Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài 7. Quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.12 KB, 32 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 7A3!

Chân Trời

Tri Thức


Tiết 27

QUAN HỆ TỪ


KIỂM TRA BÀI CŨ

?

Việc sử dụng từ Hán Việt tạo những sắc thái biểu cảm nào?
Cho một ví dụ và xác định sắc thái biểu cảm đó.

- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt
I. Thế nào là quan hệ từ?

QUAN HỆ TỪ
VD :



TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

a, Đồ chơi
tôi cũngchúng
chẳngtôi
có nhiều.
Đồ của
chơichúng
của

b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền
dịu

đẹp

như

hoa

vàmựcmực
c, BởiBởi
tôi ăn
điềuăn
độuống
vàđộlàm
việc
có chừng

nên tôilàm việc có chừng mực
tôiuống
ăn uống
điều

điều
làm
độviệc
có chừng

nên

chóngchóng
lớn lắm.
lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc
con ngủ

việc của riêngmà
mình.
thường
nhân
lúclàm
convài
ngủ
Nhưng
Nhưng
hôm nay
tập trung
đượcđược

vào việc
cả. gì cả.
hômmẹ
naykhông
mẹ không
tập trung
vàogìviệc

làm vài việc của riêng mình

tôi


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để
biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở
hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ
phận của câu hay giữa câu với câu

a, Của: Liên kết định ngữ chúng tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b,Như : Liên kết bổ ngữ hoa và tính từ đẹp
Quan hệ so sánh

trong đoạn văn
c, Bởi …. Nên: Nối 2 vế của câu ghép

Quan hệ nhân quả
Và: Nối 2 cụm từ trong một vế câu
*Ghi nhớ 1: SGK/ 97

Liệt kê đồng thời
d, Nhưng : Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập


BÀI TẬP NHANH

-

Cô ấy nói chuyện với tôi hai giờ liền.
Mẹ cho con theo với.

Lưu ý: Khi xác định quan hệ từ cần đặt từ đó vào trong văn cảnh và dựa vào
chức năng ngữ pháp, ý nghĩa biểu thị của từ đó để tránh nhầm lẫn với các từ
loại khác


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa
các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

II- Sử dụng quan hệ từ :



TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

Bắt buộc phải có quan hệ từ

b, Lòng tin của nhân dân

d, Nó đến trường bằng xe đạp

g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà


Không bắt buộc phải có quan hệ từ

a, Khuôn mặt của cô gái

c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
vừa mới mua

e, Giỏi về toán

i, Quyển sách đặt ở trên bàn


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

Lòng tin của người khác đối với nhân dân

Lòng tin nhân dân

Lòng tin của nhân dân với người khác


Làm việc ở nhà
Làm việc nhà

Làm các công việc nội trợ của
gia đình



TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa
các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ.


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a.S Nó rất thân ái bạn bè
b.
Đ Nó rất thân ái với bạn bè
c.S Bố mẹ rất lo lắng con
d.Đ Bố mẹ rất lo lắng cho con
e.S Mẹ thương yêu không nuông chiều con
g.
Đ Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ


Nếu…

thì

Vì…

nên

Tuy….

nhưng

Hễ…

thì

Sở dĩ…




Nếu …..

thì….


Vì …..

nên….



Tuy …..

nhưng….


Hễ …..

thì….


Sở dĩ …..

vì….


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa
các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn

II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ

- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
*Ghi nhớ 2: SGK/ 98



Bắt buộc dùng
quan hệ từ
Giữa các bộ
phận của câu
Biểu thị ý nghĩa quan
hệ: Sở hữu, so sánh,
nhân quả…

QUAN
HỆ
TỪ

Sử dụng quan hệ

Không bắt buộc

từ:

dùng quan hệ từ

Giữa câu với câu
trong đoạn văn

Có một số quan hệ từ
được dùng thành cặp.


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt


QUAN HỆ TỪ

1. Hãy điền những cặp quan hệ từ thích hợp vào các câu sau
Tuy
…….

……..dù
Mặc

nhà xa trường

nhà Lan nghèo

…….
nhưng

nó vẫn đến trường đúng giờ

……
nhưng

Lan vẫn chăm ngoan và học giỏi

2.Tìm các quan hệ từ dùng thành từng cặp với các quan hệ từ
- (Nếu, giá như, ví thử, ví như)
- (Tuy, mặc dù)
- (Vì, do, bởi, tại, tại vì, bởi vì)

……

(thì)
……
(nhưng)

(nên,
……….cho nên)


TIẾT 27 – TiÕng ViÖt

QUAN HỆ TỪ

I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa
các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn

II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ

- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
III. Luyện tập
1/ 98 : Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn


*Bài tập 1:

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái

kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×