LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tê
́H
uê
́
Tác giả thực hiện
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Lê Bá Khiếu
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế - Đại
Học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Với vốn kiến
uê
́
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu chuyên đề mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một cách vững
tê
́H
chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh
Thông đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
nh
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn
Ki
động viên giúp đỡ để tôi yên tâm học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
̣c
Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công
ho
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Doanh nghiệp
tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
ại
thành công tốt đẹp trong công việc.
Đ
Xin chân thành cảm ơn!
̀ng
Thừa Thiên Huế, tháng 07 năm 2017
Tr
ươ
Tác giả thực hiện
Lê Bá Khiếu
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : LÊ BÁ KHIẾU
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG
uê
́
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để nhanh chóng phát triển nền kinh tế hội nhập vào thị trường khu vực và
tê
́H
thế giới, bên cạnh những mặt lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối
mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi hàng hoá của thị trường nước
ngoài xâm nhập vào thị trường nước ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị trường hàng
nh
hoá càng ngày càng gay gắt hơn. Vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh cho các
Ki
doanh nghiệp hiện nay và hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì
nó quyết định sự tồn tại và thành công của doanh nghiệp, đem đến cho doanh
̣c
nghiệp sự năng động, linh hoạt trong kinh doanh cùng với khả năng nắm bắt và
ho
chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước. Việc nghiên cứu và xem xét vấn đề hoàn
thiện chiến lược kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu, bức thiết và quan trọng hơn bao
ại
giờ hết đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh hiện nay.
Đ
2. Phương pháp nghiên cứu
̀ng
Các phương pháp sử dụng trong luận văn là: Phương pháp thống kê, phân
tích, tổng hợp, so sánh. Phương pháp suy luận logic. Phương pháp chuyên gia.
ươ
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Từ những tổng quan lý thuyết về chiến lược kinh doanh và hoàn thiện chiến
Tr
lược kinh doanh, tác giả đã tiến hành phân tích làm rõ từng bước cụ thể trong công
tác hoàn thiện chiến lược kinh doanh để vận dụng vào tình hình thực tế tại doanh
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông. Từ đó đưa ra những phương
hướng cụ thể nhằm hoàn thiện hơn chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp trong
giai đoạn 2018 - 2020.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................x
tê
́H
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................2
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
Ki
3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
̣c
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
ho
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................3
ại
5. Những đóng góp của luận văn ..........................................................................4
Đ
5.1. Ý nghĩa khoa học...........................................................................................4
̀ng
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................4
6. Bố cục của luận văn ...........................................................................................4
ươ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Tr
CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................5
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh.......................................5
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh ..............................................................10
1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp .................................................................................................................16
iv
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..........................................................18
1.2.1. Môi trường bên ngoài...............................................................................18
1.2.2. Môi trường bên trong ...............................................................................22
1.3. YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH.................................................................................................................23
1.3.1. Yêu cầu.....................................................................................................23
uê
́
1.3.2. Nguyên tắc hoạch định chiến lược ...........................................................24
tê
́H
1.4. NỘI DUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.......................24
1.4.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức..............................................24
1.4.2. Phân tích đánh giá môi trường bên ngoài.................................................29
nh
1.4.3. Phân tích đánh giá tình hình nội bộ doanh nghiệp ...................................34
1.4.4. Xây dựng phương án chiến lược ..............................................................35
Ki
1.4.5. Thực hiện chiến lược................................................................................42
̣c
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh chiến lược ...............................................43
ho
1.4.7. Điểm hạn chế của quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.................44
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH
ại
DOANH.................................................................................................................45
Đ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
̀ng
VỤ MINH THÔNG.................................................................................................47
ươ
2.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ MINH THÔNG ..................................................................................47
Tr
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................47
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp .....................................................................49
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 - 2016 .......................52
2.2. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG...............................................54
2.2.1. Công tác tổ chức hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp ..54
2.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp................................55
v
2.2.3. Đánh giá tình hình nội bộ của doanh nghiệp............................................65
2.2.4. Xây dựng các phương án chiến lược kinh doanh .....................................70
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ MINH THÔNG ..................................................................................82
2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................82
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................82
uê
́
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN
tê
́H
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG .....................................................................85
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH
nh
NGHIỆP TƯ NHÂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ MINH THÔNG ĐẾN
NĂM 2020.............................................................................................................85
Ki
3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch kinh doanh đến năm 2020.....................................85
̣c
3.1.2. Định hướng phát triển của Doanh nghiệp ................................................86
ho
3.2. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................87
ại
3.2.1. Thuận lợi ..................................................................................................87
Đ
3.2.2. Khó khăn ..................................................................................................88
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
̀ng
CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................88
ươ
3.2.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị ........................89
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế lương thưởng ..............................................90
Tr
3.2.3. Giải pháp về hoạt động quảng cáo và marketing .....................................91
3.2.4. Giải pháp về sản xuất ...............................................................................92
3.2.5. Giải pháp về sản phẩm .............................................................................92
3.2.6. Giải pháp về công nghệ ............................................................................93
3.2.7. Giải pháp về thương hiệu .........................................................................93
3.2.8. Giải pháp về thị trường.............................................................................94
3.2.9. Giải pháp về tài chính...............................................................................95
vi
3.2.10. Giải pháp về xây dựng chiến lược..........................................................95
3.2.11. Giải pháp về chính sách giá....................................................................97
3.2.12. Giải pháp về chăm sóc khách hàng ........................................................98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................99
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................99
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................100
2.1. Đối với UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................100
uê
́
2.2. Đối với doanh nghiệp tư nhân Thương mại và Dịch vụ Minh Thông ......101
tê
́H
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
PHỤ LỤC ...............................................................................................................104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
nh
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ki
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Dài hạn
EFE
: Ma trận các yếu tố bên ngoài
IFE
: Ma trận các yếu tố bên trong
NH
: Ngắn hạn
SWOT
: Ma trận điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – thách thức
QSPM
: Ma trận hoạch định chiến lược
UBND
: Ủy ban nhân dân
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới
tê
́H
nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr
viii
uê
́
DH
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1:
Mẫu ma trận EFE
36
Bảng 1.2:
Mẫu ma trận IFE
36
Bảng 1.3:
Mẫu ma trận hình ảnh cạnh tranh
37
Bảng 1.4:
Mẫu ma trận SWOT
37
Bảng 1.5:
Ma trận QSPM
40
Bảng 2.1:
Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 2.2:
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Bảng 2.3:
Tình hình biến động vốn của Doanh nghiệp những
50
tê
́H
năm qua
50
50
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
nh
Bảng 2.4:
uê
́
Số hiệu bảng
Ma trận các yếu tố bên ngoài
62
Bảng 2.6:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh
63
Bảng 2.7:
Ma trận IFE của doanh nghiệp
68
Bảng 2.8:
Ma trận điểm mạnh - điểm yếu, cơ hội - thách thức
69
Bảng 2.9:
Ma trận QSPM cho nhóm S-O
71
Bảng 2.10:
Ma trận QSPM cho nhóm S-T
71
Ma trận QSPM cho nhóm W-O
72
Bảng 2.12:
Ma trận QSPM cho nhóm W-T
73
Bảng 2.13:
Hiệu quả sử dụng vốn cố định và lưu động
76
Bảng 2.14:
Doanh lợi vốn chủ sử hữu và vốn sản xuất
77
Bảng 2.15:
Hiệu quả theo chỉ tiêu tổng hợp
78
Bảng 3.1:
Kế hoạch kinh doanh đến năm 2020
84
Tr
ho
Đ
̀ng
Bảng 2.11:
̣c
Bảng 2.5:
ại
52
ươ
Ki
Doanh nghiệp
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Tên hình
Trang
Hình 1.1:
Mô hình phân loại theo cấp độ chiến lược
10
Hình 1.2:
Sơ đồ quản trị chiến lược toàn diện
24
Hình 1.3:
Mô hình PEST
30
Hình 1.4:
Mô hình năm tác lực của Michael E.Porter (1980)
31
Hình 1.5:
Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh
uê
́
Số hiệu hình
tranh
32
Khung hình thành chiến lược
Hình 1.7:
Ma trận SPACE
Hình 1.8:
Ma trận BCG
Hình 2.1:
Sơ đồ tổ chức Doanh nghiệp Tư nhân TM&DV
nh
Ki
Minh Thông
Các yếu tố môi trường vĩ mô
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Hình 2.2:
tê
́H
Hình 1.6:
x
35
39
39
48
59
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và
thế giới, môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng, song sự cạnh
tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, điều này sẽ mở ra các cơ hội kinh doanh sâu
rộng hơn đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa đến sự phát
uê
́
triển của các Doanh nghiệp.
tê
́H
Sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới và mở cửa, cùng với sự gia nhập
tổ chức Thương mại thế giới - WTO nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành
tựu hết sức quan trọng: đời sống nhân dân từng bước được cải thiện, hàng hoá trên
nh
thị trường trong nước ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng được nhu cầu trong
nước và xuất khẩu sang thị trường thế giới… Để nhanh chóng phát triển nền kinh tế
Ki
hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, bên cạnh những mặt lợi của sự mở cửa
̣c
nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi
ho
hàng hoá của thị trường nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước ta, dẫn tới việc
cạnh tranh trên thị trường hàng hoá càng ngày càng gay gắt hơn. Trong điều kiện đó,
ại
vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để
Đ
vượt lên chiếm ưu thế trên thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Vấn đề
xây dựng chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp hiện nay và hơn bao giờ hết
̀ng
càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và thành công của
ươ
doanh nghiệp, đem đến cho doanh nghiệp sự năng động, linh hoạt trong kinh doanh
cùng với khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước.
Tr
Do đó việc nghiên cứu và xem xét vấn đề hoàn thiện chiến lược kinh doanh là
một đòi hỏi tất yếu, bức thiết và quan trọng hơn bao giờ hết đối với mỗi doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh hiện nay.
Vì vậy, qua quá trình làm việc và qua thực trạng hoạt động của Doanh nghiệp
Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Minh Thông được ghi nhận trong những năm qua,
với những kiến thức đã tích luỹ được cùng với sự nhận thức được tầm quan trọng
của vấn đề này cho nên tác giả đã chọn đề tài "Hoàn thiện chiến lược kinh doanh
1
của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Minh Thông" làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là xây dựng chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông đề xuất các giải pháp
uê
́
hoàn thiện chiến lược kinh doanh cho phù hợp với thực tiễn sản xuất và thị trường.
Mục tiêu cụ thể:
tê
́H
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Tiến hành phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của
nh
doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông.
Ki
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông trong giai đoạn 2017 - 2020.
ho
3.1. Đối tượng nghiên cứu
̣c
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính là Chiến lược kinh doanh của Doanh nghiệp tư
ại
nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây
Đ
dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
̀ng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu đánh giá và xây dựng chiến lược cho Doanh
ươ
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu, đánh giá các số liệu của Doanh nghiệp tư
Tr
nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông trong thời gian 3 năm trở lại đây từ năm
2014 -2016 từ đó hoàn thiện chến lược kinh doanh từ năm 2017 - 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu số liệu từ các nguồn số liệu thứ cấp. Tác giả đã vận
dụng hệ thống các phương pháp để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản
xuất kinh doanh, nhằm xác định mục tiêu, định hướng và đề xuất các giải pháp cho
Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông. Các phương pháp sử
dụng trong luận văn là:
2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Đối với dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài gồm:
- Nguồn thông tin chung về doanh nghiệp, thị trường kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Nguồn thông tin chung về số lượng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
uê
́
nghiệp.
- Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
tê
́H
- Ngoài ra đề tài còn tham khảo các loại tài liệu: Báo, Tạp chí, Sách, Internet,
các công trình nghiên cứu có liên quan…
* Đối với dữ liệu sơ cấp:
nh
Dữ liệu sơ cấp được thu thập chủ yếu thông qua điều tra phỏng vấn các
Ki
chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh cùng với doanh nghiệp.
Quá trình điều tra được thực hiện như sau:
̣c
- Xây dựng bảng hỏi: Sử dụng phương pháp thảo luận xung quanh các vấn đề
ho
về chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng bảng hỏi.
- Tiến hành phỏng vấn thử nhằm kiểm tra lại ngôn ngữ, cấu trúc và cách trình
ại
bày của bảng câu hỏi phỏng vấn để hoàn thiện. Sau đó thực hiện phỏng vấn trực tiếp
Đ
chuyên gia theo bảng câu hỏi đã được điều chỉnh.
̀ng
- Đối tượng phỏng vấn là các giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, và
những chuyên gia có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
ươ
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê: tổng hợp lại số liệu, tính các giá trị trung bình, phần
Tr
trăm.
- Phương pháp so sánh: so sánh sự thay đổi của các đối tượng qua khi thời
gian thay đổi, tính sự thay đổi theo tỷ lệ %.
- Phương pháp suy luận logic: từ những số liệu thu thập được, sau khi thống
kê, so sánh, tác giả dựa trên lý thuyết và thực tiễn tiến hành suy luận để chỉ ra các
hàm ý chính sách.
- Phương pháp chuyên gia phương pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên
gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào đó.
3
5. Những đóng góp của luận văn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Với cách tiếp cận hệ thống các vấn đề lý luận về xây dựng chiến lược của
doanh nghiệp, cùng với những đánh giá tổng thể và phân tích toàn diện về tình hình
hoạt động cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó,
tác giả đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm giúp doanh nghiệp phát triển đúng
uê
́
hướng.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
tê
́H
Kết quả thực tế của luận văn đã nhận diện được thực trạng cũng như các hạn
chế của Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông, đồng thời xây
dựng chiến lược và đề xuất hệ thống các giải pháp quan trọng nhằm giúp doanh
nh
nghiệp có hướng đi đúng phù hợp với khả năng của doanh nghiệp.
Ki
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, Mục lục, Phụ lục và Tài liệu tham khảo,
̣c
luận văn còn có các nội dung sau đây:
ho
Chương 1: Những vấn đề lý luận về chiến lược kinh doanh doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh
ại
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông.
Đ
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của doanh
Tr
ươ
̀ng
nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ Minh Thông.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
uê
́
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của chiến lược kinh doanh
tê
́H
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các
kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm
nh
được, cái gì đối phương không thể làm được.
Khái niệm chiến lược có từ thời Hy lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn
Ki
gốc sâu xa từ quân sự, xuất phát từ “strategos” nghĩa là vai trò của vị tướng trong
quân đội. Sau đó nó phát triển thành “Nghệ thuật của các tướng lĩnh” - nói đến các
ho
̣c
kỹ năng hành xử và tâm lý của tướng lĩnh. Đến khoảng năm 330 trước Công nguyên,
tức là thời Alexander Đại đế, chiến lược dùng để chỉ kỹ năng quản trị để khai thác
ại
các lực lượng để đè bẹp đối phương và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục. Trong
Đ
lịch sử loài người, rất nhiều các nhà lý luận quân sự như Tôn Tử, Alexander,
Clausewitz, Napoleon đã đề cập và viết về chiến lược trên nhiều góc độ khác nhau.
̀ng
Luận điểm cơ bản của chiến lược là một bên đối phương có thể đánh bại đối thủ -
ươ
thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn – nếu họ có thể dẫn dắt thế trận và đưa đối
thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình.
Tr
Cũng tương tự như chiến lược quân sự, chiến lược cạnh tranh của một tổ
chức, hướng đến việc đạt được sự phù hợp giữa các năng lực tạo sự khác biệt và môi
trường bên ngoài mà tổ chức tham gia cạnh tranh. Tuy nhiên so với chiến lược quân
sự, chiến lược trong lĩnh vực kinh doanh phức tạp hơn.
Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh doanh ra đời. Theo quan điểm truyền thống
chiến lược là việc xác định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của một tổ chức để từ đó
đưa ra các chương trình hành động cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một
cách hợp lý để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Chiến lược kinh doanh bao hàm việc
5
ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn tiến trình
thực hiện các mục tiêu đã được hình thành đó.
Theo Alfred Chandler (1962): “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản
dài hạn của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động,
phân bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Theo William J. Gluech (1980): “Chiến lược là một kế hoạch mang tính
uê
́
thống nhất, toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ
bản của tổ chức sẽ được thực hiện.
tê
́H
Theo Fred R. David (2006): “ Chiến lược là những phương tiện đạt tới mục
tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng
hoá hoạt động, sở hữu hoá, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi
nh
tiêu, thanh lý và liên doanh”.
Ki
Theo Michael E. Porter (1980): “Chiến lược là nghệ thuật xây dựng các lợi
thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
̣c
Như vậy có thể thấy có nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về chiến
ho
lược. Nhưng nhìn chung có thể hiểu: Chiến lược là tập hợp các quyết định (mục tiêu,
đường lối, chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực…) và phương châm hành
ại
động để đạt được mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm mạnh, khắc phục
Đ
được những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những cơ hội và vượt qua
̀ng
nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nhất.
Ngày nay thuật ngữ chiến lược lại được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh.
ươ
Phải chăng những nhà quản lý đã thực sự đánh giá đúng vai trò to lớn của nó trong
công tác quản trị của doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu to lớn đã đề ra.
Tr
Có thể cho rằng: Chiến lược kinh doanh là tập hợp những quyết định và hành
động kinh doanh hướng mục tiêu để các nguồn lực của doanh nghiệp đáp ứng được
những cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
Tóm lại, khi doanh nghiệp đưa ra định hướng chiến lược cho mình, doanh
nghiệp cần phải xem xét ba vấn đề: Hiện nay chúng ta đang ở đâu? Chúng ta đang
muốn đi đâu? Và chúng ta sẽ đi đến đó bằng cách nào? Trả lời cho câu hỏi chúng ta
sẽ đi đến đó bằng cách nào thì đó chính là chiến lược. Chiến lược bao gồm việc tạo
ra, thực hiện và đánh giá các mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược là sợi chỉ xuyên
6
suốt quá trình này, nó hướng dẫn sự phát triển và thực hiện các quyết định, hoạt
động của tổ chức.
1.1.1.2. Khái niệm Quản trị chiến lược
Chiến lược và quản trị chiến lược là hai khái niệm không thể tách rời nhau.
Một chiến lược của doanh nghiệp cần phải hoạch định một cách chặt chẽ và phải
được triển khai thực hiện để đảm bảo đạt được những kết quả như ý muốn. Có rất
uê
́
nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lược được đưa ra:
Quản trị chiến lược là nghệ thuật và khoa học của việc xây dựng, thực hiện và
tê
́H
đánh giá các quyết định tổng hợp giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của
nó. Quản trị chiến lược là một tiến trình nghiên cứu, phân tích môi trường bên trong
và bên ngoài của tổ chức, hiện tại cũng như tương lai; xác lập nhiệm vụ chức năng
nh
và xây dựng hệ thống mục tiêu cần theo đuổi; hoạch định, thực hiện và kiểm tra
Ki
chiến lược nhằm giúp cho tổ chức vận dụng hữu hiệu các nguồn lực và tiềm năng
của tổ chức để đạt được các mục tiêu như mong muốn.
̣c
Vậy, có thể định nghĩa quản trị chiến lược doanh nghiệp là tổng hợp các hoạt
ho
động hoạch định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, điều chỉnh chiến lược kinh doanh
diễn ra lặp đi lặp lại theo hoặc không theo chu kì thời gian nhằm đảm bảo rằng
ại
doanh nghiệp luôn tận dụng được mọi cơ hội, thời cơ cũng như hạn chế hoặc xóa bỏ
Đ
được các đe dọa, cạm bẫy trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình.
̀ng
Quản trị chiến lược phải toát lên đặc trưng rất cơ bản là lấy hoạch địch chiến
lược làm hạt nhân của toàn bộ hoạt động quản trị doanh nghiệp. Hơn thế nữa, quản
ươ
trị chiến lược còn bao hàm cả nghĩa tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp theo tầm nhìn chiến lược.
Tr
1.1.1.3. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
Các quan điểm về chiến lược tính đến nay vẫn chưa có sự thống nhất, cùng
với sự vận động của nền kinh tế, tư tưởng chiến lược cũng luôn vận động và thay đổi
nhằm bảo đảm sự phù hợp của nó với môi trường kinh doanh. Tuy vậy, dù ở bất cứ
góc độ nào, trong bất kỳ giai đoạn nào, chiến lược vẫn có những đặc trưng chung
nhất, nó phản ánh bản chất của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó
những đặc trưng cơ bản nhất là:
7
+ Chiến lược kinh doanh phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt
tới trong từng thời kỳ và quán triệt ở mọi mặt, mọi cấp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Đây chính là điều mà các nhà quản trị thực sự quan
tâm. Có điều những chiến lược kinh doanh khác nhau sẽ xác định những mục tiêu
khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm, thời kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tuy
nhiên, việc xác định, xây dựng và quyết định chiến lược kinh doanh hướng mục tiêu
uê
́
là chưa đủ mà nó đòi hỏi mỗi chiến lược cần đưa ra những hành động hướng mục
tiêu cụ thể, hay còn gọi là cách thức làm thế nào để đạt được mục tiêu đó.
tê
́H
+ Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp được phản ánh trong một quá
trình liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá kiểm tra, điều chỉnh… tình hình
thực hiện các mục tiêu đề ra. Chiến lược kinh doanh không phảỉ là những hành động
nh
riêng lẻ, đơn giản. Điều đó sẽ không dẫn tới một kết quả to lớn nào cho doanh
Ki
nghiệp. Chiến lược kinh doanh phải là tập hợp các hành động và quyết định hành
động liên quan chặt chẽ với nhau, nó cho phép liên kết và phối hợp các nguồn lực
̣c
tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề
ho
ra. Như vậy, hiệu quả hành động sẽ cao hơn, kết quả hoạt động sẽ to lớn hơn nếu
như chỉ hoạt động đơn lẻ thông thường. Điều mà có thể gắn kết các nguồn lực cùng
ại
phối hợp hành động không đâu khác chính là mục tiêu của doanh nghiệp.
Đ
+ Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo huy động tối đa và phát huy tối ưu
̀ng
việc khai thác và sử dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp (lao động, vốn, kỹ
thuật, công nghệ...), phát huy các lợi thế, nắm bắt các cơ hội để dành ưu thế cạnh
ươ
tranh trên thị trường.
+ Chiến lược kinh doanh thường được xây dựng cho một thời kỳ tương đối
Tr
dài (từ 3 năm đến 5 năm), xu hướng rút ngắn xuống tùy thuộc vào đặc thù của từng
ngành hàng. Do vậy các nhà quản trị phải xây dựng thật chi tiết từng nhiệm vụ của
chiến lược ở từng giai đoạn cụ thể. Đặc biệt cần quan tâm tới các biến số dễ thay đổi
của môi trường kinh doanh. Bởi nó là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới mục tiêu của
chiến lược ở từng giai đoạn.
+ Chiến lược kinh doanh tạo lập nên một mối quan hệ tương hỗ đối với các
cơ hội và thách thức bên ngoài doanh nghiệp, điểm mạnh và điểm yếu của doanh
nghiệp từ đó tạo nên thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
8
+ Chiến lược kinh doanh xác định rõ phạm vi cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Chiến lược kinh doanh là một sự xác định rõ ràng những đóng góp mang
tính kinh tế hay phi kinh tế mà doanh nghiệp có ý định mang lại cho cổ đông của
mình.
Từ những đặc trưng nêu trên phạm trù chiến lược có thể dễ dàng phân biệt
với những khái niệm phạm trù liên quan. Khái niệm gần gũi nhất với chiến lược là
uê
́
"kế hoạch", trong thực tế nhiều khi người ta nhầm lẫn hai khái niệm này với nhau.
Theo các tác giả D.Smith, R.Anild, D.Bizrell (1996) thì sự khác nhau giữa
tê
́H
chúng là phương pháp xây dựng. Trong khi các kế hoạch dài hạn dựa chủ yếu trên
cơ sở phân tích các nguồn lực "có dự đoán tương lai" để đề ra các giải pháp sử dụng
các nguồn lực đó nhằm đạt tới các mục tiêu xác định, thì ngược lại chiến lược chú
nh
trọng tới việc xác định mục tiêu mong muốn sau đó tiến hành sử dụng các nguồn lực
Ki
cần thiết để đạt mục tiêu đó .
Đặc điểm này sẽ có giá trị hơn nếu ta xác định được mục tiêu dài hạn của
̣c
doanh nghiệp. Vì nếu như những mục tiêu này thay đổi một cách thường xuyên thì
ho
mục đặc điểm này không còn giá trị.
Khác với kế hoạch, chiến lược không chỉ ra việc gì nhất định cần phải làm và
ại
việc gì không nên làm trong thời kỳ kế hoạch. Vì kế hoạch thường được xây dựng
Đ
trong thời kỳ ngắn hạn, trên những căn cứ chính xác, các số liệu cụ thể và có thể dự
̀ng
đoán khá chính xác. Còn chiến lược được xây dựng trong thời kỳ dài, các dữ liệu rất
khó dự đoán, hơn thế nữa trong thời kỳ kinh tế hiện đại, môi trường kinh doanh luôn
ươ
biến đổi, việc thực hiện chính xác việc gì phải làm trong thời gian dài là một việc
không thể thực hiện. Chính vì vậy, chiến lược luôn chỉ mang tính định hướng. Khi
Tr
triển khai chiến lược có chủ định và chiến lược phát khởi trong quá trình kinh
doanh, giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu tình thế. Thực hiện chiến lược cần luôn
phải uyển chuyển không cứng nhắc.
Tóm lại thuật ngữ “Chiến lược kinh doanh” chính là phác thảo hình ảnh
tương lai của doanh nghiệp. “Chiến lược kinh doanh” có 3 ý nghĩa chính là:
1 - Xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu dài hạn và cơ bản của doanh
nghiệp.
2 - Tập hợp đưa ra các chương trình hành động tổng quát cho từng thời kỳ.
9
3 - Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ các nguồn lực
để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
Phân loại chiến lược kinh doanh là một công việc quan trọng mà tại đó các
nhà quản trị cần lựa chọn những chiến lược phù hợp với mục tiêu đề ra cũng như
phù hợp với nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong doanh nghiệp hay toàn
uê
́
doanh nghiệp. Có nhiều cách phân loại chiến lược kinh doanh
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
1.1.2.1. Phân loại theo cấp độ chiến lược
Hình 1.1: Mô hình phân loại theo cấp độ chiến lược
ại
Chiến lược cấp công ty/doanh nghiệp: Hay còn gọi là chiến lược chung,
Đ
chiến lược tổng quát. Đây là chiến lược cấp cao nhất của tổ chức hoặc doanh nghiệp
có liên quan đến các vấn đề lớn, có tính chất dài hạn và quyết định tương lai hoạt
̀ng
động của doanh nghiệp. Thường thì chiến lược doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn
ươ
bởi sự biến động của cơ cấu ngành kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó dẫn tới
Tr
một hệ quả là doanh nghiệp có tiếp tục theo đuổi hoạt động trong lĩnh vực đó hay
không? Hay doanh nghiệp nên tham gia vào lĩnh vực khác mà tại đó lợi nhuận nói
riêng hay các mục tiêu nào đó dễ dàng đạt được và đạt được với hiệu quả cao hơn.
Và tương lai của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào quyết định đó. Điều tất nhiên là
chiến lược doanh nghiệp được thiết kế, xây dựng, lựa chọn và chịu trách nhiệm ở
cấp cao nhất trong doanh nghiệp như Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà quản
trị chiến lược cấp cao…
10
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: Đây là chiến lược cấp thấp hơn so với
chiến lược doanh nghiệp. Mục đích chủ yếu của chiến lược cạnh tranh là xem xét
doanh nghiệp có nên tham gia hay tiến hành cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
trong một lĩnh vực cụ thể. Nhiệm vụ chính của chiến lược cạnh tranh là nghiên cứu
những lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp đang có hoặc mong muốn có để vượt qua
các đối thủ cạnh tranh nhằm giành một vị thế vững chắc trên thị trường.
uê
́
Xác định xem doanh nghiệp sẽ cạnh tranh như thế nào với những đối thủ
cạnh tranh trong ngành. Mỗi đơn vị doanh nghiệp có thể tổ chức như một đơn vị
tê
́H
kinh doanh chiến lược chuyên kinh doanh một nhóm sản phẩm dịch vụ tương tự
nhau. Ban quản trị cấp cao của doanh nghiệp thường coi mỗi đơn vị kinh doanh đó
như là một đơn vị tương đối độc lập có quyền phát triển chiến lược riêng cho mình
nh
để hỗ trợ thực hiện chiến lược cấp doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp nhỏ chỉ
Ki
hoạt động trong một ngành kinh doanh hay những doanh nghiệp lớn không phân
chia hoạt động kinh doanh theo nhiều loại sản phẩm hay thị trường khác nhau, thì
̣c
chiến lược cấp doanh nghiệp trùng với chiến lược cấp đơn vị kinh doanh. Tuy nhiên,
ho
đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, mỗi bộ phận đều có chiến
lược, sản phẩm hay dịch vụ cung ứng riêng, đối tượng khách hàng riêng. Những lĩnh
ại
vực hoạt động độc lập với nhau theo chiến lược riêng này thường gọi là các đơn vị
Đ
kinh doanh chiến lược.
̀ng
Chiến lược chức năng: Là chiến lược cấp thấp nhất của một doanh nghiệp.
Nó là tập hợp những quyết định và hành động hướng mục tiêu trong ngắn hạn
ươ
(thường dưới 1 năm) của các bộ phận chức năng khác nhau trong một doanh nghiệp.
Chiến lược chức năng giữ một vai trò quan trọng bởi khi thực hiện chiến lược này
Tr
các nhà quản trị sẽ khai thác được những điểm mạnh của các nguồn lực trong doanh
nghiệp. Điều đó là cơ sở để nghiên cứu xây dựng lên các ưu thế cạnh tranh của
doanh nghiệp hỗ trợ cho chiến lược cạnh tranh. Thông thường các bộ phận chức
năng của doanh nghiệp như bộ phận nghiên cứu và triển khai thị trường, kế hoạch,
quản lý nhân lực, tài chính kế toán, sản xuất… sẽ xây dựng lên các chiến lược của
riêng mình và chịu trách nhiệm chính trước Hội đồng quản trị, Ban giám đốc về các
kết quả đạt được. Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược thì chiến lược kinh doanh
được nhà quản trị chia làm bốn loại như sau:
11
+ Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Tư tưởng chỉ đạo của
việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần tập
trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Chiến lược sáng tạo tấn công: Trong loại chiến lược này, việc xây dựng
được tiếp cận theo cách cơ bản là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được
uê
́
coi là phổ biến, khó làm khác được để đặt câu hỏi: “Tại sao?”, nhằm xét lại những
điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến
tê
́H
của vấn đề, có thể có được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến
nh
lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp
Ki
mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh
của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh.
̣c
+ Chiến lược khai thác các mức độ tự do: Cách xây dựng chiến lược ở đây
ho
không nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của
các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
ại
Ba cấp chiến lược trên hợp thành hệ thống chiến lược của doanh nghiệp kinh
Đ
doanh đa ngành, trong đó chiến lược cấp thấp hơn bị giới hạn trực tiếp bởi chiến
̀ng
lược cấp trên. Cho nên chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và cần được phối
hợp để đảm bảo sự thành công của toàn chiến lược.
ươ
1.1.2.2. Phân loại theo định hướng hoạt động
Chiến lược ổn định: Là chiến lược mà doanh nghiệp không có những thay
Tr
đổi đáng kể trong hoạt động nghĩa là doanh nghiệp sẽ tiếp tục những gì mà đã và
đang làm và cho rằng không có lý do gì phải thay đổi. Doanh nghiệp theo đuổi chiến
lược ổn định khi họ cho rằng hoạt động của doanh nghiệp mình là thỏa đáng, môi
trường kinh doanh có vẻ ổn định và không thay đổi. Chiến lược ổn định không đem
lại sự phát triển nên không phải là chiến lược hấp dẫn các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khi không có điều kiện để tiếp tục phát triển bền vững hoặc khi có
nguy cơ suy giảm hoạt động như ngành hoạt động đang chững lại hoặc chậm phát
triển, quy mô sản xuất nhỏ, tiềm lực yếu thì doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược
12
này để duy trì thế cân bằng trong một khoảng thời gian nhất định. Chiến lược phát
triển: Là chiến lược nhằm tìm kiếm những cách thức để làm tăng mức độ hoạt động
của tổ chức. Chiến lược này bao gồm việc đưa ra những biện pháp nhằm gia tăng về
mặt số lượng như doanh số bán hàng, số lượng nhân viên và thị phần. Phát triển có
thể đạt được thông qua việc mở rộng trực tiếp, hội nhập dọc, hội nhập ngang hoặc đa
dạng hóa.
uê
́
Chiến lược suy giảm: Là chiến lược nhằm mục đích giảm quy mô hoặc mức
độ đa dạng các hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thường theo đuổi
tê
́H
chiến lược suy giảm khi gặp phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, ảnh hưởng
đến hoạt động của họ. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh,
chiến lược suy giảm giúp cho doanh nghiệp tập trung vào nhiệm vụ chính, củng cố
nh
các nguồn lực và năng lực sản xuất, sẵn sàng để tiếp tục cạnh tranh. Phát triển là
Ki
mục tiêu nhưng không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có đủ điều kiện để thực hiện
mục tiêu này. Chiến lược suy giảm sẽ phù hợp khi doanh nghiệp cần sắp xếp lại để
̣c
tăng trưởng hiệu quả khi trong ngành không còn cơ hội để tăng trưởng dài hạn, khi
ho
nền kinh tế rơi vào trạng thái không ổn định. Khi thực hiện chiến lược này, doanh
nghiệp có thể cắt giảm chi phí đầu tư vào một bộ phận nào đó, bán hoặc đóng cửa
ại
một số đơn vị kinh doanh của mình hoặc lựa chọn phương án giải thể.
Đ
1.1.2.3. Phân loại theo phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
̀ng
Chiến lược kinh doanh nội địa: Là các chiến lược nhằm tập trung các nguồn
lực của doanh nghiệp để phát huy năng lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
ươ
phát triển và chiến thắng các đối thủ cạnh tranh trên thị trường nội địa. Doanh
nghiệp chỉ hoạt động trong phạm vi thị trường quốc gia và các chiến lược của doanh
Tr
nghiệp được xây dựng trên cơ sở xem xét môi trường kinh doanh cùng các yếu tố
cạnh tranh trên thị trường nội địa.
Chiến lược kinh doanh quốc tế: Là chiến lược của doanh nghiệp nhằm mở
rộng hoạt động ra thị trường quốc tế trên cơ sở huy động, phân bổ các nguồn lực
nhằm ứng phó với những biến động và thách thức trên thị trường quốc tế và đạt
được các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp. Khi một doanh nghiệp quyết định tham
gia hoạt động trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp có thể triển khai hoạt động kinh
doanh của mình tại một hoặc một vài thị trường nước ngoài và khi đó doanh nghiệp
13
được xem là một doanh nghiệp cạnh tranh quốc tế hoặc cạnh tranh trên thị trường đa
quốc gia. Nếu doanh nghiệp phát triển thị trường ở hầu hết các quốc gia chủ yếu trên
thế giới, khắp các lục địa thì được xem như một doanh nghiệp cạnh tranh toàn cầu.
Trên thực tế, dù doanh nghiệp triển khai hoạt động của mình ở phạm vi một quốc gia
hay toàn cầu, các doanh nghiệp đều có tham vọng tiếp tục mở rộng thêm thị trường
sang nhiều quốc gia hơn trong qua trình phát triển của mình.
uê
́
1.1.2.4. Phân loại theo cách thức cạnh tranh
Theo hình thức phân loại này, các doanh nghiệp sẽ cạnh tranh với nhau dựa
tê
́H
trên cách thức xây dựng và khai thác lợi thế cạnh tranh, những lợi thế riêng biệt về
năng lực và khả năng làm cho doanh nghiệp trở nên nổi trội. Lợi thế riêng biệt có
được từ khả năng cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp, đó là khả năng doanh nghiệp
nh
có thể làm được hoặc làm tốt hơn những việc mà các doanh nghiệp khác không làm
Ki
được. Thành công của doanh nghiệp tùy thuộc vào việc lựa chọn chiến lược đúng
đắn, đó là chiến lược phải phù hợp với lợi thế cạnh tranh (các nguồn lực và khả
̣c
năng) của doanh nghiệp cũng như phù hợp với tình hình của ngành mà doanh nghiệp
ho
đang hoạt động.
Chiến lược chi phí thấp: Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp tìm mọi
ại
cách để sản xuất với chi phí thấp nhất. Doanh nghiệp sẽ cố gắng đạt được hiệu quả
Đ
trong khâu sản xuất, marketing và các lĩnh vực hoạt động khác. Tổng chi phí sẽ
̀ng
được giữ ở mức tối thiểu và doanh nghiệp sẽ làm mọi cách để cắt giảm chi phí. Mặc
dù chiến lược chi phí thấp này không đòi hỏi doanh nghiệp chú trọng quá nhiều vào
ươ
những hoạt động thiết yếu trong quá trình cung cấp sản phẩm hay dịch vụ. Thế
nhưng những sản phẩm hay dịch vụ này cũng cần phải có chất lượng tương đương
Tr
với đối thủ cạnh tranh, hay ít ra cũng phải ở mức mà người mua có thể chấp nhận
được.
Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp tìm cách
cung cấp những sản phẩm độc đáo, mang tính khác biệt được đông đảo khách hàng
đánh giá cao nhằm tạo ra sự khác biệt giữa doanh nghiệp với các đối thủ khác trong
ngành. Sự khác biệt hóa có thể thể hiện thông qua việc sản phẩm có chất lượng cao
hơn hẳn, hay việc cung cấp dịch vụ đặc biệt, đưa ra kiểu dáng mới mẻ, công nghệ
đột phá hay những biểu tượng thương hiệu mới lạ.
14
Chiến lược trọng tâm: Hai chiến lược cạnh tranh trên là nhằm hướng đến
việc tạo lợi thế cạnh tranh trên cả thị trường rộng lớn. Nhưng chiến lược trọng tâm
lại nhắm vào lợi thế về chi phí hoặc lợi thế khác biệt hóa trên những phân đoạn thị
trường hẹp. Doanh nghiệp sẽ lựa chọn một phân đoạn thị trường hoặc một nhóm
phân đoạn thị trường chứ không tham gia hoạt động trên phạm vi cả thị trường rộng
lớn. Mục tiêu của chiến lược trọng tâm là khai thác được hết tiềm năng của một
uê
́
phân đoạn thị trường hẹp. Chiến lược này thường phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ
bởi nguồn lực của họ bị hạn chế, họ không đủ các nguồn lực để có thể áp dụng thành
1.1.2.5. Phân loại theo nội dung chiến lược
tê
́H
công một trong hai chiến lược trên, trên phạm vi thị trường lớn.
Căn cứ vào nội dung của các chiến lược, các nhà quản lý người Pháp cho
nh
rằng chiến lược kinh doanh bao gồm các loại:
Ki
+ Chiến lược thương mại: là chiến lược áp dụng cho toàn bộ các hoạt động
thương mại của doanh nghiệp từ việc thu mua cung cấp các yếu tố đầu vào đến việc
̣c
phân phối tiêu thụ các sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp đó.
ho
+ Chiến lược công nghệ và kỹ thuật: định hướng cho công tác nghiên cứu
phát triển đổi mới công nghệ, sản phẩm... trong điều kiện khoa học công nghệ phát
ại
triển như hiện nay thì chiến lược công nghệ và kỹ thuật đóng vai trò quan trọng
Đ
trong sự phát triển của doanh nghiệp đây chính là công cụ hữu ích tạo lợi thế cạch
̀ng
tranh cho doanh nghiệp.
+ Chiến lược tài chính: bao gồm các định hướng về quy mô nguồn hình thành
ươ
và hiệu quả hình thành các định hướng đầu tư.
+ Chiến lược con người: thể hiện phương hướng, biện pháp huy động và sử
Tr
dụng nguồn nhân lực nhằm thực hiện thành công các bộ phận chiến lược trên.
1.1.2.6. Phân loại theo quá trình chiến lược
Chiến lược kinh doanh bao gồm:
+ Chiến lược định hướng: đề cập đến những định hướng lớn về mục tiêu của
doanh nghiệp, phương hướng và biện pháp để đạt được các mục tiêu đó. Nó được
xây dựng trên kết quả của việc phân tích môi trường và phân tích nội bộ doanh
nghiệp. Chiến lược định hướng phướng án chiến lược cơ bản của doanh nghiệp.
15