn được mở rộng phạm vi lựa
chọn ôtô, ngoài những Ôtô mình lựa chọn, khách hàng còn có thêm danh
sách các Ôtô có thể tham khảo thêm.

1.3. Hỗ trợ cái gì?
-

Phân loại hỗ trợ theo từng đối tượng khách hàng khác nhau. ( Khách

-

hàng có hiểu biết về Ô tô và khách hàng chưa hiểu biết gì về ô tô).
Phân loại nhỏ hơn theo từng đặc điểm của ô tô để giúp khách hàng
chọn được chiếc ô tô phù hợp nhất.
4


-

Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian khi phải đến tận gara ô tô để
tìm hiểu.


CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG HỆ HỖ TRỢ MUA
ÔTÔ TRÊN MẠNG
2.1. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
2.1.1. Bai toán thực tế
Một khách hàng vào website với mục đích mua Ôtô:
+ Nếu khách hàng đã có thông tin chính xác của Ôtô cần mua thì họ sẽ tìm mua
luôn chiếc Ôtô đó.
+ Nếu khách hàng chưa có thông tin chính xác về Ôtô thì họ sẽ liệt kê một số
chi tiết chính của Ôtô mà họ muốn mua rồi đề nghị website tư vấn để mua được
Ôtô ưng ý nhất.
2.1.2. Thông tin đầu vao
a. Mô tả mong muốn của người mua ô tô am hiểu ít về ô tô
1. Người mua muốn mua ô tô trong khoảng bao nhiêu tiền?
+ Dưới 500tr.
+ Từ 500tr – <1tỉ.
+ Từ 1t – 2 tỉ.
+ > 2 tỉ.
2. Bạn muốn mua ô tô nhập khẩu nguyên chiếc hay lắp ráp tại Việt Nam?
+ Nhập khẩu nguyên chiếc.
+ Lắp ráp tại Việt Nam.
+ Không quan trọng, thế nào cũng được.
3.Phiên bản
+ Phiên bản hạn chế.
5


+ Mới nhất.
+ Không quan trọng.

4. Người mua muốn mua ô tô bao nhiêu ghế?

+ 2 ghế. ( Thể thao)
+ 4 Ghế.
+ 7 ghế.
5.Người mua có quan tâm tới thương hiệu xe không?
+ Không quan tâm, hãng nào cũng được.
+ Top những hãng xe nổi tiếng nhất.
+ Hãng hơi nổi tiếng.
+ Hãng xe phổ thông, ít nổi tiếng.
6.Mục đích sử dụng xe của người mua:
+ Đi công tác.
+ Đi chơi.
+ Đi làm hàng ngày.
7.Loại đường hay đi nhất :
+ Đường rừng, đường khó đi đi.
+ Đường đẹp.
8.Trọng tải của xe:
+ Trọng tải lớn, thường hay trở nặng.
+ Chỉ trở người bt.
6


9.Xu hướng mau xe mong muốn:
+ KHông quan tâm tới màu xe, màu gì cũng được.
+ Hiển thị màu xe theo hãng xe lựa chọn.
10.Mức độ tiêu hao nhiên liệu:
+ Tiết kiệm nhiên liệu.
+ Không quan trọng.
11. Tiêu chuẩn khí thải:
+ Bảo vệ môi trường.
+ Không quan tâm.


b. Mô tả mong muốn của người mua ô tô am hiểu nhiều về ô tô:
1. Người mua muốn mua ô tô trong khoảng bao nhiêu tiền?
+ Giá rẻ: Dưới 500tr.
+ Trung cấp: Từ 500tr – <1tỉ.
+ Cao cấp: Từ 1t – 2 tỉ.
+ Hạng sang: > 2 tỉ.
2.

Người mua muốn mua ô tô nhập khẩu nguyên chiếc hay lắp ráp tại Việt
Nam?
+ Nhập khẩu nguyên chiếc.
+ Lắp ráp tại Việt Nam.
+ Không quan trọng.

3.

Người mua muốn mua ô tô bao nhiêu ghế?
7


+ 2 ghế. ( Thể thao)
+ 4 Ghế.
+ 7 ghế.
4.

Người mua có quan tâm tới thương hiệu xe không?
+ Không quan tâm, hãng nào cũng được.
+ Top những hãng xe nổi tiếng nhất.
+ Hãng hơi nổi tiếng.

+ Hãng xe phổ thông, ít nổi tiếng.

5.

Mục đích sử dụng xe của người mua:
+ Đi công tác.
+ Đi chơi.
+ Đi làm hàng ngày.

6.

Loại đường hay đi nhất :
+ Đường rừng, đường khó đi
+ Đường đẹp.

7.

Trọng tải xe
+ Trọng tải lớn, thường hay trở nặng.
+ Chỉ trở người bt.

Màu xe mong muốn mua:
+ Hiển thị màu xe theo hãng.( Nếu không chọn hãng, hiển thị hết các
màu)
8


+ Màu gì cũng được, không quan trọng.
8.


Loại nhiên liệu xe chạy:
+ Xăng.
+ Dầu

9.

Mức độ tiêu hao nhiên liệu:
+ Tiết kiệm nhiên liệu.
+ Không quân tâm.

10.

Kích thước xe: DxR
+ < 3600 x 1600 : A
+ A+ B < C <= 4600x 1800 : C

11.

Loại động cơ:
+ 4 xi lanh.
+ 8 xi lanh
+ 16 xi lanh.

12.

Dung tích động cơ:
+ < 1.3 l
+ từ 1.3l – 1.6l
+ từ 1.6 – 2.0 l

+ từ 2.0 – 3.5l

9


13.

Loại hộp số:
+ Tự động 6 cấp.
+ Tự động 5 cấp
+ Tự động 4 cấp,

14.

Hệ thống truyền động:
+ Cầu trước.
+ Cầu sau.

15.

Tiêu chuẩn khí thải:
+ Euro 2
+ Euro 4.

16.

Tiện nghi :
+ Cao cấp:
+ Điều hòa: tự động.
+ Cửa gió sau: Có

+ Hệ thống âm thanh: Cao cấp.
+ Chìa khóa thông minh: Có
+ Chức năng khóa cửa từ xa: Có
+ Phanh tay điện tử: Có
+ Cửa sổ điều chỉnh điện: Tự động.
+ Hệ thống điều khiển hành trình: Có.
+ Chế độ vận hành : Có
+ Hệ thống báo động: Có
10


+ Hệ thống mã hóa động cơ: Có
+ GPS: Có
+ Hệ thống dẫn đường : Có.
+ Hệ thống cảnh báo an toàn xe: Có
+ Hệ thống tự động gọi gara: Có.
+ Tiện nghi tầm trung:
+ Điều hòa: tự động.
+ Cửa gió sau: không
+ Hệ thống âm thanh: Trung cấp
+ Chìa khóa thông minh: Có
+ Chức năng khóa cửa từ xa: Có
+ Phanh tay điện tử: Không
+ Cửa sổ điều chỉnh điện: Tự động.
+ Hệ thống điều khiển hành trình: Có
+ Chế độ vận hành : không
+ Hệ thống báo động: Có
+ Hệ thống mã hóa động cơ: không
+ GPS: Không
+ Hệ thống dẫn đường : Không

+ Hệ thống cảnh báo an toàn xe: Không
+ Hệ thống tự động gọi gara: Không.
+ Tiện nghi cơ bản:
+ Điều hòa: Có
+ Cửa gió sau: Không
+ Hệ thống âm thanh: Không
+ Chìa khóa thông minh: không
+ Chức năng khóa cửa từ xa: có
+ Phanh tay điện tử: Không
+ Cửa sổ điều chỉnh điện: Không
11


+ Hệ thống điều khiển hành trình: Có.
+ Chế độ vận hành : Không
+ Hệ thống báo động: Không
+ Hệ thống mã hóa động cơ: Không
+ GPS: Không
+ Hệ thống dẫn đường : không
+ Hệ thống cảnh báo an toàn xe: Không
+ Hệ thống tự động gọi gara: Không.
17.

sNội thất
+ Cao cấp:
+ Tay lái: 4 chấu, ốp da cao cấp.
+ Gương chiếu hậu: Điều khiển tự động.
+ ốp trang trí nội thất: ốp vân gỗ.
+ Tay nắm cửa trong: Mạ crom.
+ Cửa sổ trời: có.

+ Chất liệu bọc ghế: Da cao cấp.
+ Ghế trước: Thể thao
+ Ghế sau: gập 60: 40
+ Trung cấp:
+ Tay lái: 4 chấu, ốp da.
+ Gương chiếu hậu: Điều khiển tự động.
+ ốp trang trí nội thất: ốp vân gỗ.
+ Tay nắm cửa trong: Mạ crom.
+ Cửa sổ trời: không
+ Chất liệu bọc ghế: Bọc da
+ Ghế trước: Thể thao
+ Ghế sau: gập 60: 40
+ Cơ bản:
+ Tay lái: 4 chấu.
12


+ Gương chiếu hậu: Điều khiển tay.
+ ốp trang trí nội thất: ốp vân gỗ.
+ Tay nắm cửa trong: không mạ
+ Cửa sổ trời: không
+ Chất liệu bọc ghế: Bọc da thường
+ Ghế trước: Thể thao
+ Ghế sau: gập 60: 40
2.2.3. Thông tin đầu ra
Danh sách Ôtô cùng với những thông tin chi tiết phù hợp với những yêu cầu mà
khách hàng đã cung cấp.

2.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THỰC
Mô tả:

- Khách hàng vào website, đưa ra các yêu cầu về Ôtô cần mua
- Hệ thống sẽ làm nhiệm vụ xử lý tìm kiếm, tính toán phù hợp, tiếp đó lựa chọn
những chiếc Ôtô phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Để đưa ra được danh sách các Ôtô cho khách hàng, hệ thống thường dựa vào
thông tin, các yêu cầu của khách hàng đưa ra. Từ tập thông tin đã có sẵn, so
sánh các thông tin có sẵn với các yêu cầu của khách hàng và tìm ra Ôtô có đặc
tính tương đối giống.
- Dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, phân tích và so sánh các lựa
chọn của các khách hàng trước mà từ đó giới thiệu cho khách hàng một số Ôtô
phù hợp nhất với yêu cầu của khách hàng.
- Khách hàng xem danh sách các Ôtô được đưa ra.
- Khách hàng sẽ là người quyết định lựa chọn Ôtô phù hợp nhất để mua.
Như vậy khách hàng chính là người đưa ra quyết định cuối cùng.
Sơ đồ làm việc của hệ thống thực:

13


Đăng nhập hệ thống. Mô tả yêu cầu khách hàng

Kinh nghiệm, hiểu biết, so sánh với các lựa
Hệ thống

Xử lý: tìm kiếm Ôtô phù hợp.

Khách hàng

Giới thiệu Ôtô phù hợp nhất.

Quyết định mua loại nào


Xem danh sách Ôtô giới thiệu

2.3. MÔ HÌNH HỆ HỖ TRỢ MUA ÔTÔ TRÊN MẠNG
2.3.1. Mô tả hệ thống phần cứng sẽ sử dụng
Xây dựng sựa trên hệ thống máy chủ web, hệ thống cơ sở dữ liệu được trích lọc
từ các website bán hàng đang hoạt động trên mạng internet.

14


2.3.2. Xây dựng mô hình lựa chọn quyết định
Mô hình hỗ trợ khách hàng lựa chọn Ôtô được xây dựng dựa trên kinh nghiệm
(mô hình Case Bases Reasonning- CBR), giải quyết bài toán tối ưu đa mục tiêu
trong đó nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau. Chẳng hạn như về giá thành và
chất lượng luôn mâu thuẫn với nhau khi tư vấn. Điểm lưu ý chính khi xây dựng
mô hình là làm sao chung hoà được các mâu thuẫn đó.
2.4. Xây dựng đặc tính của ô tô
- Phân loại hãng sản xuất ô tô
* Cao Cấp:
+ Audi
+ BMW
* Hạng sang:
+ Lexus
+ Ford
* Trung cấp:
+ Nissan
+ Toyota
*Giá rẻ:
+ Mazda

+ KIA
- Phân loại giá thành ô tô
+ Giá rẻ: Dưới 500 triệu
+ Trung câp: Từ 500 triệu - 1 tỉ.
+ Cao cấp: Từ 1 tỉ - 2 tỉ.
+ Hạng sang: 2 tỉ trở lên
- Phân loại ghế ô tô.
+ 2 ghế
+ 4 ghế
- Phân loại nhiên liệu chạy
+ Chạy xăng.
+ Chạy dầu.
- Phân loại kích thước xe
+ Size vừa: 3600 x 1600
+ Size trung bình< = 4100 x 1750
+ Size to <= 4600x 1800
- Phân loại động cơ ô tô
+ Động cơ 4 xi lanh.
+ Động cơ 8 xi lanh.
+ Động cơ 16 xi lanh.
15

+ 7 ghế


- Phân loại dung tích động cơ
+ Nhỏ hơn 1.3 l

+ Từ 1.6 – 2.0 l


+ Từ 1.3l – 1.6l

+ Từ 2.0 – 3.5l

- Tiêu chuẩn khí thải
+ Euro 2

+ Euro 4

- Khoảng sáng gầm xe
+ Nhỏ hơn 160
+ Từ 160 – 180
+ Lớn hơn 180
- Tiện nghi xe ô tô
+ Điều hòa
+ Cửa gió sau
+ Hệ thống âm thanh.
+ Chìa khóa thông minh
+ Chức năng khóa cửa từ xa
+ Phanh tay điện tử
+ Cửa sổ điều chỉnh điện
+ Hệ thống điều khiển hành trình
+ Chế độ vận hành
+ Hệ thống báo động
+ Hệ thống mã hóa động cơ
+ GPS
+ Hệ thống dẫn đường
+ Hệ thống cảnh báo an toàn xe
+ Hệ thống tự động gọi gara
+ Hệ thống âm thanh:

- Nội thất
+ Tay lái: 4 chấu, ốp da cao cấp.
+ Gương chiếu hậu
16


+ ốp trang trí nội thất
+ Tay nắm cửa trong
+ Cửa sổ trời
+ Chất liệu bọc ghế
+ Ghế trước
+ Ghế sau: gập 60: 40

2.5. Bảng giá trị về độ phù hợp
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng xe ô tô
Kia
Mazda
Nissan
Toyota
Ford
Lexus
BMW
Audi

Giá rẻ
1
1
0.7
0.200
0

0
0
0

Trung cấp
0.200
0.5
1
1
0.2
0.3
0
0

Cao cấp
0
0
0.2
0.3
1
1
0.7
0.267

Hạng sang
0
0
0
0
0.200

0.7
1
1

Bảng 2: Chi phí có thể bỏ ra mua ô tô
Giá rẻ
Dưới 500 triệu
1
Từ 500 triệu - 1 tỉ 0.267
Từ 1 tỉ - 2 tỉ
0
Lớn hơn 2 tỉ
0

Trung cấp
0.3
1
0.3
0

Cao cấp
0
0.5
1
0.200

Hạng sang
0
0
0.7

1

Bảng 3: Thông tin về mục đích sử dụng ô tô:
3600 x 1600

4600x 1800
17

4600x 1800


Đi công tác
Đi chơi( du lịch)
Đi làm hàng ngày

0.7
0.3
1

1
0.267
0.7

0.133
1
0.133

Bảng 4: Thông tin về số ghế ô tô:

Đi công tác

Đi chơi( du lịch)
Đi làm hàng ngày

2 ghế
0
0.7
0.2

4 ghế
1
0.300
0.7

7 ghế
0.267
1
0

Bảng 5: Thông tin mức độ tiêu hao nhiên liệu
< 1.3 l
Tiết kiệm nhiên liệu
Không quan tâm

1
0.5

Từ 1.3l
- 1.6l
0.267
1


Từ 1.6l
- 2.0l
0.200
0.267

Từ 2.0l
- 3.5l
0.133
0.200

Từ 160 – 180
0.267
0.267

> 180
1
0.200

Bảng 6: Loại đường hay đi
Gầm xe
< 160
Đường rừng, đường khó đi 0.3
Đường thành phố, phẳng
1

Bảng 7: Tải trọng sử dụng xe

Hay chở hàng nặng
Chở người


4 xi lanh
0.3
1

8 xi lanh
0.300
0.267

Bảng 8: Tiêu chuẩn khí thải
18

16 xi lanh
1
0.200


Bảo vệ môi trường
Không quan tâm

Euro 2
0.267
1

Euro 4
1
0.7

Bảng 9 : Tiện nghi xe ô tô


Điều hòa
Cửa gió sau
Hệ thống âm thanh
Chìa khóa thông
minh
Khóa cửa từ xa
Phanh tay điện tử
Cửa sổ điều chỉnh
điện
Hệ thống điều khiển
hành trình
Chế độ vận hành
Hệ thống báo động
Hệ thống mã hóa
động cơ
GPS
Hệ thống dẫn đường
Hệ thống cảnh báo
an toàn xe

Cơ bản
0.267
0.2
0.1
0

Tầm trung
0.300
0.133
0.200

0.5

Cao cấp
1
0.267
0.300
1

0.3
0
0

0.200
0.5
0.200

0.267
0.7
0.267

0.3

0.5

0.300

0
0
0


0
0

0.267
1
1

0
0
0

0
0
0

0.300
0.7
1

Bảng 10 : Đặc tính nội thất
Tay lái: 4 chấu, ốp da
cao cấp
Gương chiếu hậu:
Điều khiển tự động
Ốp trang trí nội thất
Tay nắm cửa trong :
Mạ crom
Cửa sổ trời

Cơ bản

0.3

Tầm Trung
0.200

Cao cấp
0.300

0

0.267

1

0.5
0

0.7
0.267

0.267
0.300

0

0

1

19



Chất liệu bọc ghế

0.3

0.200

0.300

2.6. Xây dựng ham so sánh
Hàm [1] đánh giá giữa 2 giá trị đặc trưng trong bảng:
SIMj(dj, ej) ∈[0,1] (1-abs(d-e)/max)
Trong đó:
ej : giá trị tham số thứ j của trường hợp i
dj : Giá trị tham số tốt nhất của trường hợp i
Hàm [2] đánh giá độ giống nhau giữa 2 trường hợp k và ki:

Hàm chính xác hóa [3] có sự tham gia của trọng số Wj:

Trong đề tài cụ thể là hỗ trợ lựa chọn mua máy trên trên mạng, ta xác định trọng
số tại các bảng như sau:
Tên bộ đặc tính
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng ô tô
Bảng 2: Chi phí có thể bỏ ra mua ô tô
20

Trọng số Wj
9
10



Bảng 3: Thông tin về mục đích sử dụng ô tô
Bảng 4: Thông tin về số ghế ô tô
Bảng 5: Thông tin mức độ tiêu hao nhiên liệu
Bảng 6: Loại đường hay đi
Bảng 7: Tải trọng sử dụng xe
Bảng 8: Tiêu chuẩn khí thải
Bảng 9 : Tiện nghi xe ô tô
Bảng 10 : Đặc tính nội thất ô tô

7
8
2
4
3
1
6
5

Bảng so sánh các tham số theo từng trường hợp như sau:
Bảng 1: Mong muốn sử dụng hãng xe ô tô
Kia
Mazda
Nissan
Toyota
Ford
Lexus
BMW
Audi


Giá rẻ
0.25
0.25
0.175
0.15
0
0
0
0

Trung cấp
0.15
0.125
0.125
0.25
0.05
0.075
0
0

Cao cấp
0
0
0.05
0.075
0.25
0.25
0.175
0.2


Hạng sang
0
0
0
0
0.15
0.175
0.25
0.25

Bảng 2: Chi phí có thể bỏ ra mua ô tô
Giá rẻ Trung cấp Cao cấp
Dưới 500 triệu
0.25
0.075
0
Từ 500 triệu - 1 tỉ 0.05
0.25
0.125
Từ 1 tỉ - 2 tỉ
0
0.075
0.25
Lớn hơn 2 tỉ
0
0
0.15
Bảng 3: Thông tin về mục đích sử dụng ô tô


Đi công tác
Đi chơi( du lịch)
Đi làm hàng ngày

3600 x 1600
0.233
0.100
0.333

4600x 1800
0.333
0.267
0.233

Bảng 4: Thông tin về số ghế ô tô:
2 ghế

4 ghế

7 ghế
21

Hạng sang
0
0
0.175
0.25

4600x 1800
0.133

0.333
0.133


Đi công tác
Đi chơi( du lịch)
Đi làm hàng ngày

0
0.233
0.067

0.333
0.300
0.233

0.267
0.333
0

Bảng 5: Thông tin mức độ tiêu hao nhiên liệu
< 1.3 l
Tiết kiệm nhiên liệu
Không quan tâm

0.250
0.125

Từ 1.3l
- 1.6l

0.200
0250

Từ 1.6l
- 2.0l
0.150
0.200

Từ 2.0l
- 3.5l
0.100
0.150

Từ 160 – 180
0.267
0.267

> 180
0.333
0.200

Bảng 6: Loại đường hay đi
Gầm xe
< 160
Đường rừng, đường khó đi 0.100
Đường thành phố, phẳng
0.333
Bảng 7: Tải trọng sử dụng xe
4 xi lanh
Hay chở hàng nặng

0.100
Chở người
0.333
Bảng 8: Tiêu chuẩn khí thải

Bảo vệ môi trường
Không quan tâm

Euro 2
0.13300
0.500

8 xi lanh
0.300
0.267

16 xi lanh
0.333
0.200

Euro 4
0.500
0.350

Bảng 9 : Tiện nghi xe ô tô

Điều hòa
Cửa gió sau
Hệ thống âm thanh
Chìa khóa thông

minh
Khóa cửa từ xa

Cơ bản
0.267
0.067
0.100
0

Tầm trung
0.300
0.133
0.200
0.167

Cao cấp
0.333
0.267
0.300
0.333

0.100

0.200

0.267

22



Phanh tay điện tử
Cửa sổ điều chỉnh
điện
Hệ thống điều khiển
hành trình
Chế độ vận hành
Hệ thống báo động
Hệ thống mã hóa
động cơ
GPS
Hệ thống dẫn đường
Hệ thống cảnh báo
an toàn xe

0
0

0.167
0.200

0.233
0.267

0.100

0.167

0.300

0

0
0

0
0

0.267
0.333
0.333

0
0
0

0
0
0

0.300
0.233
0.333

Bảng 10 : Đặc tính nội thất
Tay lái: 4 chấu, ốp da
cao cấp
Gương chiếu hậu:
Điều khiển tự động
Ốp trang trí nội thất
Tay nắm cửa trong :
Mạ crom

Cửa sổ trời
Chất liệu bọc ghế

Cơ bản
0.100

Tầm Trung
0.200

Cao cấp
0.300

0

0.267

0.333

0.167
0

0.233
0.267

0.267
0.300

0
0.100


0
0.200

0.333
0.300

Sau khi đã có bảng so sánh giữa các tham số, ta áp dụng hàm [3] để xác định giá
trị max = ((0.25*9) + (0.25*10) + (0.333*7) + (0.333*8) + (0.25*2) + (0.333*4)
+ (0.333*3) + (0.5*1) + (0.333*6) + (0.333*5) ) / 55 = 0.3
Vậy giá trị max đạt được là 0.3

23


24


CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN

25