Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Thực tiễn quản lý nhà nước theo nghành và lãnh vực lãnh thổ tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.54 KB, 56 trang )

THỰC TiỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC THEO
NGÀNH VÀ LÃNH
VỰC /LÃNH THỔ TẠI
ViỆT NAM
TS. NGUYỄN THANH NGUYÊN
2015
1


Yêu cầu môn học
Học

viên hiểu được cơ bản việc
quản lý nhà nước theo ngành và
theo lãnh thổ ở VN
Học viên quan hệ vào công việc của
mình để nâng cao chất lượng, vai
trò công tác

2


Nội dung môn học
 Phần

I: tổng quan về quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ
Ngành, lãnh vực với quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước theo ngành
Quản lý nhà nước theo lãnh thổ


Mối quan hệ qlnn theo ngành và lãnh thổ
Các mô hình

 Phần

II: Thực tiễn qlnn theo ngành
lãnh vực và lãnh thổ
Thực tiễn việc kết hợp
Đánh giá kết quả việc kết hợp
Phương hướng giải pháp tăng cường
3


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
A- Ngành/lĩnh vực với quản lý nhà nước:
1 -Các vấn đề về quản lý ngành:
Quản lý nhà nước: chỉ huy, điều hành
của cơ quan nhà nước ( hành pháp, lập
pháp, tư pháp) thực thi quyền lực thông
qua văn bản qui phạm pháp luật.
Ngành/lĩnh vực:
 Hiểu chưa thống nhất, theo thói
quen:ngành học, chuyên ngành,ngành
dọc; ngành/ lĩnh vực,cái nào rộng hơn….
4


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

 Nghành:

Một bộ phận cấu thành
kinh tế, xã hội, gồm nhiều hoạt
động, tổ chức có đặc trưng tương
đồng (có thể hiểu rộng hoặc hẹp: xã
hội/ kinh tế họckinh tế ngoại
thương…)
 Lĩnh vực: bao quát nhiều hoạt
động trên các nghành có đặc trưng
giống nhau (lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, xã hội…)
5


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
 Ngành

(gắn hoạt động kinh tế,
xã hội) khác với thành phần
kinh tế (gắn với chủ sở hữu)
 Số lượng ngành ngày càng gia
tăng (IT, logistic…)

6


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

2-Phân loại hệ thống kinh tế theo
ngành:
Theo vốn hay lao động(ngành thâm
dụng vốn, lao động)
Theo sản phẩm(hóa chất, thực
phẩm…)
 Mỗi quốc gia có cách phân loại
riêng, thường chia làm nhiều cấp
Quốc tế: 4; Hàn Quốc : 5; VN :4 ...)
7


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

2-Phân loại hệ thống k/t theo
ngành VN :
 Căn cứ: nđ 75 (1993), Quyết định
TCTK (1993):
 Cấp 1: 20 ngành(nông lâm,t/sản, c/n
mỏ, c/n chế biến, s/x/p/p điện, khí,
nước, xây dựng, thương nghiệp sữa
chữa xe,kh/sạn n/hàng, v/tải k/bãi
ttl/lạc, tài chính t/dụng, kh cn,
k/doanh t/sản tư vấn, a/n q/p đ/bảo
x/h, g/dục đào tạo, y tế, v/h thể thao,
đảng/đoàn, phục vụ cá nhân c/đồng,
làm thuê cho gia đình, các t/c đ/thể
q/tế
8



Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
2-Phân loại h/thống k/t theo
ngành VN :
 Cấp 2: 60 ngành
 Cấp 3:159 ngành
 Cấp 4: 299 nhành
 Theo quyết định 10/2007/QĐ/TTg có
21 nhóm ngành (tương đương cấp1)
và 642 hoạt động kinh tế cụ thể

9


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

2-Phân loại h/thống k/t theo nghành VN
Theo nhóm chữ cái: A(nông, lâm,
thủy/s),B(kh/khoáng),C(c/n chế biến), D(s/x
p/p điện, khí, nước nóng, hơi nước và điều
hòa k/khí),E(cấp nước, rác/nước
thải),F(x/dựng),G(bán buôn/lẻ,sữa ô tô/xe
máy/đông cơ),H(vận tải kho bãi),I(d/v lưu
trú/ăn uống),J(th/tin
tr/thông),K(t/chính,n/hàng,b/hiểm),L(k/d bất
đ/s),M(chuyên môn,k/h c/n),N(h/chính & d/v
hỗ trợ),O(Đảng cs vn,tổ chức ctxh,qlnn,an

ninh qp, đảm bảo x/h bắt
buộc),P(giáo/dđt),Q(y tế &trợ giúp
x/h),R(ng/thuật vui chơi, giải trí),S(d/vụ
khác),T(l/thuê,trông gia đình,s/x vật chất, d/v
tiêu dùng hộ), U(tổ chức, cơ quan q/tế)
10


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

3-Phân ngành gắn với bộ máy hành
chính VN
Quản lý nhà nước theo ngành, có 2 cách:
 Chuyên môn hóa, ngành đặc thù, đơn
ngành (tài chính, ngoại giao, công an…)
 Đa ngành , ghép lại, có thể tách ra (v/d
văn hóa thể thao du lịch)
Nguyên tắc phân chia ngành trong qlnn:
 Bao nhiêu ngànhbấy nhiêu cơ quan
qlnn(bộ…)
 Do thực tiễn: số bộ không tương đương
ngành
11


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
4-Bộ máy qlnn theo ngành của VN
Đi từ đơn giảnđơn ngành cao độđa

ngành. Quốc hội XIII (2011-2016)
quyết có 22 bộ &cqnb:
-Q/phòng-C/an-N/giao-T/pháp-T/chínhC/thương-L/đ tb xh-Gt v/tải-X/dựngT/tin tr/thông-G/dục đt-N/nghiệp ptntK/hoạch đt-N/vụ-Y/tế-K/h cn-V/hóa tt dlt/nguyên mt-V/p c/phủ-T/tra cp-N/hàng
nn-Ủy ban dân tộc
12


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

5-Nhận xét chia ngành theo bộ
 Việt Nam (và các nước) đều phân chia
ngành theo Bộ theo cụ thể điều kiện
của mình
 Thay đổi theo theo thời gian
 Xu hướng giảm đầu mối (2002 còn 22 )
 Có bộ đa ngành (nông/nghiệp), đơn
ngành (ngoại giao)
 Bộ đa ngành nhưng lại mở tổng cục
quản lý đơn ngành
 Có nhiều vấn đề không biết thuộc bộ
nào (thực phẩm) hoặc bộ nào cũng
giành
13


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
B-Quản lý nhà nước theo ngành
1-Định nghĩa: hoạt động q/lý của cơ

quan qlnn đối với các đơn vị, tổ chức
kinh tế, văn hóa, xã hội có cùng cơ cấu
k/tế kỹ thuật hay mục đích giống
nhau mục đích phát triển. Hoạt động
này có hình thức, qui mô, phạm vi
khác nhau.

14


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
B-Quản lý n/n theo ngành
2-Pháp luật n/n về qlnn theo ngành:
Không giới hạn lãnh thổ
Xác định nội dung, chủ thể, trách
nhiệm
Phát triển hoàn thiện (luật giáo
dụcluật giáo dục đại học…)
Các luật: hải quan, doanh nghiệp, di
sản văn hóa…
15


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

B-Quản lý nhà nước theo ngành
3-Cơ quan qlnn chuyên ngành:
 Trung ương: bộ và cơ quan ngang bộ

 Địa phương: HĐND &UBND
 Giúp việc: có sở & tương đương (cấp
tỉnh) phòng ban (cấp huyện)
 Không nhất thiết trung ương có gì, địa
phương có đấy
 Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
chịu quản lý dọc-ngang
16


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

B-Quản lý n/n theo ngành
3-Cơ quan qlnn chuyên ngành:
 Cơ quan chuyên môn cấp tỉnh 18
(17):các sở: nội vụ, ngoại vụ,tư pháp,k/h
đ/t,t/chính, c/thương, n/n &ptnt, g/thông
v/t, x/dựng,t/n m/t, t/tin tr/thông, l/động
tb x/h, v/hóa tt d/l, k/học c/nghệ, g/d
đtạo, y tế, thanh tra, v/p UBND
 Các chủ thể qlnn theo ngành pháp luật
qui định: v.d: quản lý giáo dục từ chính
phủ , bộ giáo dục, phối hợp bộ khác,
UBND
17


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

B-Quản lý n/n theo ngành
3-Cơ quan qlnn chuyên ngành:
 Cấp huyện: giúp UBND có các phòng, ban
(14 phòng)
 Cấp xã có ban
4-Nội dung cơ bản về qlnn theo ngành:
 X/dựng hệ thống v/bản qui phạm pháp
luật liên quan
 X/d chiến lược, chính sách phát triển
ngành
 Tìm nguồn ngân sách
18


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
B-Quản lý n/n theo ngành
4-Nội dung cơ bản về qlnn theo
ngành:
 Hợp tác quốc tế
 Phát triển nguồn nhân lực
 Xây dựng bộ máy qlnn theo ngành

19


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ
C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
1-Phân chia vùng kinh tế theo lãnh thổ

Tổng quan:
Lãnh thổ: vùng đất nằm trong chủ
quyền quốc gia; vùng đất có đặc trưng
kinh tế-chính trị-văn hóa riêng
Cách phân chia vùng: theo mục đích
quản lý (bắc, trung, nam kỳ), hoặc k/tế

20


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
1-Phân chia vùng kinh tế theo lãnh thổ
Vùng kinh tế: chia theo q/điểm phát triển
giai đoạn: đông b/bộ,tây b/bộ,đ/b sông
Hồng,bắc tr/bộ, d/hải nam tr/bộ, tây
nguyên, đông n/bộ, đ/b sông Cửu Long
Các vùng kinh tế trọng điểm
Vùng công nghiệp
Vùng nông nghiệp
Vùng sâu vùng xa
Vùng nông thôn
21


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ


C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
 -Phân chia địa giới hành chính
Địa giới h/c là ranh giới phân biệt đất đai,
dân cư địa phương do cấp quản lý có quyền
qui định
 Nguyên tắc phân chia:
 Tính lịch sử: quá trình hình thành lịch sử
 Tính xã hội:ph/tục, tập quán, d/tích đất đai,
d/số, k/tế,v/hóa,x/hội…
 Ranh giới h/c dựa trên văn bản pháp lý
q/gia
 Địa giới h/c xác định thực địa bằng mốc giới
22


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
 Phân chia địa giới hành chính
 Lịch sử p/chia đghc ở VN theo h/pháp
1946,1959,1980,1992, 2013: chỉ q/định
chung

 H/P 46 (đ 57)3 Bộ: Bắc, Trung, NamBộ
chia thành Tỉnhhuyệnxã
 H/P 59: VNDCCHTỉnh, khu tự trị,t/p thuộc
twhuyện, th/phố, thị xãxã, thị trấn
 H/P 80: Tỉnh& TP twTỉnh thành huyện,tp
thuộc tỉnh &thị xã; TPtw thành quận, huyện,

Huyện chia xã, thị trấn; thành phố thuộc
tỉnh,thị xã thành phường, xã; quận chia thành
phường
 H/P 92&2013 Giống HP 80
23


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
-Phân chia địa giới hành chính
 Địa giới h/c và chính quyền địa phương
 Ph.vùng xác định địa giới hành
chínhhoạt động quản lý
 Ch.quyền địa phương:HĐND&UBND (có
lúc gọi UB hành chính) có vai trò quản
lý. Có lúc vùng lãnh thổ có địa giới
hành chính chỉ có ubnd hay
ubhckhông là chính quyền đầy đủ
24


Phần 1:Tổng quan qlnn theo
ngành và lãnh thổ

C-Quản lý n/n theo phân chia lãnh thổ:
 -Phân chia địa giới hành chính
 Đ/g h/c và chính quyền địa phương


 HP 46:Tỉnh,t/p,thị xã, xãbầu HĐNDcử UBHC
Bộ&huyện chỉ có UBHC do HĐND tỉnh (xã) bầu
 HP 59: các đơn vị đều có HĐND &UBHC. Thành
phố có thể chia thành khu phố có HĐND&UBHC
 HP 80: tỉnhxã đều có HĐND &UBND
 HP 92&2013: HĐND&UBND do luật định. Từ
1994 thí điểm 10 tỉnh thành thí điểm không
HĐND ở quận, huyện,phường (theo n/q tw5,
khóa x)
25


×