Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 7. Trau dồi vốn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.8 KB, 30 trang )

TÌM NHỮNG CÂU CA DAO, TỤC NGỮ
KHUYÊN CHÚNG TA CẦN GIỮ GÌN SỰ
TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT?

CA
DAO:

TỤC
NGỮ:

Lời nói chẳng mất tiền
mua
Lựa lời mà nói cho vừa
lòng nhau
Học ăn , học nói , học gói
, học mở .


   



 
CHỌN

KIỀM

ĂN
 
TÌM
NHẬU


………
XƠI
ĐỚP
………


Nguồn: Tổng hợp


Qua ý kiến sau đây, em hiểu
tác giả muốn nói điều gì?

(Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng)

“ Trong tiếng ta, một chữ có thể
dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc
ngược lại, một ý nhưng lại có bao
nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói
tiếng Việt của ta có những khả năng
rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình
cảm trong nhiều thể văn thì điều đó
hồn tồn đúng. Khơng sợ tiếng ta
nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết
dùng tiếng ta.”
(Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn
sự trong sáng của tiếng Việt)


Trả lời:


* Tiếng Việt là một ngơn ngữ có khả năng rất lớn
để diễn đạt tình cảm của người Việt.

* Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt ,
phải khơng ngừng trau dồi ngơn ngữ của mình
mà trước hết là trau dồi vốn từ.


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1)Ví dụ : Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
a) Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
 Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp)

=> Vì thắng cảnh là cảnh đẹp =>
bỏ từ “ đẹp”


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:

1)Ví dụ : Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
b) Các nhà khoa học dự đốn chiếc bình này đã có cách
đây khoảng 2500 năm.

=> Vì dự đoán là đoán trước tình
hình, sự việc có thể xảy ra trong
tương lai Ước đốn
Phỏng đốn
Ước tính



Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
1)Ví dụ : Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau:
c) Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy
mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội.
 …mở rộng quy mô đào tạo…


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
I.Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:

2.Ghi nhớ:

*Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần phải trau
dồi vốn từ.
*Để trau dồi vốn từ, cần phải:
- Nắm -được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
(Dùng từ đúng).
- Biết cách dùng từ (Dùng từ hay)


Tìm từ chính xác nhất ở cột B nối với cột A để tạo thành
cụm từ có nghĩa:
T
T

A


TT

B

1

Phần tử

a

Êm ấm, êm ả, êm dịu
êm ru

2

Tấm lòng

b

Bập bùng ,bấp bênh, bập
bềnh,bập bẹ

3

Tiếng nói

c

4


Tác phẩm

d

5

Mùi hương

e

Hào hùng, hào sảng, hào
phóng,hào hiệp
Bất kham, bất minh,
bất hủ ,bất hảo
Bất kham, bất minh,
bất hảo ,bất hủ


TT

A

T
T

Tâm hồn

f

7


Hóa chất

độc hại
g Tươi tốt, tươi sáng , tươi vui,
tươi trẻ

8

Tương lai

h

6

B
Độc đoán, độc ác, độc điạ,

nhỏ nhen, nhỏ nhặt ,nhỏ bé,
nhỏ nhắn
9

Địa vị

i Cao siêu, cao cấp,cao thượng
cao thủ

10

Chi tiết


k Cao siêu, cao cấp,cao thủ,
cao sang


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
“ Từ lúc chưa có ý thức,cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ
của Nguyễn Du.Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa
“Truyện Kiều” mà xồng xĩnh thơi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư
tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi
càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa,
khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học
câu hát hay của người trồng dâu”. Đó khơng phải là một câu nói
bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo
cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn
tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã
dựa thẳng vào đấy.


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
1. Ví dụ:
Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”( Cỏ áy bóng
tà…) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó
cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình,
về huyện Thái Ninh, tơi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê
đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất
Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái

Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời.


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn
1. từ:
Ví dụ:
Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thơng
thường , ta hiểu “bén dun” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa
gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề ươm
tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước
nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt
đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết
bén dun khơng thì cịn có thể ngờ, chứ ‘ bén dun tơ’ thì rõ
ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ
sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi
ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!”
(Theo Tơ Hồi, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…)


Tiết34: TRAU DỒI VỐN TỪ

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
Qua đoạn văn trên, tác giả muốn nói điều gì?
Trả lời:
* Phân tích q trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn
Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân.
*Học hỏi để hiểu thêm những từ mà mình chưa biết.




Khi nói về nhân vật sở
khanh trong
Truyện Kiều,
Nguyễn Du viết:
• “Tường đông lay động bóng cành
• Đẩy song đã thấy sở khanh lẻn
vào.”
Luồn
;
lách
; đi
a/Tìm
những
từ
đồng
nghóavới
từ
…………
b/Từ
trong
lẻnlẻn
trong
câucâu
thơ?.thơ nhằm diễn
tả?
A.Hành động đi nhẹ nhàng, nhanh
nhẹn
B.Hành động đi khéo léo, vội



Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:

2.Ghi nhớ:
- Quan sát, học hỏi lời ăn tiếng nói của những
người xung quanh.
- Đọc nhiều, nghe nhiều sau đó chắt lọc những lời
hay ý đẹp làm thành vốn từ của riêng mình.


• TIẾT:34

TRAU DỒI VỐN

TỪ
GHI NHỚ 1:
Rèn luyện để nắm được đầy
đủ và chính xác nghóa của từ
và cách dùng từ trong quá
trình giao tiếp
GHI NHỚ 2:
Rèn luyện để biết thêm
những từ mà mình chưa biết,
làm tăng vốn từ về số lượng
là việc thường xuyên phải
làm để trau dồi vốn từ



•TRAU DỒI
•VỐN TỪ

•NẮM CHÍNH
•LÀM TĂNG
•BIẾT CÁCH
•XÁC NGHĨA
•VỐN TỪ VỀ
•DÙNG TỪ
•CUẢ TỪ
•SỐ LƯNG


Tiết 34: TRAU DỒI VỐN TỪ

III. Luyện tập:
Bài tập 5/ SGK*104:


CHỌN CÁCH GIẢI THÍCH
ĐÚNG: (SGK/101)
 HẬU QUẢ LÀ:
A/ KẾT QUẢ SAU CÙNG.
B/ KẾT QUẢ XẤU
 ĐOẠT LÀ:
A/ CHIẾM ĐƯC PHẦN THẮNG
B/ THU ĐƯC KẾT QUẢ TỐT
 TINH TÚ LÀ:
A/ PHẦN THUẦN KHIẾT VÀ QUÝ BÁU
NHẤT.

B/ SAO TRÊN TRỜI (NÓI KHÁI QUAÙT)


? CHO BIẾT NGHĨA CỦA
YẾU TỐ “ ĐỒNG”

(3)

 NỒI ĐỒNG:

(1)

ĐỒNG ÂM :

(2)

ĐỒNG ẤU :

(1)

ĐỒNG BÀO :

(2)

ĐỒNG DAO :

(1)

ĐỒNG KHỞI :


(2)

ĐỒNG THOẠI:

(1)

ĐỒNG MÔN :

(3)

TRỐNG ĐỒNG:


* Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có
trong các câu thơ sau:
Lịng đâu sẵn mối thương tâm

a.

Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
b.

Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng

c.

Nhìn càng lã chã giọt hồng
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.


d.

Nàng càng giọt ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm tây.


• THẢO LUẬN: Đọc và nhận xét
(BÀI TẬP 5/103)
1/ Quan niệm của Hồ Chí Minh
• muốn làm tăng vốn từ thì phải
như thế nào ?
 NGHE  HỎI  THẤY  XEM 
GHI
2/ Đối với các em thì biện pháp
rèn luyện làm tăng vốn từ
phải như thế nào?
Nghe Thầy Cô giảng bài, người lớn
nói chuyện.
Xem sách,vở,báo chí, tra từ
điển,tìm hiểu thực tế.


 Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi
chỗ trống trong những câu sau:
Điểmlà:
1/Đồng nghóa với” nhược điểm”
yếu
2/”Cứu cánh” nghóa
là: đích,
Mục

cuối
cùng
3/Trình ý kiến, nguyện
vọng lên Đề
cấp
trên là:
Láạt
4/Nhanh nhảu mà thiếu chíntáu
chắn là:
5/Hoảng đến mức có nhữngHoảng
biểu
loạn
hiện mất trí là:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×