N
ĐẠI HỌC ĐÀNẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Y LY TRANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đà Nẵng – Năm 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MỸ
Phản biện 1: PGS. TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: TS. Cao Anh Dũng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 9 tháng 9 năm 2017.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
u
t
u
t
t
C
Qu
t
Qu
t
u
t
v
u
t
u
t
2
t
u
s
ù
Trong b i c
ơ
ngoạ
v
v i quá trình triể
i
ạng hóa quan h và hội nhập qu c t củ Đ ng
c, d báo sẽ ngày càng nhi u
hoạt ộng tạ
ng l
ị
ơ
CPCP
c ngoài vào
vì vậy, tác gi l a chọn nghiên cứu
“Quản lý Nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi
vấ
chính phủ nước ngoài tại tỉnh Kon Tum”
tài luậ vă t ạc
sĩ
nghiên cứu th c
u
u n lý kinh t nh m mụ
trạng công tác qu n lý hoạt ộng của các tổ chức phi chính phủ tr
bàn t nh Kon Tum, từ
t
ý
ĩ
u
ịa
ra gi i pháp nh m nâng cao hi u qu công
trọng c v lý luận và th c tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu làm rõ th c trạng qu
CPCP
ạt ộng tại t
u
ý
v tr
i v i các
ơs
xuất
ể nâng cao hi u qu công tác này trong th i gian
các gi
n.
rõ u
- Nghiên cứu
u
luật
- Đ
chính phủ
CPCP
ểm củ Đ ng và h th ng pháp
c ngoài;
chung tình hình hoạt ộng của các tổ chức phi
tr
ịa bàn t nh Kon Tum;
- Phân tích th c trạng qu
ý
i v i các tổ chức
2
phi chính phủ tại t nh Kon Tum hi n nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-Đ
t ợng nghiên cứu: Công tác qu
ý
iv i
hoạt ộng của các tổ chức phi chính phủ
tr
ịa bàn t nh
Kon Tum.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ V nội dung: Luậ vă tập trung nghiên cứu v th c trạng
ý
qu
i v i hoạt ộng của các tổ chức phi chính phủ
tr
ịa bàn t nh và nhữ
xuất, gi i pháp.
+ V không gian: T nh Kon Tum
:
+ V th
ạn 2003B t
sơ
ạn 2010t
ă
t
i chi u v i giai
c hi n Ch thị 19-CT/TW của Ban
v công tác phi chính phủ
c ngoài).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-P ơ
t
t
ứ
ơ
t
t v
ơ
t
t
ữ
ut ứ ấ :
uẩ t
-C
ơ
t
phân tích.
-
uồ s
t ừ
u sử ụ
trì
ứu tr
tổ
ợ
t
thông qua n
tr
tr
t
v
uồ s
tổ
ấ t
t
u
ơ
t ủ
t
u
s
ạ
: tạ
chí, internet...
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần m
ầu, phần k t luận, mục lục, phụ lục và danh
mục tài li u tham kh o, luậ vă
ợc cấu tr
ơ
ụ thể
s u:
C
ơ
: Cơ s
ý uậ v
u
ý
v
tổ
ứ
3
ủ
C
ơ
:
t
u
ý
tạ t
C
v
tổ
trạ
tổ
ứ
v
ủ
tổ
v
ứ
ủ
u
ơ
:
ứ
u u
ủ
tạ t
u
ý
u
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác gi
chọn lọc một s sách, bài báo, công trình nghiên
cứu v các tổ chức phi chính phủ
c ngoài và hoạt ộng của các tổ
chức này v i những khía cạ
ộ khác nhau ể th c hi
này.
tài
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚITỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ
1.1.1 Khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của tổ
chức phi chính phủ.
a. Khái niệm
ữ “tổ
e t
Or
ver
uật
Or
s t
xuất
ứ
ủ” t
z t
v t t t
O
uver e e t e v t t t
ầ
ầu t
tạ C u Âu v
A
ầu t
t
P
O
t ứ
ỷ XX
b. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngay từ th i cổ ại, khi xây d ng quan ni m v “
cộ
ò
ýt
”
vi c thanh toán s
tr t họ
i Hy Lạ P t
c
cậ
n
rét s nghèo khổ.
1.1.2. Tính chất, phân loại, vai trò và cách thức viện trợ
của các tổ chức phi chính phủ
a. Tính chất
ổ
ứ
u ạ
ủ ũ
ủ
u
ữ
tồ tạ
tră
ù t e t
ặ tr
ă
ọ
v t
b. Phân loại các tổ chức phi chính phủ
- Phân loại theo loại hình hoạt động
- Phân loại theo phạm vi hoạt động
- Phân loại theo hình thức tổ chức
- Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
tr
t
u
ất r
tổ
ủ
ì
ứ
5
c. Vai trò của các tổ chức phi chính phủ
v n
Tại Vi t Nam, các tổ chức phi chính phủ
trợ các nguồn l c góp phần ổ
ă
cao nhận thứ
qu
ịnh và phát triển xã hội, giúp nâng
ý
i dân và các thành viên, hi u qu
c; m rộng quan h hợp tác và tham gia hội nhập khu
v c và th gi i.
d. Cách thức viện trợ các tổ chức phi chính phủ
V
trợ
ủ
ợ t ể
ì
t ứ
ủ
u :
-V
trợ t
ơ
u
trì
-V
trợ
-V
trợ
ơ
trì
v
trợ ể t
/
v
ẩ
ấ tr
trợ
t
tr
ợ
vật
t
t
ặ t
ạ
khác.
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI.
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về hoạt động của các tổ
chức phi chính phủ nƣớc ngoài
Qu
u
ý
x
t t
s t
ộ
ủ
ộ
ất
ủ
u
s
t tr ể
ất
v
ễ r t e
v
u
ỗ
1.2.2. Nguyên tắc, đặc điểm và vai trò của quản lý nhà
nƣớc đối với công tác phi chính phủ nƣớc ngoài
a. Nguyên tắc
Qu
ý
c v công tác phi chính phủ
bộ phận trong tổng thể hoạt ộng qu
chung. Chính vì vậ
nguyên t c qu
ý
ĩ
v c qu
ý
c xã hội chủ
ý
c ngoài là một
c củ
c ta nói
ũ
i tuân thủ những
ĩ
ững nguyên t c
6
ĩ
cho thấy b n chất của xã hội chủ
ơ
c. Cụ thể có những nguyên t
- Nguyên t
Đ
- Nguyên t
tă
ủa hoạt ộng qu n lý nhà
s u
ạ
:
c qu n lý, nhân dân làm
chủ
ng pháp ch xã hội chủ
ĩ
- Nguyên t c tập trung dân chủ, công khai
- Nguyên t c k t hợp qu n lý theo ngành v i qu
ơ
v vù
ýt e
ịa
t ổ
b. Đặc điểm
- Tính l thuộc vào chính trị và h th ng chính trị.
- Tính pháp quy n.
- Tính th ng nhất và linh hoạt.
ạ
c. Vai trò
ý
Qu
c v hoạt ộng của các tổ chứ PCP
vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển KTXH củ
v trò
t ể hi n
u
c,
ểm sau:
- Đ m b o các tổ chức phi chính phủ
t e
ất
c ngoài hoạt ộng
ịnh của pháp luật Vi t Nam.
- Phát huy mặt tích c c của các tổ chức phi chính phủ
c
- Hạn ch mặt tiêu c c của các tổ chức phi chính phủ
c
ngoài.
ngoài.
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ
CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI.
1.3.1.Xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
phổ biến, ban hành chính sách, pháp luật quản lý hoạt động của
các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài
7
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài
Tuyên truy n, phổ bi n, xây d ng h th ng pháp luật có liên
u
n hoạt ộng của các tổ chức PCPNN tại Vi t
ơ u
cao nhận thứ
u
tác QLNN; sử dụng pháp luật
Q
ý
ể nâng
ồng th
ơ s cho công
t
u ch n
ỡng ch trong
i v i hoạt ộng của các tổ chức PCPNN.
Đ i v i phía Vi t Nam, sử dụng pháp luật nh m tranh thủ tận
dụng nhữ
t
ộng tích c c và hạn ch nhữ
các tổ chứ PCP
i v i s phát triể
t
ộng tiêu c c của
XH;
i v i phía các tổ
tr
chức PCPNN pháp luật tạo lập cho họ một
ng hoạt ộng
m bao quy n lợi của tổ chứ v
chính thức, hợ
ĩ vụ mà
tổ chức ph i tuân theo.
1.3.3. Quản lý các hoạt động cụ thể của các tổ chức phi
chính phủ nƣớc ngoài. Quản lý giấy đăng ký hoạt động, giấy
đăng ký lập văn phòng đại diện, Giấy đăng ký lập văn phòng dự
án của tổ chức PCPNN
Qu
ýt
ứ
ậ v sử ụ
v
trợ ủ
tổ
ủ.
Qu
ý
Qu
ý
ủ
t
V t
ộ
v
v
tổ
ứ
.
Qu
ýs
ợ t
v
tổ
ủ
.
1.3.4. Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý nhà
nƣớc đối với các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài.
QLNN b ng kiể
tr
s t
PCPNN hoạt ộng theo luật
hi
g tôn ch , mụ
v
từ thi
u
ể
m b o các tổ chức
ịnh của Vi t Nam, th c
ạo vì mục tiêu phát triển
8
mà họ
ă
ý
u v c qu n lýsẽ phát hi n những sai
phạm và vi phạm pháp luật của các tổ chứ PCP
có bi n pháp xử ý
các hoạt ộng tiêu c
ịp th i
m b o vi c tuân thủ pháp luật của họ, hạn ch
Đồng th
ể
các tổ chức này phù hợp v i truy n th
tục của Vi t Nam.
ể từ
m b o cho các hoạt ộng của
vă
t uần phong mỹ
9
CHƢƠNG 2
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦNƢỚC NGOÀI TẠI
TỈNH KON TUM
2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI
CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM
2.1.1. Đặc điểm, tình hình của tỉnh Kon Tum
a. Vị trí địa lý
ă
T nh Kon Tum chính thức thành lậ
ịa gi i hành chính của 2 t
1913, bao gồm c
Đ k L k và Gia Lai ngày nay.
b. Khái quát về kinh tế - xã hội giai đoạn 2010-2015
ì
Trong nhữ
ă
ầu phát triể
ồng bộ trên mọ ĩ
u
ă
u
ạt
4
r
t
ơ
ă
USD ă
c tạ
v … ă
từ
4
ậ
ì
u
từ 4 44
u
USD ă
ịa bàn liên tụ tă
ng kinh t
ă
ại - dịch vụ tă
u
tr
ơ ấu kinh t , tỷ trọng các
tă
ngành công nghi p - xây d
ă
u
ng những nỗ l c, t
ầu
tă
u
ă
v
ă
từ
s
ă
ạt
2.134 tỷ ồng.
2.1.2. Tình hình hoạt động và sự đóng góp của các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài đối với tỉnh Kon Tum
Kon Tum là một t nh s m có nhi u hoạt ộng của các tổ chức
phi chính phủ
c ngoài. Từ tổ chứ PCP H
ầu vào giúp
t nh tái thi t chi n tranh ngay sau khi gi i phóng (Ủy ban y t Vi t
Nam – Hà Lan), hi n tại t
40 tổ chức PCPNN. r
t u
t
u
u
hợp tác v
ạn 2006 - 2010, t
ợc các d án PCP v i tổng v
ầu t
ơ
u
ng 677 t
ồng
10
t ơ
ơ
u
4
tr u USD). Từ ă
t p nhậ
t
u
ồm 33 tổ chức PCPNN và 19 cá
ạn 2010-2015, t nh Kon
c ngoài tài trợ
t p nhận, triển khai 107 d
án v i tổng kinh phí là
14.261.900 USD do36 tổ chức, cá nhân tài trợ tậ tru
v c y t , giáo dục vấ
t nh
ợc 17.684.430 USD thông qua 196d án do
tr
nhân, tổ chứ
ă
tạo, tài nguyên -
tr
tr
ĩ
ng và gi i quy t các
xã hội
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI
2.2.1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nƣớc
ngoài.
Để th c hi n t t vi
Q
i v i hoạt ộng của các tổ chức
u
PCPNN chính phủ và các bộ
u vă
hoạt ộng của các tổ chứ PCP
QLNN v
Că
ứ vào nhữ
n
vă
ể phù hợp v i tình hình phát triển kinh t xã hội, giáo dục và
b
tạ
m b o an ninh qu c phòng và nhận thức rõ vai trò và vị trí
quan trọng của vi c qu n lý hoạt ộng của các tổ chức PCPNN, T nh ủy
u vă
và UBND t
u
ĩ
v c này.
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài
Tại t nh Kon Tum, Ủy ban nhân dân t
Qu t
ịnh v vi c thánh lập Ban Công tác v các tổ chức phi chính phủ
u
c ngoài t
chính phủ
ể qu n lý hoạt ộng của các tổ chức phi
c ngoài. Sau khi S Ngoại vụ
B
vụ, S K hoạ
t
ợc thành lậ v
ă
ợc ki n toàn gồm các S , ban ngành: S Ngoại
v Đầu t
C
t
Vă
ò
Ủy ban nhân
11
ồng chí Phó
dân t nh, S Tài chính, Ban Tôn giáo (S Nội vụ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân t nh phụ trách ngoại vụ
Ban Công tác có nhi m vụ t
u
th c hi n nhi m vụ
01/3/2012 của Chính phủ v
chức phi chính phủ
r
ng ban.
u Ủy ban nhân dân t nh triển khai
ịnh Nghị
ị
ă
u n lý hoạt ộng của các tổ
ýv
/
/ Đ-CP ngày
c ngoài tại Vi t Nam.
2.2.3. Thực hiện quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của
các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài
ý
Công tác qu
PCPNN tạ
ị
ơ
i v i hoạt ộng của các tổ chức
tr
t
tr
m b o ngày càng chặt chẽ
ặt vấ
n tìm hiểu, kh
tr
trợ cho t
ơ u
ki n củ
có ch
ứ
ứ
ng hợp tổ chức PCPNN
s tv
u ầu
c khi quy t ịnh, t
tổ
Công tác v
nghị vi n
u xin ý ki n củ Ủ
ủ
ă
ợc chấn ch nh,
i gian qua ti p tụ
PACCOM), lấy ý
v t
ủ
tổ chứ
ể
ạo chung.
Trong th i gian qua, v i thẩm quy
u
ụng nhi u hình thức qu
ý
ợc giao, t nh Kon
u
:
a. Quản lý giấy đăng ký hoạt động, giấy đăng ký lập văn
phòng đại diện, Giấy đăng ký lập văn phòng dự án của tổ chức
PCPNN.
b. Quản lý tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ của các
tổ chức phi chính phủ..
c. Quản lý các đối tác Việt Nam.
d. Quản lý cán bộ, nhân viên làm việc cho các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài.
e. Quản lý sự hợp tác với các tổ phi chính phủ nước ngoài..
12
2.3.4. Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý nhà
nƣớc đối với các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài ở Kon Tum.
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÁC
TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI
2.3.1. Những mặt đạt đƣợc
V i s chủ ộng và tranh thủ của các cấp, các ngành trong
công tác vậ
ộng, ti p nhận, qu n lý và sử dụng các kho n vi n trợ
PCPNN nên quan h giữa t nh v i các tổ PCPNN ngày càng m
tă
rộng, s d án lẫn s v n vi n trợ
ần làm gi m
ă v kinh t -xã hội và hỗ trợ x
b t nhữ
m nghèo
tại vùng triển khai d án.
Cơ
ý
ph i hợp trong công tác qu
ợc xác lập
và phát huy hi u qu . Các d án vi n trợ PCP
chẽ, phù hợ t e
ị
ut
biên gi i và trọ
ninh, qu c phòng. V
ĩ
v
ịa bàn khuy n
ặc bi t không th c hi n tạ
khích kêu gọi vi n trợ của t
bàn
v
ợc qu n lý chặt
ịa
ểm, nhạy c
ịa bàn có công trình v an
n, các d
ợc triển khai hi u qu ,
ơ
m b o giữ vững an ninh, chính trị, trật t an toàn xã hội, góp phần
gi i quy t các nhu cầu ng n hạn, bức thi t củ
i dân vùng d án.
2.3.2. Hạn chế
Công tác qu n lý, kiểm tra, giám sát th c t hoạt ộng của các
ò
tổ chức phi chính phủ
ơ
t
c hi
t
ng xuyên,
ồng bộ.
ph i hợp còn thi u nhị
Quy mô, giá trị của hầu h t các d án còn nhỏ, manh mún;
trung bình mức v n vi n trợ
gi i quy t
ợc một phần nhữ
tính lâu dài và b n vữ
C
ộng các tổ chức phi chính phủ
ă
ò t ấp. Các d án ch m i
ă tr
cm t
t
n
ủ ộng trong công tác kêu gọi vận
n vi n trợ tại t nh.
13
2.3.3. Nguyên nhân
C
ơ vị
ị
ơ
x
vi n trợ PCP
u
mb oổ
ị
C
ơ
ịnh hi n hành củ
trợ PCP
ộng
:t
t e
u
v
ị
trình duy t hồ sơ C
duy t d
n quá trình thẩ
ấ
ầy
c v qu n lý và sử dụng vi n
ý
t
thuận v d án vi n trợ của d
v
ợc vậ
ộ ầu m i theo dõi, qu n lý công tác
vi n trợ
ủ
ng chi
;
tu
t ủ ầ
t vă
u
n, b n tho
ơ u
ủ
u
ầu m i
ịnh khi
ủ d án trong quá trình xây d ng và trình
tổ chức, xây d ng thành một d án tổng thể, dẫn
ịnh, phê duy t d án mang tính s vụ, mất th i
gian, làm gi m hi u qu v ý
ĩ
ủa d án.
14
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚCVỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH
PHỦ NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH KON TUM
3.1. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỚNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI
CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI
3.1.1. Tình hình hoạt động của các tổ chức phi chính phủ
nƣớc ngoài tại Việt Nam
3.1.2 Quan điểm, định hƣớng chung của Đảng Cộng sản
Việt Nam về công tác phi chính phủ nƣớc ngoài
3.1.3. Xu hƣớng phát triển của các tổ chức phi chính phủ
nƣớc ngoài tại tỉnh Kon Tum
D báo trong nhữ
(c
ũv
ă
t is
ợng các tổ chức PCPNN
i) th c hi n các hoạt ộng từ thi
ợc duy trì và có thể
Tum sẽ ti p tụ
tă
ạo tại t nh Kon
v quy mô và tính
chấtb i vì t nh Kon Tum là một trong những t nh chịu hậu qu chi n
ạ
tranh nặ
l dân s
s bộ phận nhân dân có thu nhập thấp, là t nh có tỷ
i dân tộc thiểu s cao v
trì
ộ học vấn và dân trí
thấp lại có những phong tục tập quán lạc hậu và một s
ợng l n
ng b i chi n tranh và chất ộc màu da
i khuy t tật bị
cam.
3.1.4. Đặc trƣng, chính sách của các tổ chức phi chính phủ
trong quan hệ với địa phƣơng
a. Đặc trưng
Các TCPCPNN rất
tổ chứ
u
v
ơ
ạng v mụ t u t e
uổi, hình thức
t ức hoạt ộng. Tuỳ theo tính chất hoạt
ộng, TCPCPNN có những hình thức tổ chức khác nhau: Hội, Hi p
15
hội, Quỹ, câu lạc bộ, Vi n, Trung tâm...Quy mô tổ chứ t
hoạt ộng riêng rẽ ũ
ữ
tr
ng nhỏ,
ng hợp liên k t v i nhau trong
ể ph i hợp hoạt ộng theo một mục tiêu chung,
một TCPCP qu c t
song mỗi tổ chứ t
v
t
r
ể tr c ti p
chịu s ch tài của pháp luật. Hoạt ộng của các TCPCPNN thông
t
ng tậ tru
i 2 nộ
u
ơ
ạo, hỗ trợ
n là: vi n trợ
ồng xã hội.
phát triển và ph n ánh nguy n vọng của cộ
b. Chính sách của các tổ chức phi chính phủ
ạo và phát triển xã hộ t
Th c hi n cứu trợ
v
phát triển b n vữ
ĩ
v c kinh t
t
ẩy s
ơ
ỗ trợ những hoạt ộng phi lợi nhuận. Ph n ánh nguy n
v i mụ
ồng xã hội, tham gia th o luậ
vọng của cộ
sách củ
t
cv
ể ki n nghị v chính
n ánh lợi ích nguy n vọng của
ồng xã hội.
từng bộ phận cộ
Các TCPCP hoạt ộng tại t nh có tôn ch , mụ
gi i ngân, phạ
v
ơ
t ứ v
Hầu h t các tổ chứ PCP
u
t
ơ u
tổ chứ
trình, d
u
ĩ
u
v c hoạt ộng rất
ợc cấ
é
ă
ý
ạng.
ạt ộng
ộ thi n chí v i Vi t Nam, có quan h hợp tác t t v i các
i tác và chấp hành t t
Vi t Nam. Các tổ chứ
u
ại
ă
ý
ợc các ơ u
u th c hi
ầ
u
ịnh của pháp luật
ạt ộng tại t
u
ơ
t ẩm quy n phê duy t và nhìn
ủ các cam k t
ụ thể
iv i
tình hình phát triển kinh t - xã hội của t nh.
3.1.5. Quan điểm, định hƣớng quản lý hoạt động của các tổ
chức phi chính phủ tại Kon Tum
Hoạt ộng của các tổ chứ PCP
ữ
ịnh trong quá trình phát triển KTXH của t
ĩ
v c nhạy c m, có thể bị lợi dụ
ể gây
tu
ất
ũ
ng không t t
16
n tình hình chính trị, công vi c nội bộ, xâm hại an ninh và chủ
Đặc bi t khi t
quy n qu c
u
ịa bàn chi
an ninh qu c phòng, phức tạp v dân tộc, tôn giáo. r
u
ểm ch
ạo củ Đ ng, tại Kon Tum,
u
UBND t
x
ơ s những
ạo T nh ủy và
ịnh rõ hoạt ộng của các tổ chức PCP là tất
ơ u
y u khách quan
hoạt ộng của các tổ chứ
ị
ợc v
u n lý ph i hợp chặt chẽ ể qu n lý
ồng th i tạ
u ki n thuận lợi theo quy
ể các tổ chức triển khai d án.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI
CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON
TUM
3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh
T nh ủy giữ v
trò
ạo xuyên su t
ặc bi t là qu
chính phủ
chức phi chính phủ
ơ
tính k hoạ
c ngoài lầ
ầu
ý
c ngoài, quy t ị
trì
i v i công tác phi
i v i các tổ
i v i các vấ
mang
án dài hạn, các tổ chức phi chính phủ
n t nh hoạt ộng.
Ủy ban nhân dân t
t
ng xuyên có những ch
ạo sát sao
i v i các s ngành trong công tác qu n lý vi n trợ và hoạt ộng của
các tổ chức phi chính phủ, chấn ch nh kịp th i khi có vi phạm.
ợc k hoạch chung của c
D a trên những chi
x
ị
v
ra cho Q
PCPNN những chi
hoạ
ơ
trì
hợp v
u ki
s
i v i hoạt ộng của các tổ chức
ợc tổng thể, dài hạ
ụ t u ut
ũ
ững k
ụ thể trong từng th i kỳ phù
ặc thù của t nh Kon Tum.
ạo các s ngành, các huy n quán tri t các chủ
Ti p tục ch
tr ơ
c, cần
v
u
ịnh của pháp luật v công tác PCPNN
17
cho cấp ủy và chính quy n các cấ
u
Q
n vi
phù hợp v
B
u
ạo
ặc thù riêng của t nh.
chính phủ
s
v
ơ
tài trợ của
c, các tổ chức qu c t cho d án của các tổ chức
ơ
Tạ
n ch
i v i hoạt ộng của các tổ chức PCPNN
Chủ trì tổ chức nghiên cứu
PCP ể
vă
t ức vậ
ộng phù hợp.
ơ
u ki n v nguồn nhân l c, vật l c và tài l
ợc giao trách nhi
Q
i v i hoạt ộng của các tổ chức
PCPNN tại t nh Kon Tum.
3.2.2. Đẩy mạnh tuyên truyền và nâng cao nhận thức về
hoạt động của các tổ chứcphi chính phủ nƣớc ngoài
Hoạt ộng của các tổ chứ PCP
quan, nhi u ngành, nhi u cấp chính quy
ạo củ
tâm, ch
u
D
ạo t nh thì sẽ
u ch có s quan
ủ Để Q
hoạt ộng của các tổ chứ PCP ạt hi u qu
v
nhận thứ
ủ củ
ạ
n nhi u ơ
ò
iv i
ỏi ph i có s
ơ u
v
cấp.
Th c t
ị
ơ
thức chung v hoạt ộ
PCP
n nay vẫn còn tình trạng nhận
PCP ũ
v n trợ của các tổ chức
s u s c và toàn di n. Th c trạng này tồn tại không ch
tr
ặc bi t
trong một bộ phận cán bộ củ
t ơ u
vù
ơ u
ă
tr
v c tr c ti p v i các tổ chứ PCP Để ạt
ợc mục tiêu nâng cao nhận thức v hoạt ộng của các tổ chức
PCP, trong th i gian t
li t ơ
Cụ thể cần ph i:
ạo t nh cần quan tâm, ch
ạo quy t
18
3.2.3. Giải pháp về nâng cao tính chủ động của bộ máy
quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động của các tổ chức phi chính
phủ nƣớc ngoài và cơ chế phối hợp
ộ
u
Q
u
v
ạt ộ
u ơ u
t
ơ u
u
Q
u ấ
ạt ộ
ặt
v
PCP
u
u u
ẽ
tạ t
ạt ộ
ủ
tổ
u
D
ữ
ể
ầ x
ột ơ
ồ
ậ
ộ tr
ứ PCP
3.2.4. Giải pháp về rà soát, ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật phù hợp tình hình thực tế và nâng cao hiệu quả
tổ chức thực thi tại tỉnh Kon Tum
T nh ủy và UBND t nh cần ti p tụ
ă
u
ểm tra lạ
qu n lý củ
PCP
r
vă
ơs
ạ
ơ u
ạo củ Đ
ức
vă
n ch
v vă
u
n hoạt ộng của các tổ chức
n
ạo th ng nhất và h th ng hóa lại các
m tạ r
ý ể qu n lý có hi u l c và
hi u qu .
3.2.5. Giải pháp về chủ động kêu gọi và vận động viện trợ
của các tổ chức phi chính phủ nƣớc ngoài
ợ
Xây d
ơ
ơ s th ng nhất
trì
ơ u
án dài hạ : Đ
hoạ
tổ chứ
ộng, kêu gọi vi n trợ phi chính phủ
ị
ơ
tr
vận
c ngoài
3.2.6. Giải pháp về đào tạo bồi dƣỡng và nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực
N u ch
u
t
ợc k t qu mong mu n b
D
u
tă
ng pháp lý, thể
i thì sẽ không thể ạt
ch , tổ chức bộ máy mà bỏ qua y u t
hoạt ộ
tr
n vi c hoàn thi
i luôn là trung tâm của mọi
ă
c củ
ơ uan qu n
19
ợng công tác qu n lý hoạt ộng của các tổ
lý, mu n nâng cao chất
t ì ũ
chức PCPNN, mu n c i tạo bộ
ần ph
ợng của nguồn nhân l c kể c
nâng cao chất
ộ
ý
ũ
n vi c
ộ qu n lý
lẫn cán bộ tác nghi p tr c ti p.
3.2.7. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra,
giám sát, tổng kết, đánh giá
ơ
t
PCP
ý
s v
v
uồ t
ĩ x
trợ ủ
tì
ữ
ểu
t
ậ
u
v
ậ v sử ụ
ấu
ểu
v
ỗ
u ất ổ
ủ
vì t
t
u tạ t
tr
tr
tổ
uồ t
ợ
ạ
t
t u
sử ụ
ứ
u
ầ
r
trợ ủ
tổ
t ợ
ODA
uồ v
ặ
trợ ủ
t
ặ t ất t
s
ậ v sử ụ
ù
ứ PCP tr
t u
tu
ữ
ộ rất
tổ
v tr
trợ ODA v
ạt ộ
t
u trì
t
ứ PCP
ũ
trợ
ụ
t ợ
3.2.8. Giải pháp về hoạt động kiểm tra, giám sát, tổng kết,
đánh giá.
Tổng k t
Q
t
ũ
ợc th c hi
ột nội dung quan trọng trong
ịnh kỳ hoặ
ột xuất. Tổng k t
ng g n li n v i công tác th ng kê, nghiên cứu và sẽ giúp Nhà
v
ý
qu
ơ u
r
t
lý, từ
u
ý
ợc cái nhìn tổng quát v th c trạng
ơ s tổng k t
t ể tìm ra nguyên nhân của
ũ
r tr
vi c ti p tục qu
tồn tại trong quá trình th c hi n qu n
ững kinh nghi m, những bài học quý báu giúp cho
ý tr
t ơ
ạt hi u qu
ơ
20
3.4. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TRUNG ƢƠNG
3.4.1. Tiếp tục hoàn thiện môi trƣờng pháp lý phù hợp với
tình hình mới
ng xuyên cập nhật và hoàn thi n h th ng pháp lý trong
ý
công tác qu
chính phủ
mạ
ơ
vă
c ngoài; nâng cao giá trị pháp lý củ
ợ
cao chất
i v i hoạt ộng của các tổ chức phi
vă
ợ
n quy phạm pháp luật
n; nâng
; ẩy
ữa vi c phân cấp qu n lý.
Cụ t ể ầ
u ý:
Nâng cao giá trị pháp lý của các văn bản.
Nâng cao chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành.
Đẩy mạnh hơn nữa việc phân cấp.
3.4.2. Tăng cƣờng hơn nữa quan hệ phối hợp giữa các cơ
quan Trung ƣơng và địa phƣơng
ă
tr
ý
quan qu
phủ
t
ổi thông tin hai chi u giữ
ơ
i v i hoạt ộng của các tổ chức phi chính
c ngoài
ru
ơ
v
ị
ơ
công tác v các tổ chức phi chính phủ
các tổ chức phi chính phủ
ụ thể giữa Ủy ban
c ngoài và Ban công tác v
c ngoài t nh, giữa Cục Ngoại vụ - Bộ
Ngoại giao và S Ngoại vụ các t nh.
ă
t
tạo bồ
chuyên môn v công tác phi chính phủ
chứ t
u v vấ
C
ơ u
tru
n thức,
c ngoài cho cán bộ, công
này.
ơ
u
ký k t d án và hợp tác
ợc th c hi n tại các t nh, thành ph
v i tổ chức PCPNN mà d
thì cần ph i thông báo k hoạch triể
UBND t nh, thành ph
ỡng kỹ ă
r
ơ
trì
án cho
uá trình th c hi n d án cần ph i
21
t
xu
tr
ơ u
ổ t
ầu m i
t
ị
ũ
ơ
t c hi n vi
Qu
tr
UB D t nh, thành ph
u
n m b t kịp th i những vấ
ịnh kỳ
n các d án vi n trợ x y ra
ịa bàn và có s hỗ trợ cần thi t khi gặp ph i những vấ
phát
sinh.
Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về hoạt động
của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và cơ chế phối hợp, trong
ồ
xuất sau:
Đ nghị Uỷ ban công tác v các tổ chức Phi Chính phủ
tạo v kỹ ă
ngoài tổ chức các khoá tập huấ
ộng, qu n lý, giám sát cho cán bộ ị
vậ
c
ập k hoạch,
ơ
t
PCPNN.
Vi c cấp m i, gia hạn, bổ sung, sử
của các tổ chứ PCP
t e
ể gi m b t th i gian ch
ơ
ấ
chứ PCP
vi c chuyể
é
Đ
/
/ Đ-CP) cần c i ti
ợi
ộ
n hoạt ộng tạ
ă
ý xe
ợc cấp các loại Giấ
ổi sang Giấ
ổi Giấy phép hoạt ộng
ă
ý
Một s tổ chứ PCP
ơ
ịa
ạn thị th c...). Các tổ
é tr
t ì xe
xét
i.
ă
ý ịa bàn t nh Kon Tum
trong Giấy phép hoạt ộng do Ủy ban Công tác v các tổ chức Phi
chính phủ
c ngoài cấ
ạt ộ
hoặc không còn triển khai các hoạt ộ
tr ển khai
ạo tại t
ban công tác v các tổ chức Phi Chính phủ
Đ nghị Uỷ
c ngoài ph i hợp chặt
chẽ v i UBND t nh Kon Tum có bi n pháp kiểm tra và chấn ch nh
vi c trên.
Đ nghị Liên hi p các tổ chức Hữu nghị ph i hợ tr
công tác thông tin v các tổ chứ PCP
v
ổi
ng dẫn vi c vận
ộng, th c hi n những d án vi n trợ m i, nhạy c m.
22
Đ nghị Liên hi p các tổ chức Hữu nghị ph i hợp gi i thi u
các tổ chức PCPNN m i, có nhu cầu và kh
ĩ
v
v
ị
ng củ
ị
ợp tác phù hợp
ơ
Hỗ trợ ki n toàn, nâng cao hi u qu
ộng, qu n lý công tác PCPNN tạ
ă
ị
ơ
ơ u
ầu m i vận
23
KẾT LUẬN
S phát triển mạnh c v s
ợ
v ĩ
v
ầu t
ủa các
tổ chức PCPNN tại Vi t Nam và t nh Kon Tum trong th i gian qua là
biểu hi n của một m i quan h ph i hợp t t ẹp và có hi u qu giữa
các tổ chức này v i Vi t Nam. Vi n trợ của các tổ chức PCPNN tuy
không l n so v i các nguồ ODA
i dân; là s hỗ trợ uý
cho những nhu cầu cấp bách củ
è
v
uồn bổ sung kịp th i
u
i
i khuy t tật, nạn nhân chi n tranh và thiên tai
trong xã hội và góp phần tích c c trong công cuộ x
m
nghèo của t nh.
Q
x
i v i hoạt ộng của các tổ chức PCPNN tạ
ợc
ịnh là một trong những nhi m vụ quan trọng. T nh Kon Tum
u Q
trong th
ạt
i v i hoạt ộng của các tổ chức PCPNN
ợc nhi u k t qu
ận nh vào chủ tr ơ
ng
l i rõ ràng, nhất quán củ Đ ng; những chính sách hợp lý của nhà
c và khuôn khổ pháp lý qu n lý hoạt ộng của các tổ chức
PCP
ợ
ơ
ộ
tranh thủ
ũ
; ơ
ph i hợ Q
ộ qu
ý
ợc s ủng hộ
t ơ
ợ
u
ồng bộ; chất
t
Qu
ỡ của các tổ chức PCPNN góp phần
vào s nghi p phát triển kinh t - xã hội của t nh.
Tuy nhiên, là một trong nhữ
phức tạp và nhạy c m nên qu
ĩ
ý
v c khá m i mẻ, nhi u
c v hoạt ộng của các tổ
chức PCPNN vẫn còn tồn tại những hạn ch nhất ịnh. Mặc dù, trong
th c tiễn phần l n các tổ chức PCPNN có thi n chí, th c lòng mu n
ỡ
ạ
dụng hoạt ộng củ
không t t
ì
ể th c hi
ũ
t tổ chức lợi
u ồ gây
ng
n tình hình an ninh, chính trị và lợi ích lâu dài của qu c